Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BAI KIEM TRA CUOI KI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.7 KB, 4 trang )

Thứ sáu ngày

Trờng tiểu học Bình Minh

tháng 1 năm 2008

Lớp
: 5A
Họ và tên :................................
Bài Kiểm tra Định kì cuối học kì i
Môn Tiếng Việt
Thời gian: 60

Điểm đọc

Điểm viết

Đọc thành tiếng:

Chính tả

Đọc hiểu

Tập làm văn:

:

Điểm Tiếng Việt

:


I. đọc hiểu + luyện từ và câu (5đ)

A. Đọc thầm:
Ngời thợ rèn
Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích: có cái gì rất khoẻ rất say trong công
việc của anh, sinh động và hấp dẫn lạ thờng. Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng
nh bắt lấy một con cá sống. Dới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy
vùng vẫy, quần quại, giÃy lên đành đạch. Những chiếc vảy của nó bắn ra tung toé
thành những tia lửa sáng rực. Nó nghiến răng ken két, nó cỡng lại anh, nó không
chịu khuất phục. Anh quặp lấy nó trong đôi kìm sắt dài, lại dúi đầu nó vào giữa
đống than hồng.
- Thổi nào! Anh bảo cậu thợ phụ.
Cậu thanh niên rớn ngời lên. Đôi ống bễ thở phì phò. Những chiếc lỡi lửa
liếm lên rực rỡ.
- Thôi! Anh nói.
Cậu thợ phụ trở tay lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi
nóng, trong khi anh Thận lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn ®e vµ va h»m h»m
quai bóa choang choang võa nãi rõ to: Này...Này...Này
Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua, nó nằm ỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà
chịu những nhát búa nh trời giáng. Và tới lúc anh trở tay ném nó đánh xèo một
tiếng vào cái chậu nớc đục ngầu làm cho chậu nớc bùng sôi lên sùng sục thì nó đÃ
biến thành một chiếc lỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng. Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một
cái nh một kẻ chiến thắng. Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
(Theo SGK TV5, tập 1, NXBGD, 2006)
B. Dựa theo bài đọc, hÃy chọn những câu trả lời đúng:
1. Những chi tiết nào cho biết anh Thận làm nghề thợ rèn ?
Bắt lấy thỏi thÐp / quai bóa / b¶o anh phơ kÐo bƠ / ống bễ thở phì phò.
Lau mồ hôi / liếc nhìn nó một cái nh một kẻ chiến thắng.
Bắt đầu một cuộc chinh phục mới / những chiếc vảy bắn ra tung toé.
2. Những từ ngữ: những nhát búa băm bổ / vừa hằm hằm quai búa vừa

nói rõ to: Này! này! / trở tay, ném nó đánh xèo một tiếng vào chậu nớc / chỉ liếc nhìn nó một cái, nh một kẻ chiến thắng có tác dụng gì ?
Cho thấy nghề thợ rèn rất thú vị.
Vẽ lên hình ảnh, vẻ riêng của anh Thận khi rÌn chiÕc lìi rùa.
 Cho thÊy nghỊ thỵ rÌn rÊt cùc nhäc.


3. Cách so sánh hành động anh Thận bắt lấy thỏi thép hồng nh bắt lấy
một con cá sống, cách nói con cá lửa vùng vẫy, quằn quại giẫy
lên đành đạch... có tác dụng gì ?
Giúp ngời đọc hình dung đợc quá trình anh Thận làm ra chiếc lỡi rựa một
cách sinh động.
Thấy đợc lòng say mê của anh Thận đối với nghề thợ rèn.
Cả hai ý đà nêu trên.
4. Bài đọc tả hình dáng hay hành động của ngời thợ rèn ?
Chỉ tả hình dáng.
Chỉ tả hoạt động.
Chủ yếu tả hoạt động, có kết hợp tả hình dáng chút ít.
5. Vì sao quá trình ngời thợ rèn làm ra chiếc lỡi rìu lại đợc ví nh một
cuộc chinh phục ?
Vì ngời thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian.
Ngời thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kỹ thuật để bắt thỏi sắt phải khuất
phục, phải theo ý muốn của mình.
Vì cần phải có nhiều ngời cùng tham gia.
6. Quan hệ từ và trong câu: Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục
mới, đợc dùng để làm gì ?
Nối câu có quan hệ từ và với câu trớc, thể hiện quan hệ nối tiếp.
Nối các từ ngữ trong câu.
Thể hiện quan hệ liệt kê trong câu.
7. Trong câu Dới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy
vùng vẫy, quằn quại, giẫy lên đành đạch từ nào gợi tả hình ảnh

chuyển động của thỏi sắt nung đỏ khi đợc rèn thành lỡi rìu ?
Vùng vẫy, hăm hở.
Quằn quại, hăm hở.
Vùng vẫy, quằn quại.
8. Trong bài đọc có mấy câu khiến ?
ChØ cã mét c©u khiÕn.
 Cã hai c©u khiÕn.
 Cã ba câu khiến.
9. Dòng nào dới đây chỉ gồm các từ láy mô tả âm thanh ?
Đành đạch, ken két, phì phò, choang choang, sùng sục.
Đành đạch, vùng vÉy, ken kÐt, choang choang, sïng sơc.
 Ken kÐt, ph× phò, duyên dáng, hằm hằm.
10. Trong câu: cuối cùng con cá lửa đành chịu thua, từ ngữ nào là bộ
phận chủ ngữ ?
Cuối cùng.
Con cá lửa.
Con cá.
II. Chính tả (nghe viết): 5 điểm

Bài : Chợ Ta- sken (trang – 174 sgk TV 5 tËp 1)
III. TËp lµm văn: (5điểm) : Chọn một trong hai đề:

Đề 1: Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
Đề 2: Tả một ngời thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, b¹n, ...) cđa em.


Trờng tiểu học Bình Minh
Lớp
: 5A
Họ và tên :................................


Thứ .....

ngày

tháng 12 năm 2012

BI KIM TRA TING VIT - THNG 12
c hiu + T v cõu (20)
A. Đọc thầm:
Ngời thợ rèn
Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích: có cái gì rất khoẻ rất say trong công việc của anh,
sinh động và hấp dẫn lạ thờng. Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng nh bắt lấy một con cá sống.
Dới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quần quại, giÃy lên đành đạch.
Những chiếc vảy của nó bắn ra tung toé thành những tia lửa sáng rực. Nó nghiến răng ken két,
nó cỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. Anh quặp lấy nó trong đôi kìm sắt dài, lại dúi đầu
nó vào giữa đống than hồng.
- Thổi nào! Anh bảo cậu thợ phụ.
Cậu thanh niên rớn ngời lên. Đôi ống bễ thở phì phò. Những chiếc lỡi lửa liếm lên rực rỡ.
- Thôi! Anh nói.
Cậu thợ phụ trở tay lau mồ hôi đầm đìa trên khuôn mặt ửng hồng vì hơi nóng, trong khi
anh Thận lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe và va hằm hằm quai búa choang choang vừa
nói rõ to: Này...Này...Này
Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua, nó nằm ỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà chịu những
nhát búa nh trời giáng. Và tới lúc anh trở tay ném nó đánh xèo một tiếng vào cái chậu nớc đục
ngầu làm cho chậu nớc bùng sôi lên sùng sục thì nó đà biến thành một chiếc lỡi rựa vạm vỡ và
duyên dáng. Anh Thận chỉ liếc nhìn nó một cái nh một kẻ chiến thắng. Và anh lại bắt đầu một
cuộc chinh phục míi.
(Theo SGK TV5, tËp 1, NXBGD, 2006)
B. Dùa theo bµi đọc, hÃy chọn những câu trả lời đúng:

1. Những chi tiết nào cho biết anh Thận làm nghề thợ rèn ?
Bắt lấy thỏi thép / quai búa / bảo anh phụ kéo bễ / ống bễ thở phì phò.
Lau mồ hôi / liếc nhìn nó một cái nh một kẻ chiến thắng.
Bắt đầu một cuộc chinh phục mới / những chiếc vảy bắn ra tung toé.
2. Những từ ngữ: những nhát búa băm bổ / vừa hằm h»m quai bóa võa nãi râ to: Nµy!
nµy! / trë tay, ném nó đánh xèo một tiếng vào chậu nớc / chỉ liếc nhìn nó một cái,
nh một kẻ chiến thắng có tác dụng gì ?
Cho thấy nghề thợ rèn rất thú vị.
Vẽ lên hình ảnh, vẻ riêng cđa anh ThËn khi rÌn chiÕc lìi rùa.
 Cho thÊy nghề thợ rèn rất cực nhọc.
3. Cách so sánh hành ®éng anh ThËn “b¾t lÊy thái thÐp hång nh b¾t lÊy mét con c¸
sèng”, c¸ch nãi “con c¸ lưa vïng vẫy, quằn quại giẫy lên đành đạch... có tác
dụng gì ?
Giúp ngời đọc hình dung đợc quá trình anh Thận làm ra chiếc lỡi rựa một cách sinh
động.
Thấy đợc lòng say mê của anh Thận đối với nghề thợ rèn.
Cả hai ý đà nêu trên.
4. Bài đọc tả hình dáng hay hành động của ngời thợ rèn ?
Chỉ tả hình dáng.
Chỉ tả hoạt động.
Chủ yếu tả hoạt động, có kết hợp tả hình dáng chút ít.
5. Vì sao quá trình ngời thợ rèn làm ra chiếc lỡi rìu lại đợc ví nh một cuộc chinh
phục ?
Vì ngời thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian.
Ngời thợ rèn phải dùng nhiều công sức và kỹ thuật để bắt thỏi sắt phải khuất phục, phải
theo ý muốn của mình.
Vì cần phải có nhiều ngời cùng tham gia.
6. Quan hệ từ và trong câu: Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới, đợc
dùng để làm gì ?
Nối câu có quan hệ từ và với câu trớc, thể hiện quan hệ nối tiÕp.



Nối các từ ngữ trong câu.
Thể hiện quan hệ liệt kê trong câu.
7. Trong câu Dới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn
quại, giẫy lên đành đạch từ nào gợi tả hình ảnh chuyển động của thỏi sắt nung
đỏ khi đợc rèn thành lỡi rìu ?
Vùng vẫy, hăm hở.
Quằn quại, hăm hở.
Vùng vẫy, quằn quại.
8. Trong bài đọc cã mÊy c©u khiÕn ?
 ChØ cã mét c©u khiÕn.
 Có hai câu khiến.
Có ba câu khiến.
9. Dòng nào dới đây chỉ gồm các từ láy mô tả âm thanh ?
Đành đạch, ken két, phì phò, choang choang, sùng sục.
Đành đạch, vùng vẫy, ken két, choang choang, sùng sục.
Ken két, phì phò, duyên dáng, hằm hằm.
10. Trong câu: cuối cùng con cá lửa đành chịu thua, từ ngữ nào là bộ phận chủ
ngữ ?
Cuối cùng.
Con c¸ lưa.
 Con c¸.
11. Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau:
Tuy.... nhng ; nhê ... mµ
12. Viết
đình.
-

.........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
3 câu thành ngữ, tục ngữ nói về mối quan hệ giũa các thành viên trong gia
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

13. Tìm các dạnh từ, động từ, tính từ có trong đoạn 1 của bài:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×