Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

ĐẨY MẠNH THU hút vốn đầu tư TRỰC TIẾP nước NGOÀI vào TỈNH BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

PHẠM THÀNH NAM
MSHV: 14000028

ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGỒI VÀO TỈNH BÌNH PHƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101

Bình Dƣơng, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG

PHẠM THÀNH NAM
mshv: 14000028

ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGỒI VÀO TỈNH BÌNH PHƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 8340101
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS VÕ THANH THU

Bình Dƣơng, năm 2018



LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi cam đoan rằng luận văn “Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào tỉnh Bình Phƣớc” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn trong luận văn này, tơi cam
đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chƣa từng đƣợc công bố
hoặc sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận
văn này mà khơng đƣợc trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trƣờng đại hoc hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dƣơng, ngày

tháng

năm 2018.

Học viên

Phạm Thành Nam

i


LỜI CẢM ƠN
***
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Ban giám hiệu trƣờng Đại học Bình
Dƣơng, Khoa đào tạo sau Đại học và các thầy cô đã tận tâm truyền đạt kiến thức và
tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành chƣơng trình Cao học ngành Quản trị kinh
doanh.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Sở Kế hoạch Đầu tƣ tỉnh Bình
Phƣớc, các cơ chú, anh chị, bạn bè là công chức, viên chức trong cơ quan đã cung
cấp thông tin, số liệu và tạo điều kiện cho tơi hồn thành bài luận văn.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn và kính trọng sâu sắc đến GS.TS Võ
Thanh Thu, ngƣời đã nhiệt tình chỉ dẫn tơi trong suốt q trình xây dựng đề cƣơng
và giúp tơi thực hiện hồn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian làm luận văn tốt nghiệp.

ii


TÓM TẮT
Luận văn “Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi vào tỉnh Bình
Phƣớc” đƣợc tiến hành tại thị xã Đồng Xồi, tỉnh Bình Phƣớc trong khoảng thời
gian từ tháng 8 năm 2017 đến tháng 2 năm 2018.
Mục tiêu chính của đề tài là hệ thống hố cơ sở lý thuyết liên quan đến đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngồi và phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
vào tỉnh Bình Phƣớc và đề xuất giải pháp kiến nghị thích hợp.
Thơng qua các cơng trình lý thuyết của các học giả, các nghiên cứu của
chuyên gia kinh tế, các báo cáo khảo sát của của những đơn vị uy tín, tác giả đã
tổng hợp, căn cứ vào tình hình địa phƣơng lựa chọn ra 7 nhóm yếu tố chính tác
động đến thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi vào tỉnh Bình Phƣớc.
Trên cơ sở đó tác giả tiến hành khảo sát 159 doanh nghiệp FDI trên địa bàn
tỉnh để tìm ra các yếu tố nào là ƣu điểm của tỉnh, yếu tố nào chƣa đƣợc doanh
nghiệp FDI đánh giá cao. Từ đó, đề ra các nhóm giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh
việc thu hút doanh nghiệp nƣớc ngoài đầu tƣ vào tỉnh.
Thu thập dữ liệu đƣợc thực hiện thông qua hình thức gửi bảng câu hỏi khảo sát
đến các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi tại tỉnh Bình Phƣớc, tuy
nhiên việc trả lời phiếu khảo sát có thể do cán bộ quản lý doanh nghiệp hoặc kế

tốn, bộ phận văn phịng nên chƣa có tính đại diện cao. Những hạn chế trên cũng
chính là những gợi mở để có định hƣớng khắc phục cho những nghiên cứu tiếp
theo.

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP

: Cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

ĐTNN

: Đầu tƣ nƣớc ngồi

ĐVT

: Đơn vị tính

FDI

: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi

KCN


: Khu cơng nghiệp

KTTĐPN

: Kinh tế trọng điểm phía nam



: Nghị định



: Quyết định

QL

: Quốc Lộ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTHC

: Thủ tục hành chính

UBND

: Ủy ban nhân dân


USD

: Đơ la Mỹ

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phƣớc ..........................................................34
Hình 2.2 Tình hình dân số tỉnh Bình Phƣớc phân theo số tuổi năm 2016 ................36
Hình 2.3 Tình hình dân số trong độ tuổi lao động phân theo tình trạng lao động của
tỉnh Bình Phƣớc năm 2016........................................................................................37
Hình 2.4 Tổng hợp tình hình thu hút FDI qua các năm 2012-2016 ..........................41
Hình 2.5 Tổng hợp đối tác FDI tại thời điểm 31/12/2016 ........................................45
Hình 2.6 Đánh giá yếu tố An ninh chính trị của Tỉnh Bình Phƣớc...........................50
Hình 2.7 Yếu tố sơ sở hạ tầng ...................................................................................51
Hình 2.8 Yếu tố vị trí địa lý ......................................................................................52
Hình 2.9 Yếu tố nguồn nhân lực ...............................................................................53
Hình 2.10 Yếu tố ngành nghề thu hút .......................................................................55
Hình 2.11 Yếu tố môi trƣờng thu hút đầu tƣ .............................................................58

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình dân số tỉnh Bình Phƣớc phân theo số tuổi năm 2016 ...............35
Bảng 2.2 Tình hình dân số trong độ tuổi lao động phân theo tình trạng lao động của
tỉnh Bình Phƣớc năm 2016........................................................................................36
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp tình hình thu hút FDI qua các năm 2012-2016 .................41
Bảng 2.4 Bảng tổng hợp đối tác FDI tại thời điểm 31/12/2016 ................................44

Bảng 2.5 Bảng tổng hợp thu hút FDI theo ngành, nghề năm 2016………………45

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài .........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Tổng quan và điểm mới của luận văn .....................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................5
6. Bố cục của luận văn ................................................................................................5
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO ĐỊA PHƢƠNG ..................................................................................................6
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỀM CỦA ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ...6
1.1.1 Khái niệm ........................................................................................................6
1.1.2 Đặc điểm của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi ......................................................7
1.1.3. Vai trị của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi .........................................................8
1.1.3.1. Vai trị của FDI đối với nƣớc đi đầu tƣ ...................................................8
1.1.3.2. Vai trò của FDI đối với nƣớc nhận đầu tƣ ..............................................9
1.1.4. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại việt Nam ..............................10
1.1.4.1. Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài ....................................................10

1.1.4.2. Doanh nghiệp liên doanh:......................................................................13
1.1.4.3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh: ..............................................................13
1.1.5. Rủi ro của Quốc gia nhận đầu tƣ .................................................................13
1.2. THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƢƠNG 14


1.2.1. Khái niệm và quan điểm trong thu hút vốn FDI vào địa phƣơng ................14
1.2.2. Chính sách thu hút vốn FDI vào địa phƣơng ...............................................15
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............19
1.2.3.1. An ninh chính trị ...................................................................................21
1.2.3.2. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................22
1.2.3.3. Vị trí địa lý ............................................................................................22
1.2.3.4. Nguồn nhân lực .....................................................................................22
1.2.3.5. Ngành nghề khuyến khích ....................................................................22
1.2.3.6. Nguồn tài nguyên, vật liệu ....................................................................23
1.2.3.7. Môi trƣờng thu hút đầu tƣ .....................................................................23
1.3. KINH NGHIỆM THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA
MỘT SỐ TỈNH TẠI VIỆT NAM .............................................................................23
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI
ĐỐI VỚI TỈNH BÌNH PHƢỚC ...............................................................................27
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................32
CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................33
THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI VÀO TỈNH
BÌNH PHƢỚC ..........................................................................................................33
2.1. GIỚI THIỆU VỀ TIỀM NĂNG CỦA TỈNH BÌNH PHƢỚC ...........................33
2.1.1 Vị trí địa lý ....................................................................................................34
2.1.2 Điều kiện tự nhiên.........................................................................................35
2.1.3 Tình hình an ninh, chính trị ..........................................................................35
2.1.4 Tình hình kinh tế, xã hội ...............................................................................35
2.1.5 Tình hình dân cƣ và nguồn lao động ............................................................35

2.1.6 Cơ sở hạ tầng đồng bộ ..................................................................................38
2.2. THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH BÌNH
PHƢỚC .....................................................................................................................39
2.2.1 Những kết quả đạt đƣợc trong việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
tại Bình Phƣớc trong những năm qua ....................................................................39


2.2.2 Tình hình thu hút FDI qua các năm 2012-2016............................................41
2.2.3 Đối tác FDI của tỉnh Bình Phƣớc .................................................................44
2.2.4 Lĩnh vực thu hút vốn FDI .............................................................................46
2.3 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC THU HÚT VỐN ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI VÀO TỈNH BÌNH PHƢỚC................................48
2.3.1 An ninh chính trị ...........................................................................................49
2.3.2 Cơ sở hạ tầng ................................................................................................51
2.3.4 Nguồn nhân lực .............................................................................................53
2.3.5 Ngành nghề thu hút .......................................................................................55
2.3.6 Nguồn tài nguyên, vật liệu ............................................................................56
2.3.7 Môi trƣờng thu hút đầu tƣ .............................................................................58
2.4. CÁC ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGỒI VÀO TỈNH BÌNH PHƢỚC ...60
2.4.1. Điểm mạnh ...................................................................................................60
2.4.2 Điểm yếu .......................................................................................................62
2.4.3. Cơ hội...........................................................................................................64
2.4.4. Thách thức ...................................................................................................64
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................66
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................67
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI VÀO TỈNH BÌNH PHƢỚC ........................................................................67
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CƠNG NGHIỆP TỈNH BÌNH
PHƢỚC ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................................67

3.1.1. Định hƣớng phát triển ngành cơng nghiệp tỉnh Bình Phƣớc .......................67
3.1.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển các KCN đến năm 2020.......................69
3.1.2.1. Định hƣớng ............................................................................................69
3.1.2.2. Mục tiêu phát triển ................................................................................69
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ NHẰM THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO TỈNH BÌNH PHƢỚC. ..70


3.2.1. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng .............................................................................70
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng và thu hút nguồn nhân lực .........................................74
3.2.3. Ổn định vùng nguyên liệu và ƣu tiên phát triển các ngành cơng nghiệp có
lợi thế so sánh ........................................................................................................77
3.2.4. Đẩy nhanh tiến độ bồi thƣờng và giải phóng mặt bằng ...............................79
3.2.5. Phát triển các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tại tỉnh Bình Phƣớc .................82
3.2.6. Nâng cao thiết chế pháp lý của tỉnh .............................................................83
3.2.7. Tăng cƣờng hoạt động xúc tiến đầu tƣ, xúc tiến thƣơng mại ......................84
3.2.8. Tăng cƣờng liên kết vùng kinh tế ................................................................86
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................89
KẾT LUẬN ...............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi (FDI) ln đƣợc Chính phủ, Nhà nƣớc ta quan
tâm và nhìn nhận nhƣ là một trong những nhân tố thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế của
đất nƣớc. Vai trò của FDI thể hiện rõ qua việc đóng góp các yếu tố quan trọng của
tăng trƣởng nhƣ: bổ sung nguồn vốn đầu tƣ, thu hút và phát triển nhân lực, tạo công
ăn việc làm cho lao động, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, chuyển giao công nghệ, tăng
nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc... Trong nền kinh tế hội nhập và phát triển, những

đóng góp quan trọng của FDI đã giúp Việt nam đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng kinh tế
cao trong nhiều năm qua, và đƣợc cộng đồng quốc tế biết đến nhƣ một quốc gia
phát triển năng động, tiềm năng và thu hút.
Trong thời kỳ đổi mới, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đƣợc xem nhƣ là chủ
trƣơng của Nhà nƣớc, là xu thế phát triển của từng địa phƣơng, do đó việc thu hút
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp theo quy hoạch phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh là một công tác tối quan trọng đối với bất kỳ địa
phƣơng nào. Hòa cùng tốc độ phát triển mạnh mẽ của các tỉnh thành khu vực Đông
Nam Bộ nói riêng và cả nƣớc Việt Nam nói chung cùng với nhận thức rõ đƣợc
những lợi ích mà đầu tƣ nƣớc ngồi mang lại, tỉnh Bình Phƣớc đã triển khai các
hoạt động xúc tiến thu hút đầu tƣ nhằm tạo mơi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh theo
hƣớng thơng thống, minh bạch và hấp dẫn các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Tính đến hết
31/12/2016 số dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh là 159 dự án, với
tổng số vốn đăng ký là 1.15 tỷ USD.
Đạt đƣợc thành tựu trên là kết quả của sự nỗ lực của Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã
chỉ đạo các ban ngành thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp thiết thực tạo điều
kiện tối đa cho doanh nghiệp trong việc thực hiện đầu tƣ tại tỉnh. Cụ thể, tỉnh đã
thực hiện tốt cơ chế “Một cửa” trong cấp giấy chứng nhận đầu tƣ tại Sở Kế hoạch
và Đầu tƣ, Ban quản lý các Khu kinh tế tỉnh; hỗ trợ nhà đầu tƣ một cách hiệu quả
trong việc cung cấp thông tin liên quan đến dự án đầu tƣ, hƣớng dẫn thủ tục đầu tƣ,
1


xây dựng và triển khai dự án; biên soạn tài liệu giới thiệu môi trƣờng đầu tƣ; thƣờng
xuyên điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu gọi vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
để làm căn cứ xúc tiến, thu hút đầu tƣ; tuyên truyền, giới thiệu và quảng bá hình ảnh
mơi trƣờng đầu tƣ của tỉnh trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng, trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh; tổ chức các đoàn xúc tiến đầu tƣ tại: Nhật Bản, Hàn
Quốc, Đài Loan..
Ngoài những kết quả đạt đƣợc, nhìn trên bình diện chung quy mơ FDI vào tỉnh

vẫn còn hạn chế về số lƣợng dự án cũng nhƣ quy mơ vốn, tỉnh cần có những giải
pháp thiết thực hơn trong việc thực hiện thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ
trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
Trên cơ sở thực trạng tình hình thu hút đầu tƣ của tỉnh Bình Phƣớc cùng với
những kiến thức đã đƣợc tiếp thu trong thời gian học tập tại trƣờng Đại học Bình
Dƣơng, tơi mạnh dạn lựa chọn đề tài "Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngồi vào tỉnh Bình Phước" làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngồi tại tỉnh Bình Phƣớc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và lý thuyết liên quan đến thu hút vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài.
Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại tỉnh Bình Phƣớc.
Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngồi tại tỉnh
Bình Phƣớc.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngồi
tại tỉnh Bình Phƣớc

2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Tập trung vào thực trạng thu hút đầu tƣ nƣớc ngồi ở Bình Phƣớc và các nhân
tố tác động đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi trên
địa bàn tỉnh Bình Phƣớc.

Về thời gian: Năm 2012 – 2016
4. Tổng quan và điểm mới của luận văn
Nghiên cứu về thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt
Nam cũng nhƣ tác động của nó đến quá trình phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam
và 1 địa phƣơng đã đƣợc nhiều tổ chức và các học giả thực hiện. Có thể kể đến nhƣ:
- Nguyễn Thị Kim Nhã (2005) với Luận án Tiến sỹ “Giải pháp tăng cường
thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) ở Việt Nam” [1], tác giả đã mơ tả bức
tranh toàn cảnh về thu hút FDI ở Việt Nam năm 1988 đến 2005, đánh giá các mặt
thành công và hạn chế các hoạt động thu hút FDI tại Việt Nam, phân tích các
nguyên nhân ảnh hƣởng đến thành cơng và hạn chế đó. Từ đó nêu rõ các vấn đề cần
tiếp tục xử lý để tăng cƣờng thu hút FDI trong thời gian tới.
- Hà Thanh Việt (2007) với Luận án tiến sỹ “Thu hút và sử dụng vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn duyên hải miền trung” [2], tác giả đã phân tích
luận giải về các nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả vốn
FDI trên một vùng kinh tế của một quốc gia, khái quát đƣợc tình hình kinh tế - xã
hội của vùng Duyên hải miền trung, nhấn mạnh tầm quan trọng của vốn FDI trên cơ
sở đánh giá phân tích thực trạng về hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI tại vùng
Duyên hải miền trung và những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trên. Từ đó
tác giả đề ra ba nhóm giải pháp và có những giải pháp đặc thù áp dụng riêng cho
vùng Duyên hải miền trung.
- Đặng Thành Cƣơng (2012) với Luận án tiến sỹ “Tăng cƣờng thu hút đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài vào tỉnh Nghệ An” [3], đã đƣa ra một số vấn đề lý luận về thu

3


hút FDI vào địa phƣơng, phân tích đánh giá thực trạng thu hút và hiệu quả vốn FDI
ở tỉnh Nghệ An, đánh giá đƣợc sự thành công và hạn chế. Từ đó đề xuất một số giải
pháp cụ thể để tăng cƣờng thu hút FDI vào Nghệ An.
- Lê Công Toàn (2001) Luận án tiến sỹ “Các giải pháp tài chính nhằm tăng

cƣờng thu hút và quản lý FDI tại Việt Nam” [4], đã nêu rõ về vai trò của các giải
pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI, kinh nghiệm một số nƣớc trong việc sử
dụng các cơng cụ tài chính để thu hút FDI, đánh giá thực trạng sử dụng các giải
pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI của Việt Nam giai đoạn 1998 – 2000, đã
đề ra các giải pháp cụ thể và các điều kiện cần thiết để thu hút và tăng cƣờng quản
lý FDI giai đoạn 2001-2010.
- Trần Anh Phƣơng (2004) với Luận án Tiến sỹ “Một số giải pháp tăng cường
thu hút vốn đầu tư trực tiếp của các nước G7 vào Việt Nam” [5], tác giả đã đánh giá
thực trạng thu hút FDI của nhóm G7 vào Việt Nam giai đoạn 1988 - 2002, xem xét
mức độ tác động tới quá trình kinh tế xã hội của đất nƣớc để từ đó đề ra 2 nhóm giải
pháp cấp bách nhƣ: gia tăng FDI từ Nhật Bản, Anh, Mỹ, Pháp và nhóm giải pháp
lâu dài.
Hầu hết các cơng trình khoa học này tập trung nghiên cứu dƣới giác độ thu
hút, quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp trong nƣớc hoặc nƣớc ngoài vào Việt
Nam hoặc vào một địa phƣơng cụ thể, tìm ra những khó khăn, thách thức và đề xuất
các giải pháp để thu hút và sử dụng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Tuy vậy, cho
đến nay, vẫn chƣa có cơng trình khoa học nào sử dụng phƣơng pháp điều tra, khảo
sát các doanh nghiệp FDI trên địa bàn để tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu trong các
yếu tố thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào địa phƣơng; và cũng chƣa có
cơng trình nghiên cứu về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp vào Bình Phƣớc, một tỉnh
thành có khá nhiều lợi thế về vị trí địa lý, thổ nhƣỡng, dân cƣ, lao động, đang đƣợc
lãnh đạo tỉnh quan tâm và tạo các điều kiện tối ƣu cho các doanh nghiệp khi tiến
hành đầu tƣ. Do vậy, việc nghiên cứu thực trạng và đƣa ra giải pháp nhằm tăng
cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp cho phát triển kinh tế ở Bình Phƣớc hiện nay là
vấn đề rất cần thiết.

4


5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Để hoàn thành bài luận văn này, tôi đã đã sử dụng các phƣơng pháp sau:

- Phƣơng pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh...
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát: Thực hiện khảo sát 159 doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ FDI vào tỉnh Bình Phƣớc nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá về các ƣu điểm
và khuyết điểm trong thu hút đầu tƣ của tỉnh Bình Phƣớc.
Từ lý thuyết thống kê mơ tả, ý nghĩa giá trị trung bình của các tiêu chí trong
nội dung khảo sát đƣợc đánh giá dựa trên 5 mức độ của thang đo Likert nhƣ sau:
Giá trị trung bình
1.00 – 1.80
1.81 – 2.60

Ý nghĩa
Rất không đồng ý/ Rất không hài lịng/
Rất khơng quan trọng…
Khơng đồng ý/ Khơng hài lịng/ Khơng
quan trọng…

2.61 – 3.40

Khơng ý kiến/ Trung bình…

3.41 – 4.20

Đồng ý/ Hài lòng/ Quan trọng…

4.21 – 5.00

Rất đồng ý/ Rất hài lòng/ Rất quan
trọng…


- Phƣơng pháp tổng hợp từ kinh nghiệm thu hút vốn FDI của công tác thu hút
tại các địa phƣơng khác, nƣớc ngoài, từ các hội nghị, hội thảo, các chuyên gia về
thu hút vốn FDI, qua phỏng vấn trực tiếp những ngƣời làm công tác thu hút.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn nghiên cứu gồm 3
chƣơng chính nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào địa
phƣơng.
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi vào tỉnh Bình
Phƣớc.
Chương 3: Giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào
5


tỉnh Bình Phƣớc.

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƢƠNG
1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỀM CỦA ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI
1.1.1 Khái niệm
Vốn đầu tƣ là yếu tố vật chất quyết định tốc độ tăng trƣởng kinh tế của một
quốc gia. Nguồn vốn trong nƣớc không thể đảm bảo cho nhu cầu về vốn trong quá
trình phát triển kinh tế, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển. Chính vì
vậy, mỗi quốc gia đều phải bổ sung nguồn vốn cho mình bằng cách thu hút vốn từ
bên ngồi. FDI là một trong những kênh thu hút nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngồi. Hiện
nay, có rất nhiều tổ chức đƣa ra khái niệm về FDI nhƣ sau:

Theo tổ chức thƣơng mại Thế giới WTO (1996) định nghĩa FDI: “Đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài xảy ra khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc
một tài sản ở một nƣớc khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản
đó. Phƣơng diện quản lý là yếu tố để phân biệt đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngồi với
các cơng cụ tài chính khác.”[18]
Theo Tài liệu Cán cân thanh toán (2006) của Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF định
nghĩa FDI nhƣ sau: “FDI là một sự đầu tƣ đƣợc làm để thu đƣợc lợi nhuận lâu dài
dựa trên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một nền kinh tế khác nền
kinh tế của nhà đầu tƣ, mục đích của nhà đầu tƣ là có một tiếng nói trọng lƣợng
trong hoạt động quản trị doanh nghiệp”.[19]
Theo Báo cáo hoạt động đầu tƣ thế giới của Liên Hiệp Quốc (1999) định nghĩa
FDI: “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là một sự đầu tƣ bao gồm mối quan hệ dài hạn và
phản ánh lợi tức lâu dài và sự kiểm soát của một chủ thể trong một nền kinh tế (chủ
thể ở đây có thể là nhà đầu tƣ cá thể ở nƣớc ngoài hoặc công ty mẹ)”.[20]

6


Theo tài liệu Định nghĩa chuẩn mực về FDI của Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế OECD (2008): “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài là một loại đầu tƣ xuyên biên
giới với mục tiêu thành lập lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp (gọi là doanh
nghiệp đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài) mà đƣợc cƣ trú trong một nền kinh tế khác nền
kinh tế của nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Động cơ của nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài là mối quan hệ dài hạn mang tính chiến lƣợc với doanh nghiệp đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngồi để đảm bảo mức độ ảnh hƣởng có ý nghĩa bởi họ trong hoạt động
quản trị doanh nghiệp đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. [21]
Theo Luật đầu tƣ 2014 của Việt Nam thì cho rằng: “Đầu tƣ nƣớc ngoài là việc
nhà đầu tƣ nƣới ngoài đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác
để tiến hành các hoạt động đầu tƣ”.[6]
Nhƣ vậy, từ các quan điểm đã nêu ở trên có thể hiểu một cách khái quát về

đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhƣ sau:“Đầu tư trực tiếp nước ngồi là hình thức đầu
tư quốc tế mà chủ đầu tư bỏ vốn để xây dựng hoặc mua phần lớn, thậm chí tồn bộ
các cơ sở kinh doanh ở nước ngoài để trở thành chủ sở hữu tồn bộ hoặc từng phần
cơ sở đó và trực tiếp quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động của đối
tượng mà họ bỏ vốn đầu tư”.
1.1.2 Đặc điểm của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Với khái niệm và bản chất nhƣ trên, FDI mang những đặc điểm sau:

- Chủ đầu tƣ vốn FDI là chủ sở hữu vốn, tiến hành đầu tƣ tại một nƣớc khác vì
vậy nhà đầu tƣ nƣớc ngồi phải tn thủ luật pháp của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ.

- Chủ sở hữu vốn đầu tƣ trực tiếp tham gia quản lý, điều hành q trình sử
dụng vốn, có nghĩa vụ và quyền lợi từ hoạt động sản xuất kinh doanh tƣơng ứng với
phần vốn góp đó. Trƣờng hợp nhà đầu tƣ nƣớc ngồi đầu tƣ dƣới hình thức 100%
vốn thì có tồn quyền quyết định, nếu góp vốn thì quyền này phụ thuộc vào mức độ
góp vốn. Thu nhập từ hoạt động đầu tƣ phụ thuộc hoàn toàn vào kết quả sản xuất
kinh doanh, mức độ lãi đƣợc chia theo tỷ lệ góp vốn của các bên, nếu bị lỗ thì trách
nhiệm của các bên cũng tƣơng ứng với phần góp vốn đó.

- Vốn FDI khơng chỉ bao gồm vốn đầu tƣ ban đầu của chủ đầu tƣ nƣớc ngoài

7


dƣới hình thức vốn điều lệ hoặc vốn pháp định mà nó cịn bao gồm vốn vay của các
nhà đầu tƣ để triển khai và mở rộng dự án cũng nhƣ vốn đầu tƣ đƣợc trích lại từ lợi
nhuận sau thuế từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Đây là loại hình đầu tƣ dài hạn bởi hoạt động đầu tƣ này gắn liền với việc
xây dựng các cơ sở, chi nhánh sản xuất, kinh doanh tại nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Vốn

FDI có bản chất là dịng chu chuyển vốn có thời hạn tƣơng đối dài. Vốn FDI đi liền
với cơng trình, dự án đầu tƣ ở một địa điểm cụ thể nên nó có tính ổn định tƣơng đối
cao, dễ theo dõi, dễ kiểm sốt, khơng biến động quá bất thƣờng nhƣ các dòng tiền
ngắn hạn hoặc các khoản đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài (là hình thức đầu tƣ mà nhà
đầu tƣ nƣớc ngồi bỏ vốn đầu tƣ đến các nƣớc khác nhƣng không nắm quyền quản
lý, điều hành thông qua các công cụ tài chính nhƣ cổ phiếu, trái phiếu…)

- Vốn FDI là hình thức mang vốn của nƣớc này đến nƣớc khác để đầu tƣ. Việc
mang vốn từ bên ngoài vào đầu tƣ tại nƣớc sở tại sẽ tạo thêm nhiều vốn cho đầu tƣ,
nhất là những nƣớc đang phát triển và vốn này không phải là khoản nợ của quốc
gia, sẽ đảm bảo an ninh tài chính cho quốc gia tiếp nhận vốn tốt hơn nhiều so với
các khoản vốn vay quốc gia khác. Đây là một ƣu điểm so với các hình thức đầu tƣ
nƣớc ngồi khác. Để đƣợc gọi là vốn FDI thì phía nhà đầu tƣ nƣớc ngồi phải đóng
góp một tỷ lệ nhất định, lƣợng vốn này tùy theo quy định của từng nƣớc và đƣợc
thay đổi theo thời gian.

- Vốn FDI là hình thức xuất khẩu tƣ bản nhằm thu lợi nhuận cao và các nhà
đầu tƣ nƣớc ngồi quyết định về quy mơ và sử dụng vốn FDI. Do các nhà đầu tƣ
nƣớc ngồi ln hƣớng tới mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận cao nên có thể gây ra nhiều
tổn thất gây ảnh hƣởng đến lợi ích quốc gia và mục tiêu thu hút vốn của nƣớc nhận
đầu tƣ.
1.1.3. Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi ngày càng có vai trị to lớn đối việc thúc đẩy q
trình phát triển kinh tế và thƣơng mại ở cả nƣớc đi đầu tƣ và nƣớc tiếp nhận đầu tƣ.
1.1.3.1. Vai trò của FDI đối với nƣớc đi đầu tƣ
- Giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ thông qua việc sử dụng những

8



lợi thế sản xuất của nơi tiếp nhận đầu tƣ, giúp hạ giá thành sản phẩm và nâng cao tỷ
suất lợi nhuận của vốn đầu tƣ.
- Xây dựng thị trƣờng cung cấp nguyên liệu ổn định với giá cả phải chăng. Ở
các nƣớc đƣợc đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài thì nguồn lực tƣơng đối dồi dào nên là
nơi cung cấp nguyên liệu rất tốt phục vụ cho các ngành trong nƣớc đi đầu tƣ.
- Bành trƣớng sức mạnh về kinh tế và nâng cao uy tín chính trị trên trƣờng
quốc tế: thông qua việc xây dựng nhà máy sản xuất và thị trƣờng tiêu thụ ở khu kinh
tế mà các nƣớc đi đầu tƣ mở rộng đƣợc thị trƣờng tiêu thụ, tránh đƣợc hàng rào mậu
dịch của các nƣớc.
- Các công ty đa quốc gia và xuyên quốc gia lợi dụng cơ chế quản lý thuế ở
các nƣớc khác nhau, mà tổ chức đầu tƣ ở các nƣớc khác nhau, qua đó lách luật và
trốn thuế, tăng lợi nhuận cho cơng ty.
- Đầu tƣ vốn ra nƣớc ngồi giúp các chủ đầu tƣ phân tán đƣợc rủi ro do tình
hình kinh tế chính trị trong nƣớc bất ổn định.
- Đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài sẽ giúp thay đổi cơ cấu kinh tế trong nƣớc
theo hƣớng hiệu quả hơn, thích nghi hơn với sự phân cơng lao động khu vực và
quốc tế mới. Sự phân công lao động này phù hợp với sự phát triển chung của cả thế
giới, nó thúc đẩy q trình phát triển kinh tế - xã hội trong nƣớc.
1.1.3.2. Vai trò của FDI đối với nƣớc nhận đầu tƣ
Hiện nay, dòng chảy FDI vào 2 khu vực: các nƣớc phát triển và các nƣớc đang
phát triển. Đối với cả 2 khu vực, FDI đều có vai trị quan trọng đặc biệt
 Đối với các nƣớc phát triển
- Giúp giải quyết những vấn đề khó khăn về kinh tế trong nƣớc nhƣ: thất
nghiệp, lạm phát..
- Việc mua lại những cơng ty, xí nghiệp có nguy cơ bị phá sản giúp cải thiện
tình hình thanh tốn, tạo công ăn việc làm mới cho ngƣời lao động.
- Tăng thu ngân sách dƣới hình thức các loại thuế. Nhà nƣớc thu đƣợc nhiều
thuế hơn từ khoản đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi. Bên cạnh đó khi có FDI thì thu nhập
của ngƣời lao động cũng tăng lên nên lƣợng thuế thu nhập cũng tăng lên.


9


- Tạo môi trƣờng cạnh tranh để thúc đẩy sự phát triển kinh tế và thƣơng mại.
Sự canh tranh giữa các bên đầu tƣ và với các công ty trong nƣớc sẽ làm cho các
công ty không ngừng đƣa ra các chiến lƣớc phát triển cho sự tồn tại của mình vì vậy
nền kinh tế ngày càng phát triển.
- Giúp các nhà doanh nghiệp học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ nƣớc đi
đầu tƣ. Học hỏi đƣợc sự tiến bộ trong khoa học công nghệ từ nƣớc đi đầu tƣ, điều
hành các máy móc thiết bị hiện đại.
 Đối với các nƣớc đang phát triển
- FDI giúp các nƣớc này đẩy mạnh tốc độ tăng trƣởng phát triển nền kinh tế
thơng qua việc tạo ra những xí nghiệp mới hoặc tăng quy mô của các đơn vị kinh tế.
- Thu hút thêm lao động giải quyết một phần nạn thất nghiệp do một phần lớn
lao động đƣợc thu hút vào khu vực có vốn đầu tƣ FDI.
- Các dự án FDI góp phần tạo mơi trƣờng cạnh tranh là động lực kích thích
nền kinh tế tăng trƣởng về lƣợng cũng nhƣ về chất.
- Có điều kiện tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến
của nƣớc ngồi.
1.1.4. Các hình thức đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại việt Nam
1.1.4.1. Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngồi
Theo Lt Đầu tƣ cơng (2014), doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài là doanh
nghiệp do nhà đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ vốn toàn bộ vào Việt Nam, tự quản lý và tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình trƣớc pháp luật Việt
nam, trong đó có đầu tƣ theo hình thức đối tác cơng tƣ (PPP) là hình thức đầu tƣ
đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà
đầu tƣ, doanh nghiệp dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng,
cung cấp dịch vụ công [7], cụ thể:
+ Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) là hợp đồng đƣợc
ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng cơng trình kết

cấu hạ tầng; sau khi hồn thành cơng trình, nhà đầu tƣ đƣợc quyền kinh doanh cơng
trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tƣ chuyển giao cơng trình

10


đó cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền;
+ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) là hợp đồng đƣợc
ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng công trình kết
cấu hạ tầng; sau khi hồn thành cơng trình, nhà đầu tƣ chuyển giao cho cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền và đƣợc quyền kinh doanh cơng trình đó trong một thời hạn
nhất định;
+ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) là hợp đồng đƣợc ký giữa cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng; nhà
đầu tƣ chuyển giao cơng trình đó cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và đƣợc
thanh tốn bằng quỹ đất để thực hiện Dự án khác đúng theo quy định;
+ Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO) là hợp đồng đƣợc ký
giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng công trình kết cấu
hạ tầng; sau khi hồn thành cơng trình, nhà đầu tƣ sở hữu và đƣợc quyền kinh
doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định;
+ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) là hợp đồng đƣợc
ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng công trình kết
cấu hạ tầng; sau khi hồn thành cơng trình, nhà đầu tƣ chuyển giao cho cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền và đƣợc quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác
cơng trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thuê
dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tƣ theo các điều kiện theo quy định;
+ Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT) là hợp đồng đƣợc
ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng cơng trình kết
cấu hạ tầng; sau khi hồn thành cơng trình, nhà đầu tƣ đƣợc quyền cung cấp dịch vụ
trên cơ sở vận hành, khai thác cơng trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan

nhà nƣớc có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tƣ theo các điều
kiện; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tƣ chuyển giao cơng trình đó cho cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền;
+ Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (O&M) là hợp đồng đƣợc ký giữa cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để kinh doanh một phần hoặc tồn bộ cơng

11


trình trong một thời hạn nhất định.[8]

12


1.1.4.2. Doanh nghiệp liên doanh:
Đây là loại hình doanh nghiệp do hai hay nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt
Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hay hợp đồng đƣợc ký kết giữa chính phủ Việt
Nam và chính phủ nƣớc ngoài, hoặc do doanh nghiệp Việt Nam liên doanh hợp tác
với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.[6]
1.1.4.3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Đây là loại văn bản ký kết giữa hai hay nhiều bên để cùng nhau tiến hành một
hoặc nhiều hoạt động của các bên nhận đầu tƣ trên cơ sở quy định trách nhiệm và
phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà khơng thành lập một xí nghiệp liên
doanh hay bất cứ một pháp nhân mới nào. Các bên phải thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nƣớc và phải tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
bản hợp đồng đã ký.[6]
1.1.5. Rủi ro của Quốc gia nhận đầu tƣ
Bên cạnh những mặt tích cực, FDI có thể gây ra những bất lợi cho nƣớc tiếp
nhận:
Việc sử dụng nhiều vốn đầu tƣ FDI có thể dẫn đến việc thiếu chú trọng huy

động tối đa vốn trong nƣớc, gây ra sự mất cân đối trong cơ cấu đầu tƣ , có thể gây
nên sự phụ thuộc của nền kinh tế vào vốn đầu tƣ nƣớc ngồi .Do đó, nếu tỷ trọng
FDI chiếm q lớn trong tổng vốn đầu tƣ phát triển thì tính độc lập tự chủ có thể bị
ảnh hƣởng, nền kinh tế phát triển có tính lệ thuộc bên ngồi, thiếu vững chắc.
Đơi khi cơng ty 100% vốn nƣớc ngồi thực hiện chính sách cạnh tranh bằng
con đƣờng bán phá giá, loại trừ đối thủ cạnh tranh khác, độc chiếm hoặc khống chế
thị trƣờng, lấn áp các doanh nghiệp trong nƣớc.
Thực tế đã cho thấy khi thực hiện các dự án liên doanh, các đối tác nƣớc ngồi
đã tranh thủ góp vốn bằng các thiết bị và vật tƣ đã lạc hậu, đã qua sử dụng, hoặc
nhiều khi đã đến thời hạn thanh lý, gây ra thiệt hại to lớn cho nền kinh tế của nƣớc
tiếp nhận đầu tƣ.
Thông qua sức mạnh hơn hẳn về tiềm lực tài chính, sự có mặt của các doanh
nghiệp có vốn nƣớc ngồi gây ra một số ảnh hƣởng bất lợi về kinh tế- xã hội nhƣ

13


×