Tải bản đầy đủ (.docx) (186 trang)

Giáo trình Quản trị mạng nâng cao Nghề Quản trị mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.43 MB, 186 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN QUẢN TRỊ NÂNG CAO
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN ngày tháng năm
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh BR - VT

Bà Rịa – Vũng Tàu


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin
có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về
đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích
kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và thậm nhập vào nhiều
lĩnh vực trong cuộc sống. Trong đó Quản trị mạng nâng cao là mơn học khơng
thể thiếu vô cùng quan trọng đối ngành công nghệ thông tin.
Mục đích của giáo trình là trang bị cho học viên những kiến thức và kỹ
năng:
- Xây dựng và quản trị hạ tầng Active directory
- Cài đặt và quản trị hạ tầng khóa CA
- Cài đặt và cấu hình DHCP relay agent


- Có khả năng tinh chỉnh và giám sát mạng Windows Server;
- Triển khai được dịch vụ Routing and Remote Access (RRAS);
- Có khả năng phát hiện và khơi phục Server bị hỏng;
- Có khả năng cài đặt và quản lý máy tính từ xa thơng qua RAS;
- Xây dựng được một mạng riêng ảo VPN;
- Cài đặt và cấu hình được các chính sách mặc định của Firewall, thực hiện
chính xác thao tác sao lưu cấu hình mặc định của Firewall;
- Thực hiện được thao tác xuất, nhập các chính sách của Firewall ra thành file;
- Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập.
- Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập.
Mặc dù bản thân đã tham khảo các tài liệu và các ý kiến tham gia của các
đồng nghiệp, song cuốn giáo trình vẫn khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Mong các bạn đóng góp ý kiến.
Tơi xin cảm ơn các thầy cô khoa CNTT–Trường Cao đẳng nghề đã cho
tôi các ý kiến đóng góp q báu để tơi hồn thiện giáo trình này.

BIÊN SOẠN

VŨ THỊ THO

3


MỤC LỤC
BÀI 1: DỊCH VỤ WINDOWS TERMINAL SERVICES
1. Tại sao phải dùng Terminal services
2. Các hình thức máy trạm kết nối đến máy chủ:
3. Cài đặt và cấu hình Terminal Service
3.1. Cài đặt Terminal Services:
3.2. Thêm các chương trình ứng dụng RemoteApp

3.3. Chia sẻ folder chứa file ứng dụng
3.4. Kiểm tra trên máy client
4.Triển khai các ứng dụng RemoteApp thông qua TS Web Access:
4.1. Cài đặt TS Web Access trên Terminal Server
4.2.Kiểm tra trên Terminal Client
5. Bảo mật Terminal Services của Windows Server 2008
5.1. Sử dụng chứng thực Smart Cards
5.2. Cấu hình bảo mật bổ sung bằng Group Policy
BÀI 2: TÍNH NĂNG BẢO MẬT NÂNG CAO SERVER
1 Thiết lập Advanced Firewall
1 Giới thiệu
2 Cấu hình Advanced FireWall
1
Xác định port
2
Cấu hình Inbound Rule
3
Cấu hình Outbound Rule
2 IP SECURITY
1
Tổng quan IP Sec
1
Khái niệm IP Sec
2
Cấu trúc bảo mật của IP SEC
3
Hiện trạng IP SEC
2
Cấu hình IP Sec
1

Cấu hình IP Sec cho tất cả các kết nối
2
Cấu hình IP Sec cho kết nối được chỉ định
3
Connection Security Rules
4
Deploy connection Security Rules bằng GPO
BÀI 3: THỰC THI DISTRIBUTED AD DS DEPLOYMENTS
1. Các thành phần Active directory
2. Thực thi Active directory
2.1. Cấu hình Child Domain trong AD
2.2. Thêm domain controller
2.3. Cấu hình DNS
BÀI 4: OPERATIONS MASTER ROLES
1.Giới thiệu Operations master roles
1.1. FSMO là gì
1.2. Các vai trị của FSMO
2.Cấu hình Operations master roles
2.1. Transfer FSMO Roles
4


2.2. Size FSMO Roles
BÀI 5: DỊCH VỤ ROUTING
1.Giới thiệu Routing
2. Cấu hình Routing :
2.1. Cài đặt role Routing and Remote Access
2.2. Cấu hình Static Route
2.3. Cấu hình Dynamic Route
BÀI 6: DỊCH VỤ NAT

1 Giới thiệu NAT /PAT
2 Cấu hình NAT OUTBOUND & INBOUND ON SERVER
1
Cấu hình NAT OUTBOUND
2
Cấu hình NAT INBOUND
3 Bài tập nâng cao
BÀI 7: DỊCH VỤ DHCP RELAY
1 Giới thiệu DHCP Relay Agent
1 Tại sao phải sử dụng DHCP relay agent
2 Ưu diểm của DCHP RELAY
3 Cơ chế hoạt động DHCP Relay Agent
4 Cấp phép (authorize)
5 Level option của DHCP server
2 Cài đặt và cấu hình DHCP Relay Agent
1 Cài đặt và cấu hình DHCP server
2 Cài đặt cấu hình DHCP Relay
3 Cấu hình class level option trên DHCP Server
BÀI 8: DỊCH VỤ VIRTUAL PRIVATE NETWORK
1. Tổng quan về VPN
1 Khái niệm vpn
2 Lợi ích của VPN
3 Cơ chế hoạt động của VPN
4 Giao thức sử dụng VPN
2 Cấu hình VPN Client to Site
3 Cấu hình VPN Site to Site
BÀI 9 :TRIỂN KHAI CÁC DỊCH VỤ DỰA TRÊN CERTIFICATION AUTHORITY
1 Cơ sở hạ tầng khóa cơng khai
1
Giới thiệu về PKI

2
Chứng chỉ số
1
Giới thiệu
2
Lợi ích của chứng chỉ số
2 Triền khai dịch vụ CA trên môi trường windows server 2008
1
Cài Enterprise CA
2
Cấp phát quản lý CA
3 Triền khai một số dịch vụ mạng sử dụng CA
1
Dịch vụ IP Sec
2
Dịch vụ Web sử dụng SSL
3
Dịch vụ VPN
5


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
QUẢN TRỊ MẠNG NÂNG CAO (QUẢN TRỊ MẠNG 2 )
Mã số mô đun: MĐ20
Thời gian mô đun: 120 giờ;

( Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 90 giờ)

I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí sau khi sinh viên học xong mơn, mơ đun: Mạng máy

tính, Quản trị mạng 1, Quản trị hệ thống WebServer và MailServer
- Tính chất: Là mơ đun chun nghành bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN:
- Có khả năng tinh chỉnh và giám sát mạng Windows Server;
- Triển khai được dịch vụ Routing and Remote Access (RRAS);
- Có khả năng phát hiện và khôi phục Server bị hỏng;
- Có khả năng cài đặt và quản lý máy tính từ xa thông qua RAS;
- Xây dựng được một mạng riêng ảo VPN;
- Cài đặt và cấu hình được các chính sách mặc định của Firewall, thực hiện
chính xác thao tác sao lưu cấu hình mặc định của Firewall;
- Thực hiện được thao tác xuất, nhập các chính sách của Firewall ra thành file;
- Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian :
Số
TT
1

Dịch vụ Windows terminal services

5

2

Tính năng bảo mật nâng cao server

15

Hình thức
giảng dạy

Tích hợp
Tích hợp

3

Thực thi Distributed AD DS Deployments
Operations master roles

20

Tích hợp

10

Tích hợp

Kiểm tra bài 1,2,3,4

5

Thực hành

5

Dịch vụ định tuyến Routing

10

Tích hợp


6

Dịch vụ NAT

10

Tích hợp

7

Dịch vụ DHCp Relay Agent

10

8

Dịch vụ Virtual Private Network

15

4

9

Tên các bài trong mô đun

Triển khai các dịch vụ dựa trên Certification
Authority
Kiểm tra bài 5,6,7,8,9
Cộng


Thời gian

15
5

Tích hợp
Tích hợp
Thực hành

120

6


BÀI 1
DỊCH VỤ WINDOWS TERMINAL SERVICES
1. Tại sao phải dùng Terminal services

Terminal Service Remote Application là một tính năng mới trên Windows
Server 2008. Các chương trình ứng dụng sẽ được cài đặt sẵn trên Windows
Server 2008, các máy trạm tuy khơng cài đặt chương trình ứng dụng, nhưng vẫn
có thể khai thác các chương trình ứng dụng đó trên máy chủ thơng qua Terminal
Service. Terminal Service có đặc điểm như sau:
-Sự truy cập liền mạch . Người dùng truy cập vào các ứng dụng hosting từ xa
một cách liền mach như các ứng dụng đang được cài đặt cục bộ. Các ứng dụng
hosting có thể cư trú trên các ứng dụng được cài đặt cục bộ.
- Quản lý ứng dụng tập trung, dễ dàng, và đơn giản.
-Dễ dàng quản lý các văn phịng chi nhánh,phù hợp nhất với những cơng ty
khơng có nhân viên IT chun nghiệp tại các văn phịng chi nhánh.

-Sử dụng các ứng dụng khơng tương thích cùng với nhau trong cùng 1 hệ thống
- Các máy trạm khơng cần phải có cấu hình phần cứng mạnh và doanh nghiệp
khơng phải tốn nhiều chi phí về bản quyền phần mềm khi sử dụng dịch vụ này.
Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải mất chi phí bản quyền cho CAL (Client
Access License), và chi phí này vẫn thấp, có thể chấp nhận được .
- Máy trạm kết nối đến máy chủ thông qua Terminal Service nên máy trạm phải
được cài đặt Remote Desktop Connection (RDC) 6.0 trở lên.
2. Các hình thức máy trạm kết nối đến máy chủ
- Có 4 cách để máy trạm kết nối đến máy chủ khi khai thác chương trình ứng
dụng trên máy chủ:
Sử dụng trình duyệt web: Máy chủ phải cài đặt thêm Terminal Service Web
Access, máy trạm phải được cài đặt Remote Desktop Connection (RDC) 6.1.
RDC6.1 có sẵn trong Windows Vista Service Pack 1 và Windows XP
Professional Service Pack 3.
Sử dụng Network Access: Máy chủ tạo sẵn file .rdp (mỗi chương trình ứng
dụng tương ứng 1 file .rdp) và được share trên máy chủ, máy trạm truy cập vào
máy chủ, chạy trực tiếp file đó để khai thác chương trình ứng dụng trên máy
chủ.
Sử dụng Network Access: Máy chủ tạo sẵn file .msi (mỗi chương trình ứng
dụng tương ứng 1 file .msi)và được share trên máy chủ, máy trạm truy cập vào
máy chủ, chạy trực tiếp file đó để cài đặt các shortcut liên kết đến chương trình
ứng dụng trên máy chủ. Các shortcut này được cài đặt trong Start menu của máy
trạm, cụ thể là mục Remote Application. Máy trạm chạy các shortcut đó để khai
thác chương trình ứng dụng trên máy chủ.
Sử dụng policy (áp dụng cho môi trường Domain) để triển khai hàng loạt việc
cài đặt shortcut liên kết đến chương trình ứng dụng trên máy chủ cho nhiều máy
trạm.
3. Cài đặt và cấu hình Terminal Service
Chuẩn bị: Hệ thống gồm:
- Server: Windows Server 2008

+ Tạo local user: sv1/123 , sv2/ 123 và add vào group remote desktop users
7


+ Bật chế độ remote desktop trên máy server.
+ Change password Adminstrator là 123
- Client: Windows XP.
Thực hiện:
3.1. Cài đặt Terminal Services:
Start –> Programs –> Administrative Tools –> Server Manager
Chuột phải Roles –> Add Roles

Before you begin –> Next

Chọn Terminal Services –> Next
8


Hộp thoại Instruction to Terminal Services –> Next
Chọn Terminal Server –> Next

Application Compatibility để mặc định –>Next

9


Authentication Method
Authentication –> Next

–>


Chọn Do

Not

Require

Network

Level

Licensing Mode –> Configure later –> Next

10


Add 2 user sv1 và sv2 vào để có thể access the terminal server

Confirmation Installation –> chọn Install. Sau khi cài đặt xong thì chọn Restart –
> OK

11


Kiểm tra Remote Connection đã được enable
Phải chuột Computer –> Chọn properties –> Remote Setting –> Tab Remote

3.2. Thêm các chương trình ứng dụng RemoteApp:
- Start –> Program –> Administrative Tools ->Terminal Services ->TS
RemoteApp Manager.

- Menu Action –> Add RemoteApp Programs.

12


Menu Action –> Add RemoteApp Programs

Màn hình Wellcome –> Next

13


Choose Program to add to RemoteApp Program list –> Chọn các ứng dụng cho
Client –> Next

Review Setting –> Finish

14


Trong màn hình TS remote App –> Cuộn xuống cuối màn hình –> Phải chuột
vào application và chọn Create Windows Installer Package

Màn hình Welcome –> Next

15


Để mặc định các thơng số cấu hình –> Next


Chọn Finish

16


3.3. Chia sẻ folder chứa file ứng dụng:
C:\Program File –> Chuột phải lên Packaged Program –> Properties –> Share
Folder –> Everyone Allow-Read –> OK

3.4. Kiểm tra trên máy client:
Start –> Run –> Nhập địa chỉ ip Remote Server
Vd: \\192.168.1.38 OK

17


Hộp thoại yêu cầu khai báo username/password đăng nhập –> Nhập sv1/123 –>
OK

Chọn ứng dụng cần dùng

18


Chọn Connect

Nhập vào user chứng thực –> OK

19



Quá trình kết nối diễn ra và Ứng dụng cần dùng sẽ mờ ra

4.Triển khai các ứng dụng RemoteApp thông qua TS Web Access:
4.1. Cài đặt TS Web Access trên Terminal Server:
- Server Manager –> Terminal Services –> Add Role Services.

20


Chọn TS Web Acess –> Next

Chọn Add Require Role Services

21


Để các thông số mặc địnhàNextàChọn Install

22


Start –> Programs –> Administrative Tools –> Terminal Service –> TS
RemoteApp Manager
Chuột phải các ứng dụng muốn hiển thị –> Chọn Show in TS Web Access

23


4.2.Kiểm tra trên Terminal Client

Mở Internet Explorer –> Khung Address nhập vào địa chỉ Terminal Server
http:// 192.168.1.38/ts –> Enter
Hộp thoại khai báo username và password xuất hiện. Nhập sv1/123

Sau khi đăng nhập thành công -> Lựa chọn các ứng dụng cần dùng

24


5. Bảo mật Terminal Services của Windows Server 2008
5.1. Sử dụng chứng thực Smart Cards
Sử dụng Smart Cards, người dùng không chỉ phải cung cấp các tiêu chuẩn
đăng nhập hợp lệ mà cịn phải có thể kết nối vật lý với thẻ thông minh đến thiết
bị mà họ đang sử dụng như một thiết bị đầu cuối ở xa.
Để yêu cầu thẩm định thẻ thông minh, bạn phải tạo một Group Policy
Object để sử dụng cho Terminal Server. Trong GPO, duyệt đến Computer
Configuration\Windows Settings\Security Settings\Local Policies\Security
Options và kích hoạt thiết lập Interactive Logon: Require Smart Card. Thêm vào
đó bạn cũng cần phải kích hoạt Smart Cards để có thể chuyển hướng đến
Terminal Server bằng cách tích vào hộp kiểm Smart Cards trên tab Local
Resources của Remote Desktop Connection trên các máy trạm của người dùng.

25


×