Ngày soạn:.....................Tuần dạy........(Từ...................................đến.........................
Kí duyệt:................
Tiết 10: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
a, Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động?
- Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ qui chiếu (HQC) đứng yên, đâu là HQC
chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động
cùng phương.
b, Kĩ năng:
- Giải được một số bài toán cợng vận tớc cùng phương.
- Giải thích được mợt sớ hiện tượng liên quan đến tính tương đới của chủn đợng.
c, Tình cảm thái độ:
- Học sinh có ý thức học tâp, hứng thú với bài học.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sớng, khắc phục được khó khăn
trong thực tiễn.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học: đọc và nghiên cứu tài liệu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo:
- Năng lực hợp tác nhóm:
- Năng lực tính toán,
- Năng lực trình bày và trao đổi thơng tin
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Ch̉n bị mợt TN về tính tương đới của chuyển động (nếu được)
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- Đọc bài mới và tìm các ví dụ về chủn đợng có tính tương đới.
III. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu hoạt động
- Từ các video được trình chiếu để
tạo cho học sinh sự quan tâm đến
vấn đề tính tương đới của chủn
đợng và đặt được các câu hỏi để
tìm hiểu về tính tương đới của
chủn đợng.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
Nội dung yêu cầu cần đạt
tập
- Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc
điểm của vận tốc trong chuyển
động thẳng biến đổi đều và quy tắc
vecto trong toán học
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận đưa ra câu trả
lời đúng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân HS trả lời
B4: Đánh giá kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt
động để làm cơ sở đánh giá học
sinh, tổng kết, chuẩn hóa kiến thức
Hoạt động 2:Hình thành kiến
thức
- Mục tiêu:
- Học sinh năm được tính tương
đới của quỹ đạo và vận tớc
I. Tính tương đối của chuyển động.
1. Tính tương đối của quỹ đạo.
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ qui
chiếu khác nhau thì khác nhau – quỹ đạo có tính tương
đới
- Hs hiểu được hệ quy chiếu đứng 2. Tính tương đối của vận tốc.
yên và hệ quy chiếu chuyển động, Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu
từ đó đưa ra cơng thức cợng vận tớc khác nhau thì khác nhau. Vận tớc có tính tương đối
II. Công thức cộng vận tốc.
và xây dựng các trường hợp của
1. Hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển
công thức
động.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
Hệ qui chiếu gắn với vật đứng yên gọi là hệ qui chiếu
tập
đứng yên.
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả
Hệ qui chiếu gắn với vật vật chuyển động gọi là hệ
lời
- HĐ chung cả lớp, hoạt đợng nhóm qui chiếu chủn động.
2. Công thức cộng vận tốc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi các kết luận, các khái niệm
và công thức cộng vận tốc
GV giúp HS nhận ra những chỗ sai
sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến
thức
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận
và báo cáo kết quả.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện
→
v 1,2 trong
Nếu một vật (1) chuyển động với vận tốc
hệ qui chiếu thứ nhất (2), hệ qui chiếu thứ nhất lại
→
v
chuyển động với vận tốc 2,3 trong hệ qui chiếu thứ
hai (3) thì trong hệ qui chiếu thứ hai vật chuyển đợng
→
v
với vận tớc 1,3 được tính theo cơng thức:
→
→
→
v 1,3 = v 1,2 + v 2,3 .
→
→
nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh;
phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ và những ý
kiến thảo luận của học sinh.
+ Thông qua sản phẩm học tập:
Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần
điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức làm
bài 7SGK/T38
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Ở HĐ này GV cho HS HĐ nhóm là
chủ yếu
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu
hỏi, giải bài tập theo hướng dẫn của
GV
+ Thông qua quan sát: GV chú ý
quan sát để kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của
HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh khác quan sát, nhận xét,
bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập:
Nhận xét về quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh;
phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ và những ý
kiến thảo luận của học sinh.
+ Thông qua sản phẩm học tập:
Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần
điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
v
v
Trường hợp 1,2 và 2,3 cùng phương, cùng chiều:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức
giải thành thạo các bài tập về công
thức cộng vận tốc
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
Bài 1. Mợt chiếc ca nơ đi ngược dịng sông từ A
đến B mất 4 giờ. Biết A cách B 60 km và nước chảy
với vận tốc 3 km/h. Vận tốc của ca nô so với nước
Bài 2. Một chiếc ca nơ chạy thẳng đều xi theo
dịng chảy từ A đến B phải mất 2 giờ và khi chạy
ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ.
v1,3 = v1,2 + v2,3
→
Trường hợp
chiều:
v 1,2
→
và
v 2,3 cùng phương, ngược
|v1,3| = |v1,2 - v2,3|
Bài 7 trang 38
Chọn chiều dương là chiều chủn đợng của ơtơ B ta
có:
Vận tốc của ô tô B so với ô tô A:
vB,A = vB,Đ – vĐA = 60 – 40 = 20 (km/h)
Vận tốc của ôtô A so với ôtô B:
vA,B = vA,Đ – vĐ,B = 40 – 60 = - 20 (km/h)
tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm bài tập theo nhóm
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt
đợng vận dụng, tìm tịi mở rợng vào
đầu giờ của buổi học tiếp theo,
đợng viên khích lệ HS kịp thời.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài
trình bày/lời giải của HS về các câu
hỏi/bài tập . GV tổ chức cho HS
chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần
điều chỉnh và ch̉n hóa kiến thức.
Hỏi ca nơ bị tắt máy và trơi theo dịng nước thì phải
mất bao nhiêu thời gian?
Bài 3. Khi nước sơng phẳng lặng thì vận tốc của
ca nô chạy trên mặt sông là 36 km/h. Nếu nước sơng
chảy thì ca nơ phải mất 2 giờ để chạy thẳng đều từ bến
A đến bến B và phải mất 3 giờ khi chạy ngược lại từ
bến B đến bến A. hãy tính khoảng cách AB và vận tớc
của dịng nước đới với bờ sơng
Bài 4. Mợt ca nô chạy thẳng đều dọc theo bờ
sông xuôi chiều dòng nước từ bến A đến bến B cách
nhau 36 km mất thời gian là 1 giờ 15 phút. Vận tớc của
dịng chảy là 6 km/h. Hãy tính:
a. Vận tớc của ca nơ đới với dịng nước
b. Khoảng thời gian ngắn nhất để ca nơ chạy
ngược dịng từ bến B đến bến A
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
1) Mợt chiếc thuyền chủn đợng thẳng ngược chiều
dịng nước với vận tớc có đợ lớn 6,5 km/h đới với
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã
dịng nước. Vận tớc chảy của dịng nước đới với bờ
học để tìm và giải thêm mợt sớ bài
sơng có đợ lớn là 1,5 km/h. Vận tớc của thuyền đới
tập nân cao
với bờ sơng có đợ lớn bằng :
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
a) v = 8 km/h
b) v = 5 km/h
tập
c) v = 4 km/h
d) v = 6,7 km /h
- GV yêu cầu HS làm bài tập ở nhà 2) Mợt canơ chạy xi dịng nước từ A đến B cách
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
nhau 36km, mất thời gian là 1h 15'. Vận tớc của
dịng chảy có đợ lớn là 6km/h. Coi quỹ đạo là
- HS tìm hiểu trên mạng và các
thẳng. Vận tớc của canơ đới với dịng chảy có đợ
sách naang cao
lớn là:
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
a) 22,8 km/h
b) 22,8 m/s
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt
c) 2,28 km/h
d) 2,28 m/s
đợng vận dụng, tìm tịi mở rợng vào 3) Hai xe tải cùng xuất phát từ một ngã tư chạy theo
đầu giờ của buổi học tiếp theo,
hai đường thẳng cắt nhau dưới mợt góc vng. Xe
đợng viên khích lệ HS kịp thời.
thứ nhất chạy với tớc đợ 30 km/h và xe thứ hai chạy
với tốc độ 40 km/h. Hai xe rời xa nhau với vận tốc
B4: Đánh giá kết quả thục hiện
tương đới có đợ lớn bằng:
nhiệm vụ học tập
a) 10 km/h b) 35 km/h
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài
c) 70 km/h
d) 50 km/h
trình bày của HS. GV tổ chức cho
HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai
cần điều chỉnh và ch̉n hóa kiến
thức.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:.....................Tuần dạy........(Từ...................................đến.........................
Kí duyệt:................
Tiết 11: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lí. Phân biệt phép đo trực
tiếp và phép đo gián tiếp.
2. Kỹ năng: Nắm được các khái niệm cơ bản về sai số của phép đo các đại lượng vật lí và cách
xác định sai sớ của phép đo:
Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng
vật lí.
Nắm được hai loại sai sớ: sai số ngẫu nhiên, sai số hệ thống (chỉ xét sai số dụng
cụ).
Cách xác định sai số dụng cụ, sai số ngẫu nhiên.
Tính sai sớ của phép đo trực tiếp.
Tính sai số phép đo gián tiếp.
Biết cách viết đúng kết quả phép đo, với sớ các chữ sớ có nghĩa cần thiết.
3. Thái độ. : - Tập trung quan sát, nhận xét. Tích cực tư duy
-Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành
mạnh và có tính tập thể
4. Phát triển năng lực
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề
- Năng lực tính toán
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Một số dụng cụ đo như thước, nhiệt kế.
- Bài toán tính sai sớ để học sinh vận dụng.
2. Học sinh: Máy tính cầm tay
III. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Khởi động
Nội dung yêu cầu cần đạt
a) Mục tiêu hoạt động
- Từ các ví dụ cụ thể cho HS hình
thành các câu hỏi về sai sớ của các
phép đo vật lý.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- Yêu cầu học sinh tìm các đại
lượng vật lý có thể đo trực tiếp
bằng dụng cụ, các đại lượng vật lý
phải đo gián tiếp
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thảo luận đưa ra câu trả
lời đúng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân HS trả lời
B4: Đánh giá kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập
- Giáo viên đánh giá kết quả hoạt
động để làm cơ sở đánh giá học
sinh, tổng kết, ch̉n hóa kiến thức
Hoạt động 2:Hình thành kiến
thức
- Mục tiêu:
- Học sinh năm được khái niệm
phép đo các đại lượng vật lý, phép
đo gián tiếp và phép đo trực tiếp
- Hs hiểu được các sai số hệ thống,
sai số ngẫu nhiên và sai số tỉ đối
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và trả
lời
- HĐ chung cả lớp, hoạt đợng nhóm
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS ghi các khái niệm phép đo các
đại lượng vật lý, sai số hệ thống, sai
số ngẫu nhiên và sai số tỉ đối
GV giúp HS nhận ra những chỗ sai
I. Phép đo các đại lượng vật lí – Hệ đơn vị SI.
1. Phép đo các đại lượng vật lí.
Phép đo mợt đại lượng vật lí là phép so sánh nó với
đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị.
+ Công cụ để so sánh gọi là dụng cụ đo.
+ Đo trực tiếp: So sánh trực tiếp qua dụng cụ.
+ Đo gián tiếp: Đo một số đại lượng trực tiếp rồi suy ra
đại lượng cần đo thông qua công thức.
2. Đơn vị đo.
Hệ đơn vị đo thông dụng hiện nay là hệ SI.
Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản: Độ dài: mét (m); thời
gian: giây (s); khối lượng: kilôgam (kg); nhiệt độ:
kenvin (K); cưịng đợ dịng điện: ampe (A); cường đợ
sáng: canđêla (Cd); lượng chất: mol (mol II. Sai số của
phép đo.
1. Sai số hệ thống.
Là sự sai lệch do phần lẻ không đọc được chính xác
trên dụng cụ (gọi là sai sớ dụng cụ A’) hoặc điểm 0
sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến
thức
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận
và báo cáo kết quả.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh;
phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ và những ý
kiến thảo luận của học sinh.
+ Thông qua sản phẩm học tập:
Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần
điều chỉnh và ch̉n hóa kiến thức.
ban đầu bị lệch.
Sai số dụng cụ A’ thường lấy bằng nữa hoặc một độ
chia trên dụng cụ.
2. Sai số ngẫu nhiên.
Là sự sai lệch do hạn chế về khả năng giác quan của
con người do chịu tác động của các yếu tớ ngẫu nhiên
bên ngồi.
3. Giá trị trung bình.
__
A=
A1 + A 2 +. ..+ A n
n
4. Cách xác định sai số của phép đo.
Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo:
A A
A A
1
2
A1 =
; A2 =
;….
Sai số tuyệt đới trung bình của n lần đo :
A
A1 A2 ... An
n
Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai sớ tuyệt đới
trung bình và sai số dụng cụ :
A A A'
5. Cách viết kết quả đo.
A = A A
6. Sai số tỉ đối.
ΔA
A = A .100%.
7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp.
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng
các sai sớ tuyệt đới của các sớ hạng.
Sai sớ tỉ đới của mợt tích hay thương thì bằng tổng
các sai số tỉ đối của các thừa số.
Nếu trong cơng thức vật lí xác định các đại lượng đo
gián tiếp có chứa các hằng sớ thì hằng sớ phải lấy đến
1
phần thập phân lẻ nhỏ hơn 10 tổng các sai sớ có mặt
trong cùng cơng thức tính.
Nếu cơng thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương
đối phức tạp và các dụng cụ đo trực tiếp có đợ chính
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức làm
bài tập 1 T44/sgk
xác tương đối cao thì có thể bỏ qua sai sớ dụng cụ.
Bài 1/sgk T44
Thời gian rơi trung bình ¯t = 0,404s
Sai sớ ngẫu nhiên: ∆t = 0,004 s
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Ở HĐ này GV cho HS HĐ nhóm là
chủ yếu
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu
hỏi, giải bài tập theo hướng dẫn của
GV
+ Thông qua quan sát: GV chú ý
quan sát để kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của
HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
- Học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh khác quan sát, nhận xét,
bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập:
Nhận xét về quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh;
phân tích, nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ và những ý
kiến thảo luận của học sinh.
+ Thông qua sản phẩm học tập:
Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần
điều chỉnh và ch̉n hóa kiến thức.
Sai số dụng cụ: ∆t’ = 0,004 + 0,001 = 0,005 s
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức
giải thành thạo các bài tập sai số
của các phép đo các đại lượng vật
lý
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm bài tập theo nhóm
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt
đợng vận dụng, tìm tịi mở rợng vào
đầu giờ của buổi học tiếp theo,
đợng viên khích lệ HS kịp thời.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài
Bài 1: Dùng một thước milimet đo 5 lần khoảng cách s
giữa hai điểm A,B đều cho một giá trị như nhau bằng
798mm. Tính sai-sớ phép đo này và viết kết quả đo.
Kết quả: t = ¯t+ ∆t = 0,404 ± 0,005 s
Đây là phép đo trực tiếp.
Nếu chỉ đo ba lần: (n = 1, 2, 3) thì kết quả đo phải lấy
sai số cực đại.
t = ¯t ± ∆t
Với ¯t = 0,398+0,399+0,40830,398+0,399+0,4083 ≈
0,4017
∆t = 0,0042s
=> t = 0,4017 ± 0,0042s.
Bài 2 : Cho cơng thức tính vận tớc tại B: v = 2s/t và gia
tốc rơi tự do: g = 2s/t²
Dựa vào các kết quả đo ở trên và các quy tắc tính sai sớ
đại lượng đo gián tiếp, hãy tính v, g, ∆v, ∆g, δv, δg và
viết các kết quả cuối cùng.
trình bày/lời giải của HS về các câu
hỏi/bài tập . GV tổ chức cho HS
chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần
điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã
học để tìm và giải thêm mợt sớ bài
tập nân cao
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập ở nhà
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm hiểu trên mạng và các
sách naang cao
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho HS báo cáo kết quả hoạt
đợng vận dụng, tìm tịi mở rợng vào
đầu giờ của buổi học tiếp theo,
đợng viên khích lệ HS kịp thời.
B4: Đánh giá kết quả thục hiện
nhiệm vụ học tập
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài
trình bày của HS. GV tổ chức cho
HS chia sẻ, thảo ḷn tìm ra chỗ sai
cần điều chỉnh và ch̉n hóa kiến
thức.
IV. Rút kinh nghiệm
Bài 1 : Cho cơng thức tính vận tốc tại B: v = 2s/t và gia
tốc rơi tự do: g = 2s/t²
Dựa vào các kết quả đo ở trên và các quy tắc tính sai sớ
đại lượng đo gián tiếp, hãy tính v, g, ∆v, ∆g, δv, δg và
viết các kết quả cuối cùng.