TUẦN 21
Thứ hai ngày 22 tháng 01 năm 2018
MÔN : ĐẠO ĐỨC
Bài :
Tiết : 21
TƠN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGỒI (t1)
I./ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số biểu hiện của việc tơn trọng khách nước ngồi phù hợp với lứa tuổi.
* Biết vì sao cần phải tơn trọng khách nước ngoài .
*KNS: KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II./ CHUẨN BỊ :
Tranh SGK, phiếu học tập, VBT
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
* bài "Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế"
-Gọi 3HS lên bảng và hỏi :
-3HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét
+ Thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế giống và +Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về
khác nhau ở điểm nào ?
ngôn ngữ, về điều kiện sống…… nhưng có nhiều
điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người,
yêu quê hương, đất nước mình, u thiên nhiên
+ Để thể hiện tình hữu nghị, đồn kết với thiếu + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế./Tham gia các
nhi quốc tế, các em cần phải làm gì ? (HS cuộc giao lưu./Viết thư gửi ảnh, gửi quà cho các
CHT)
bạn.
+ Để thực hiện đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, + ..đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương
ta cần ghi nhớ điều gì ?
lai của thế giới.
- GV nhận xét.
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Ngày càng có nhiều khách -HS lắng nghe
từ các nước khác đến làm việc hoặc du lịch,tìm
hiểu về đất nước và con người Việt Nam.Vậy
chúng ta đón tiếp và cư xử với ho ntn ?.Qua bài
: Tơn trọng khách nước ngồi (tiết 1)
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
*KNS: KN thể hiện sự tự tin, tự trọng
khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
- HS chia thành 6 nhóm để thảo luận .
- GV chia lớp thành 6 nhóm,Y/CHS quan sát + Các bạn gặp và trị chuyện với khách nước ngồi
các tranh trong SGK và thảo luận,nhận xét về với thái độ niềm nở,vui vẻ.
cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong
các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước
ngoài.
- HS nhóm khác nhận xét
- Y/CHS trình bày kết quả làm bài của nhóm
mình trước lớp .
-HS lắng nghe
* Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang
gặp gỡ, trị chuyện với khách nước ngồi. Thái
độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự
tin. Điều đó biểu lộ lịng tự trọng, mến khách
của người VN. Chúng ta cần tơn trọng khách
nước ngồi.
* Hoạt động 2 : Phân tích truyện
- GV đọc truyện " Cậu bé tốt bụng"
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo
các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ? (HS CHT)
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì
đối với người khách nước ngồi ?
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ
như thế nào về cậu bé VN ?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ
trong truyện ?
+ Em nên làm những việc gì thể hiện sự tơn
trọng với khách nước ngoài ?
* Kết luận :
- Khi gặp khách nước ngồi em có thể chào,
cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ.
- Các em nên giúp đỡ khách nước ngồi những
việc phù hợp khi cần thiết.
- Việc đó thể hiện sự tơn trọng, lịng mến
khách của các em, giúp khách nước ngồi thêm
hiểu biết và có cảm tình với đất nước VN.
* Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi HS HTT
- GV chia lớp thành 6 nhóm,Y/CHS thảo
luận,nhận xét việc làm của các bạn trong
những tình huống dưới đây và giải thích lí do :
+ Tình huống 1 : (nhóm 1 + 2 + 3) Nhìn thấy
một nhóm khách nước ngồi đến thăm khu di
tích lịch sử,bạn Tường vừa chỉ họ vừa nói : “
Trơng bà kia mặc quần áo buồn cười chưa,dài
lượt thượt lại còn che kín mặt nữa;cịn đứa bé
kia da đen sì,tóc lại xoắn tít”.Bạn Vân cũng
phụ hoạ theo :” Tiếng họ nói nghe buồn cười
nhỉ!”
+ Tình huống 2 : (nhóm 4 + 5 + 6) Một người
nước ngoài đang ngồi trong tàu hoả nhìn qua
cửa sổ.Ơng có vẻ buồn vì khơng thể nói
chuyện với ai.Đạo tị mị đến gần ơng và hỏi
chuyện với vốn tiếng Anh ít ỏi của mình.Cậu
hỏi về đất nước ông và kể cho ông nghe về
ngôi trường nhỏ bé,xinh đẹp của cậu.Hai người
vui vẻ trị chuyện dù ngơn ngữ đôi lúc bất đồng
phải dùng điệu bộ,cử chỉ để giải thích thêm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Kết luận :
GV kết luận 2 ý HS đã trả lời xong.
-HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đơi
+ Bạn nhỏ đã làm việc tốt là chỉ đường cho người
khách nước ngồi.
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm thân
thiện,mến khách nước ngoài của thiếu nhi Việt
Nam.
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ cậu bé
VN biết cư xử lịch sự và tôn trọng họ .
+ Bạn nhỏ trong truyện biết giúp đỡ,quan tâm đến
người khác
+ Em nên làm những việc thể hiện sự tôn trọng với
khách nước ngoài như : chỉ đường,cười thân
thiện,giúp đỡ họ.
-HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 6
+ TH1 : Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân
tộc khác là một điều khơng nên. Mỗi dân tộc đều có
quyền giữ gìn bản sắc văn hố của dân tộc mình.
Tiếng nói, trang phục, văn hoá …… của các dân tộc
đều cần được tôn trọng như nhau.
+ TH2 : Trẻ em VN cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc
với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước
mình, thấy được lịng hiếu khách, sự thân thiện, an
toàn trên đất nước chúng ta.
4./ CỦNG CỐ :
- Em nên làm những việc gì thể hiện sự tơn
trọng với khách nước ngồi ?
+ Em nên làm những việc thể hiện sự tôn trọng với
5./ DẶN DỊ :
khách nước ngồi như : chỉ đường,cười thân
- Về nhà các em sưu tầm những câu chuyện, thiện,giúp đỡ họ.
tranh vẽ nói về việc :
- Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước -HS lắng nghe .
ngoài.
- Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần
thiết.
- Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng
khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
MƠN : TỐN
Bài :
Tiết : 101
LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Biết cộng nhẩm các số trịn nghìn, trịn trăm có đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng
hai phép tính.
-u thích mơn
II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính :
a./ 1942 + 3698
2650 + 5651
b./ 1999 + 2000
4156 + 2951
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các em
sẽ củng cố về thực hiện phép cộng các số có
đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng hai phép
tính .Qua bài : Luyện tập .
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
- GV ghi lên bảng 4000+3000.Y/CHS tính
nhẩm. Y/CHS nêu cách nhẩm của mình .
- GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK :
4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn ,vậy 4000 + 3000
= 7000
-Y/CHS tự làm bài
HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
-HS lắng nghe
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS nêu 4000 + 3000 = 7000 . HS tự nêu cách
nhẩm của mình .
-HS lắng nghe
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
5000 + 1000 = 6000
-GV nhận xét .
* Bài tập 2 : (HS HT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- GV ghi lên bảng 6000+500.Y/CHS tính
nhẩm. Y/CHS nêu cách nhẩm của mình .
- GV có thể coi 6000+500 gồm 6000 và
500,vậy số đó là 6500 ; cũng có thể coi
6000+500 là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm,vậy
6000 + 500 = 6500 .
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HT)
-1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS tự làm bài
-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : (HS HTT)
-1HS đọc y/c BT4.
-Y/CHS tự làm bài.
6000 + 2000 = 8000
4000 + 5000 = 9000
8000 + 2000 = 10000
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS nêu 6000 + 500 = 6500 . HS tự nêu cách
nhẩm của mình .
- HS lắng nghe
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK
2000 + 400 = 2400 .
9000 + 900 = 9900 .
300 + 4000 = 4300 .
600 + 5000 = 5600 .
7000 + 800 = 7800 .
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
a./ 2541
5348
b./ 4827
805
+ 4238
+ 936
+ 2634
+ 6475
6779
6284
7461
7280
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số lít dầu buổi chiều bán được là :
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cả hai buổi cửa hàng bán được là :
432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số : 1296 l dầu
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua làm bài tập sau : 5268 - HS thi đua
+ 2760
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .
-HS lắng nghe
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
MƠN : TẬP ĐỌC
Bài :
Tiết :
41
ƠNG TỔ NGHỀ THÊU
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thơng minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* HS (HS HT) biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện .
-yêu thích môn
II./ CHUẨN BỊ :
-
SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TẬP ĐỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS lên bảng đọc bài và hỏi :
+ Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú
? (HS CHT)
HOẠT ĐỘNG HỌC
* bài : "Chú ở bên Bác Hồ ".
-3HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu !, Nhớ
chú, Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ?, Chú
ở đâu, ở đâu ? ……
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra + Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ
sao ?
chú ngước lên bàn thờ, khơng muốn nói với con
rằng chú đã hi sinh, khơng thể trở về. Ba giải
thích với bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ.
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào?
+ HS tự phát biểu
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Trong các tuần 21,22 các em
sẽ học chủ điểm sáng tạo với những bài học ca
-HS lắng nghe
ngợi sự lao động,óc sáng tạo của con người về trí
thức và các hoạt động của trí thức.Bài đọc mở
đấu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của
nước ta.Ca ngợi sự ham học,trí thơng minh của
Trần Quốc Khái,ơng tổ nghề thêu của người Việt
Nam.Qua bài : Ông tổ nghề thêu
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng chậm
rãi,khoan thai.Nhấn giọng ở những từ ngữ thể -HS lắng nghe
hiện sự bình tĩnh,ung dung,tài trí của Trần Quốc
Khái .
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho -HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
HS.
- HS đọc từ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình,
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
+ Tập đặt câu với từ : nhập tâm,bình an vơ sự .
-HS đọc chú giải trong SGK.
-Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát âm + HS nối tiếp nhau nêu câu mình đặt được
sai cho bạn.
- HS đọc bài trong nhóm.
-Y/CHS cả lớp đồng thanh
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Cả lớp đồng thanh
- Y/C 1HS đọc đoạn 1 và hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào - 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
? (HS CHT)
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo
vó tơm. Tối đến, nhà nghèo, khơng có đèn, cậu
bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã sách.
thành đạt như thế nào ?
+ Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều
- Y/C 1HS đọc đoạn 2 và hỏi :
đình.
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua - 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên
VN ?
chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
- Y/C 1HS đọc đoạn 3,4 và hỏi :
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để - 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.
sống ?
+ Bụng đói, khơng có gì ăn, ơng đọc ba chữ trên
bức trướng " Phật trong lịng", hiểu ý người viết,
ơng bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho
tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày
* GV : Phật trong lòng - Tư tưởng của Phật ở hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
trong lịng mỗi người, có ý mách ngầm Trần -HS lắng nghe
Quốc Khái : có thể ăn bức tượng.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để khơng bỏ phí
thời gian ?
+ Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức
trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình làm lọng.
an vơ sự ? ( (HSHT))
+ Ơng nhìn những con dơi xoè cánh cao đi chao
lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm
- Y/C đọc thành tiếng đoạn 5, trao đổi nhóm trả lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
lời :
- 1HS đọc –Cả lớp đọc thầm SGK.Sau đó thảo
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tơn là ơng tổ luận nhóm đơi.
nghề thêu ? ((HSHT))
+ Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề
+ Nội dung câu chuyện nói điều gì ? thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
( (HSHTT))
+ Ca ngợi Trần Quốc Khái thơng minh, ham học
hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi
nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người
d./ Luyện đọc lại :
Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.
- Gọi 5HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3
- 5HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm .
-HS lắng nghe
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc bài trong nhóm
- GV nhận xét ,tuyên dương.
- HS thi đọc bài.
5./ DẶN DÒ :
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2018
MÔN : LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC
Bài :
Tiết :
21
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-u thích mơn
II./ CHUẨN BỊ :
-
SGK Tiếng Việt 3
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TẬP ĐỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Trong các tuần 21,22 các em
sẽ học chủ điểm sáng tạo với những bài học ca
ngợi sự lao động,óc sáng tạo của con người về trí
thức và các hoạt động của trí thức.Bài đọc mở
đấu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của
nước ta.Ca ngợi sự ham học,trí thơng minh của
Trần Quốc Khái,ông tổ nghề thêu của người Việt
Nam.Qua bài : Ông tổ nghề thêu
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng chậm
rãi,khoan thai.Nhấn giọng ở những từ ngữ thể
hiện sự bình tĩnh,ung dung,tài trí của Trần Quốc
Khái .
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho
HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
-Y/CHS cả lớp đồng thanh
d./ Luyện đọc lại :
- Gọi 5HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3
- Y/C HS luyện đọc bài trong nhóm .
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét ,tuyên dương.
5./ DẶN DÒ :
-Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG HỌC
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc từ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình,
lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm .
+ HS nối tiếp nhau nêu câu mình đặt được
- HS đọc bài trong nhóm.
- Cả lớp đồng thanh
- 5HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-HS lắng nghe
- HS luyện đọc bài trong nhóm
- HS thi đọc bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
MƠN : LUYỆN TỐN
Bài :
Tiết : 21
LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Biết cộng nhẩm các số trịn nghìn, trịn trăm có đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng
hai phép tính.
-u thích mơn
II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay,các em
sẽ củng cố về thực hiện phép cộng các số có
đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng hai phép
tính .Qua bài : Luyện tập .
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
-Y/CHS tự làm bài
-GV nhận xét .
* Bài tập 2 : (HS HT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HT)
-1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS tự làm bài
-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : (HS HTT)
-1HS đọc y/c BT4.
-Y/CHS tự làm bài.
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG HỌC
-HS lắng nghe
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-HS lắng nghe
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
- HS lắng nghe
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
MƠN : TOÁN
Bài :
Tiết : 102
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I./ MỤC TIÊU :
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng )
- Biết giải tốn có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
-u thích mơn
II./ CHUẨN BỊ :
Sử dụng bảng phụ
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính :
a./ 3942 + 3089
b./ 4561 + 3575
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các em
sẽ biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi
10 000.Qua bài : Phép trừ các số trong phạm vi
10 000.
b./ HS HS tự thực hiện phép cộng 8652-3917
- Nêu phép cộng 8652-3917 = ?, Goi HS nêu
nhiệm vụ phải thực hiện.
- Y/C 1 HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng.
- Gọi vài HS nêu lại cách tính ( như bài học )
rồi cho HS tự viết tổng của phép cộng.
8652-3917 = 4735
- Hỏi : Muốn trừ hai số có đến bốn chữ số ta
làm thế nào ?
HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
-HS lắng nghe
- HS quan sát - HS nêu nhiệm vụ thực hiện.
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- Một vài HS nêu lại cách tính
- Muốn trừ hai số có đến bốn chữ số ta viết các số
bị trừ và số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đơn
vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng
chục, …… rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ
từ phải sang trái.
c./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
- Muốn trừ hai số có đến bốn chữ số ta làm thế -1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
nào ?
- Muốn trừ hai số có đến bốn chữ số ta viết các số
bị trừ và số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đơn
vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng
chục, …… rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ
-Y/CHS tự làm bài.
từ phải sang trái.
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào vở
* HS trả lời :
6385
7563
8090
3561
- GV nhận xét .
- 2927
- 4908
- 7131 - 924
* Bài tập 2 : (HS HT)
3458
2655
959
2637
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/CHS tự làm bài
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK
* HS trả lời :
9996
2340
- 6669
- 512
3327
1828
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HT)
- 1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS tự làm bài .
-GV nhận xét
* Bài tập 4 : (HS HTT)
-1HS đọc y/c BT4.
-Y/CHS tự vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm
rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó.
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua làm bài tập sau :
8756-3746
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào vở
Bài giải
Số mét vải cửa hàng còn lại là :
4283 - 1635 = 2648 (m)
Đáp số : 2648 m
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS lên bảng.Cả lớp thực hiện vào SGK
- HS thi đua
-HS lắng nghe
RUÙT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
MƠN : CHÍNH TẢ
Bài :
Tiết : 41
ƠNG TỔ NGHỀ THÊU
I./ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi ; không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng BT(2) a
-yêu thích mơn
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bp viết sẵn BT2, bảng con.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
* bài "Trên đường mịn Hồ Chí Minh"
-Gọi 3HS lên bảng viết từ dễ lẫn gầy guộc, lem -3HS lên bảng–cả lớp viết bảng con.
luốc, tuốt lúa, suốt ngày...
-Gv nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài :Trong giờ chính tả hôm
nay,cô sẽ HD các em viết đúng 1 đoạn của bài
bài Ông tổ nghề thêu và làm bài tập điền các âm,
dấu thanh dễ lẫn : tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã .
b./ Hướng dẫn nghe viết :
- GV đọc mẫu đoạn văn cần viết chính tả.
-Gọi 1HS đọc lại.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- Cả lớp đọc SGK
+ Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh,
gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
+ …… được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng,
(HS CHT)
trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết
hoa, viết cách lề vở 2 ơ li.
-Y/CHS tìm từ khó và viết vào bảng con : bảo - Viết bảng con
tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,……
-Y/CHS viết bài vào vở.GV theo dõi uốn nắn tư - HS viết bài.
thế cho HS.
-GV đọc lần 2
- Soát bài
- GV đọc lần 3
- Đổi vở bắt lỗi
- Chấm, chữa bài.
- Chữa bài.
c./ Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2.
-1HS đọc –cả lớp đọc thầm SGK.
-Y/C HS tự làm bài vào vở .
-2HS lên bảng–Cả lớp làm vở.
- GV mở bảng phụ,mời 2HS lên bảng thi điền * Lời giải :
nhanh vào chỗ trống theo hiệu lệnh của GV.
a./ chăm chỉ - trở thành - trong - triều đình - trước
thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng - nhanh trí
- Gv nhận xét
- truyền lại - cho nhân dân.
4./ CỦNG CỐ :
-Y/CHS đọc lại BT2
- Cả lớp theo dõi,nhận xét.
5./ DẶN DÒ :
- Về nhà em nào viết sai lỗi viết lại mỗi chữ một -HS lắng nghe
hàng,từ 5 chữ trở lên viết lại cả bài .
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
MƠN : KỂ CHUYỆN
Tiết :
Bài :
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I./ MỤC TIÊU :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
-yêu thích môn
-
II./ CHUẨN BỊ :
-
SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
21
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Bài mới :
a./ GV nêu nhiệm vu : Đặt tên cho từng đoạn
của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu
chuyện.
b./ HDHS kể chuyện :
* Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện (HS
khá,giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện .
- Nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng
nội dung.
- Y/C HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- Y/C HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến của mình
.
- GV viết bảng tên đúng và hay.
HOẠT ĐỘNG HỌC
-HS lắng nghe
- 1HS đọc – Cả lớp theo dõi SGK
-HS lắng nghe
* HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến :
+ Đoạn 1 : Cậu bé ham học./ Cậu bé chăm học./
Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái./Tuổi
nhỏ của Trần Quốc Khái./…
+ Đoạn 2 : Thử tài./Vua Trung Quốc thử tài sứ
thần Việt Nam./ Thử tài sứ thần nước Việt./ Đứng
trước thử thách./…
+ Đoạn 3 : Tài trí của Trần Quốc Khái./Học được
nghề mới./ Khơng bỏ phí thời gian./ Hành động
thơng minh./..
+ Đoạn 4 : Xuống đất an toàn./Hạ cánh an
toàn./Vượt qua thử thách./Sứ thần được nể trọng./
Vua Trung Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt
Nam./..
+ Đoạn 5 : Truyền nghề cho dân./ Dạy nghề thêu
cho dân./ Người Việt có thêm một nghề mới./…
* Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- HS suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- Y/C mỗi HS chọn 1 đoạn để kể.
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn.
- Y/C HS nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn của câu
chuyện(HS (HS HTT)kể được cả câu chuyện)
- GV nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay
nhất.
- HS phát biểu : Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được
2./ CỦNG CỐ :
nhiều điều hay./ Ở đâu, lúc nào con người cũng
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?
có thể học hỏi được nhiều điều hay./ Nếu ham học
hỏi, em sẽ trở thành người biết nhiều, có ích. /
Trần Quốc Khái thơng minh, có óc sáng tạo nên
đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân. /
Nhân dân ta rất biết ơn ông tổ nghề thêu.
-HS lắng nghe
3./ DẶN DÒ :
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài cho tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
Thứ tư,ngày 24 tháng 1 năm 2018
MƠN : TỐN
Bài :
Tiết : 103
LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
- Biết trừ nhẩm các số trịn nghìn, trịn trăm có đến bốn chữ số.
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng 2 phép tính.
-u thích mơn
II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính :
a./ 1942 + 3698
2650 + 5651
b./ 1999 + 2000
4156 + 2951
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết tốn hơm nay,các em
sẽ củng cố về thực hiện phép cộng các số có
đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng hai phép
tính .Qua bài : Luyện tập .
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
- GV ghi lên bảng 8000-5000.Y/CHS tính
nhẩm. Y/CHS nêu cách nhẩm của mình .
- GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK :
8 nghìn -5 nghìn = 3 nghìn ,vậy 8000 -5000
= 3000
-Y/CHS tự làm bài
-GV nhận xét .
* Bài tập 2 : (HS HT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HT)
-1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS tự làm bài
HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
-HS lắng nghe
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS nêu 8000 -5000 = 3000 . HS tự nêu cách
nhẩm của mình .
-HS lắng nghe
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
7000 - 2000 = 5000
6000 - 4000 = 2000
9000 - 1000 = 8000
10000 - 8000 = 2000
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK
3600 - 600 = 3000
6200 - 4000 = 2200
7800 - 500 = 7300
4100 - 1000 = 3100
9500 + 100 = 9400
5800 - 5000 = 800
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
a./ 7284
9061
b./ 6473
4492
- 3528
- 4503
- 5645
- 833
-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : (HS HTT)
-1HS đọc y/c BT4.
-Y/CHS tự làm bài.
@ Cách 1 :
Bài giải
Số kí-lơ-gam muối cịn lại sau khi chuyển lần
1 là :
4720 - 2000 = 2720 (kg)
Số kí-lơ-gam muối cịn lại sau khi chuyển lần
2 là :
2720 - 1700 = 1020 (kg)
Đáp số : 1020 kg
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
-Cho 3 nhóm HS thi đua làm bài tập sau : 5268
- 2760
-GV nhận xét-tun dương nhóm thắng cuộc.
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
3756
4558
0828
3659
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
@ Cách 2 :
Bài giải
Số kí-lơ-gam muối hai lần chuyển được là :
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số kí-lơ-gam muối cịn lại trong kho là :
4720 - 3700 = 1020 (kg)
Đáp số : 1020 kg
- HS thi đua
-HS lắng nghe
RUÙT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
MƠN : TẬP ĐỌC
Bài :
Tiết : 42
BÀN TAY CƠ GIÁO
I./ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng,rành mạch ; Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc 2-3 khổ thơ).
-u thích mơn
II./ CHUẨN BỊ :
-
SGK Tiếng Việt 3
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3HS lên bảng đọc bài và hỏi :
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào
? (HS CHT)
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Bài : "Ông tổ nghề thêu"
-3HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo
vó tơm. Tối đến, nhà nghèo, khơng có đèn, cậu
bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc
sách.
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên
Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
VN ?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tơn là ông tổ
nghề thêu ?
-GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài
thơ Bàn tay cô giáo.Với bài thơ này các em sẽ
hiểu bàn tay cô giáo rất khéo léo,đã tạo nên biết
bao điềi lạ. Qua bài : " Bàn tay cô giáo ".
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng ngạc
nhiên,khâm phục.Nhấn giọng những từ thể hiện
nhanh nhẹn,khéo léo,mầu nhiệm của bàn tay cô
giáo .
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc nối tiếp từng câu trong bài thơ.
+ Vì ơng là người đã truyền dạy cho dân nghề
thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu (mỗi em đọc 2 dòng
thơ)
-GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho - HS đọc từ khó .
HS : cong cong, thoắt cái, dập dềnh, rì rào.
- Y/CHS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài.
-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ-Cả lớp đọc thầm .
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
+ Em hiểu từ mầu nhiệm ntn ?
-HS đọc chú giải trong SGK.
+ Y/CHS đặt câu với từ "phơ"
+… có phép lạ tài tình
+ HS đặt câu. VD : Cậu bé cười, phơ hàm răng
+ GV nói thêm : trong một số trường hợp, cùng sún.
với nghĩa bày ra, để lộ ra, từ phơ cịn có cả ý -HS lắng nghe
khoe.
- Cho HS đọc bài trong nhóm,Y/C sửa phát âm
sai cho bạn.
- HS đọc bài thơ trong nhóm.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- HS thi đọc
- Y/C HS cả lớp đọc thầm từng khổ, cả bài thơ,
trả lời những câu hỏi ở cuối bài.
- 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ?
(HS CHT)
+ Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp
xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh.
+ Với một tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã
làm xong một mặt trời với nhiều tia nắng toả.
+ Thêm một tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra
một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn
- Y/CHS đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, tưởng quanh thuyền.
tượng để tả ( lưu lốt, trơi chảy, có hình ảnh) bức - HS suy nghĩ trả lời.
tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo. ( (HSHT))
- Y/C HS đọc lại 2 dòng thơ cuối, trả lời :
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
((HSHTT))
-1 HS đọc 2 dòng thơ cuối.Cả lớp theo dõi SGK.
+ HS phát biểu : Cô giáo rất khéo léo. / Bàn tay
* Chốt lại : Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, cô giáo như có phép mầu. / Bàn tay cơ giáo tạo
như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cơ đã mang lại nên bao điều lạ./……
niềm vui và bao điều kì lạ cho các em HS. Các -HS lắng nghe
em đang say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán
giấy để tạo nên cả một quang cảnh biển thật đẹp
lúc bình minh.
d./ Học thuộc lịng bài thơ :
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ.Y/C cả lớp đọc
đồng thanh bài thơ.Sau đó xố dần nội dung bài
thơ trên bảng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ.
- Một số HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
-GV nhận xét ,tuyên dương.
4./ CỦNG CỐ :
- Bài thơ nói lên điều gì ?
* GDMT : Bàn tay cơ giáo khéo léo, mềm mại,
như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cơ đã mang
lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em.Vì
vậy các em phải biết q trọng,kính yêu và
ghi nhớ công ơn của thầy cô giáo .
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà các em học thuộc lịng lại bài thơ và
đọc cho ông, bà, cha mẹ nghe.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc đồng thanh- HS tự học thuộc lòng từng
khổ thơ, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Ca ngợi bàn tay kì diệu của cơ giáo. Cô đã tạo ra
biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
MƠN : TNXH
Bài :
Tiết : 41
THÂN CÂY
I./ MỤC TIÊU :
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò ) theo
cấu tạo ( thân gỗ, thân thảo)
*KNS:KN tìm kiếm và xử lý thơng tin: quan sát và so sánh đặc điểm một số thân cây.
-BĐKH: bảo vệ chăm sóc cây cối và những con vật có ích là bảo vệ MT sống của con
người.
II./ CHUẨN BỊ :
- Tranh SGK, phiếu học tập .
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
* Bài "Thực vật"
- Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
- 2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Kể tên một số cây mà em biết.
- Nêu những điểm giống nhau của cây.
- Nêu những điểm khác nhau của cây.
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Tiết TNXH hôm nay các em - HS lắng nghe
sẽ tìm hiểu một số cây theo cách mọc của thân
( đứng, leo, bò ) và theo cấu tạo của thân ( thân
gỗ, thân thảo).Qua bài : Thân cây
* Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo
nhóm*KNS ,BĐKH
- Y/C thảo luận nhóm cặp. YC quan sát - HS quan sát các hình SGK/78,79
- HS thảo luận nhóm đơi
Hình/78,79 SGK và trả lời theo gợi ý :
+ Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, * HS trả lời :
Hì Tên
Cách mọc
thân leo, thân bị trong các hình.
nh
cây
Đứn
Bị Le
+ Trong đó cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào
g
o
có thân thảo (mềm) ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
1
Cây
x
nhãn
2
Cây bí
x
đỏ (bí
ngơ)
3
Cây
x
dưa
chuột
4
Cây rau
x
muống
5
Cây lúa x
6
Cây su x
hào
7
Các
x
cây gỗ
trong
rừng
- Có thân phình to thành củ
- HS lắng nghe
- GV hỏi : Cây su hào có gì đặc biệt ?
* GV-Kết luận :
- Các cây thường có thân mọc đứng; một số
cây có thân leo, thân bị.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
- Cây su hào có thân phình to thành củ.
- HS lắng nghe
(HS HT)
* Hoạt động 2 : Chơi trò chơi BINGO
- HS chia thành 2 nhóm.
- Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu sau :
Cấu tạo Thân gỗ
Thân thảo
Cách mọc
Đứng
Bị
Leo
- Các nhóm làm việc
- Phát cho mỗi nhóm tờ câm này.
- HS tiến hành chơi trò chơi
- Khi GV hơ " bắt đầu" thì lần lượt từng người
bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù
hợp theo kiểu trò chơi tiếp sức. Người cuối
cùng sau khi gắn xong tấm phiếu cuối cùng thì
hơ to "Bingo".
Cấu tạo
Thân
Thân
gỗ
thảo
(cứng) (mềm)
x
x
x
x
x
x
x
- Nhóm nào gắn các phiếu xong trước và đúng
là thắng cuộc.
- HS tự phát biểu.
4./ CỦNG CỐ :
- Em hãy kể tên một số loại cây thân gỗ ? (HS - ..có thân phình to thành củ
CHT)
- Cây su hào có thân mọc như thế nào ?
-HS lắng nghe
5./ DẶN DÒ :
-Về nhà các em xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Thứ năm,ngày 25 tháng 01 năm 2018
MƠN : TOÁN
Bài :
Tiết : 104
LUYỆN TẬP CHUNG
I./ MỤC TIÊU :
- Biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
-u thích mơn
.
II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đặt tính rồi tính :
a./ 1942 + 3698
2650 + 5651
b./ 1999 + 2000
4156 + 2951
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay,các em
sẽ củng cố về thực hiện phép cộng các số có
đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng hai phép
tính .Qua bài : Luyện tập .
b./ HDHS làm bài tập :
* Bài tập 1 :
-1HS đọc y/c BT1. (HS CHT)
-Y/CHS tự làm bài
HOẠT ĐỘNG HỌC
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
-HS lắng nghe
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 1HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào SGK.
a./ 5200 + 400 = 5600
6300 + 500 = 6800
5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300
4000+3000=7000
6000+4000=10000
b./
-GV nhận xét .
* Bài tập 2 : (HS HT)
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : (HS HT)
-1HS đọc y/c BT3.
-Y/CHS tự làm bài
-GV nhận xét .
* Bài tập 4 : (HS HTT)
-1HS đọc y/c BT4.
-Y/CHS tự làm bài.
7000-4000=3000
7000-3000=4000
10000-6000=4000
10000-4000=6000
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở
a./ 6924
5718
b./ 8493
4380
+ 1536
+ 636
- 3667
- 729
8460
6354
4826
3651
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 2HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số cây trồng thêm được :
948 : 3 = 316 (cây)
Số cây trồng được tất cả là :
948 + 316 = 1264 (cây)
Đáp số : 1264 cây
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
- 3HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở.
a./ X+1909=2050
b./ X-586=3705
X
= 2050-1909 X
= 3705-586
X
= 141
X
= 3119
c./ 8462 - X = 762
X = 8462-762
X = 7700
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ :
- Hôm nay các em ơn lại các dạng tốn gì đã - Cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000
học.
- Đặt tính và tính
- Giải bài tốn bằng hai phép tính và tìm thành
phần chưa biết.
- Tìm X
5./ DẶN DỊ :
- Về nhà tiếp tục làm lại các bài tập vừa học .
-HS lắng nghe
-Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
MƠN : LTVC
Bài :
Tiết : 21
NHÂN HỐ. ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI “Ở ĐÂU ?”
I./ MỤC TIÊU :
- Nắm được ba cách nhân hố(BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ?(BT3)
- Trả lời được câu hỏi về thời gian,địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c).
* HS (HS HT)làm toàn bộ BT4
-yêu thích mơn
II./ CHUẨN BỊ :
Viết đoạn văn ( có 2, 3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian)
3 tờ phiếu BT1
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập :
+ 1 HS làm lại BT1
+ 1 HS làm BT đặt dấu phẩy vào các câu in
nghiêng
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Ở tuần 19,các em đã học về
phép nhân hố.Trong tiết học hơm nay, các em
sẽ tiếp tục học về phép nhân hố và ơn cách đặt
và trả lời câu hỏi Ở đâu ? Qua bài : Nhân hố.Ơn
tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
b./ Hướng dẫn làm bài :
* Bài tập 2 :
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT2 và gợi ý a,b,c
- Y/C HS đọc thầm lại để tìm những sự vật được
nhân hoá.
- Dán bảng lớp 3 tờ phiếu. Y/C HS trao đổi, làm
bài theo nhóm cặp.
- GV mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Mỗi
nhóm gồm 6 em nối tiếp nhau điền bào bảng câu
trả lời. HS thứ 6 trình bày tồn bộ bảng kết quả.
HOẠT ĐỘNG HỌC
* bài :Mở rộng vốn từ : Tổ quốc.Dấu phẩy .
-2HS lên bảng làm -cả lớp theo dõi,nhận xét.
-HS lắng nghe
-1HS đọc -Cả lớp đọc thầm SGK.
- Trong bài thơ,có 6 sự vật được nhân nhân hoá là
: mặt trời , mây , trăng sao , đất , mưa , sấm.
- HS làm bài theo nhóm cặp
a./ Các sự vật được gọi bằng : mặt trời-ông ; mâychị ; sấm-ông.
b./ Các sự vật được tả bằng các từ ngữ : bật lửa,
kéo đến, trốn, nóng lịng, chờ đợi, hả hê uống
nước, xuống, vỗ tay cười.
c./ Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào ? :
-GV nhận xét.
nói với mưa thân mật như với một người bạn :
- Hỏi : Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách Xuống đi nào,mưa ơi !
nhân hoá sự vật ?
- Có 3 cách nhân hố :
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người : ông,
chị.
+ Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người : bật
lửa, kéo đến, trốn, nóng lịng, chờ đợi, hả hê uống
nước, xuống, vỗ tay cười.
-GV nhận xét.
+ Nói với sự vật thân mật như nói với con người (
* Bài tập 3 :
gọi mưa xuống thân ái như gọi một người bạn )
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT3. (HS CHT)
- Y/CHS tự suy nghĩ làm bài . Sau đó nối tiếp -1HS đọc -Cả lớp đọc thầm SGK.
nhau trình bày câu của mình .
- 1 HS lên bảng – Cả lớp làm vào SGK
a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh
Hà Tây.
b. Ơng được học nghề thêu ở Trung Quốc trong
một lần đi sứ.
- GV nhận xét chốt lới giải đúng.
c. Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái,
* Bài tập 4 : (HS (HS HTT)làm toàn bộ BT4)
nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT4.