Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giai bai tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.71 KB, 4 trang )

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
Bài 1: Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra cơng thức hóa
học của vài ba chất kiềm.
Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra cơng thức hóa học của
những bazơ để minh họa.
Hướng dẫn giải:
- Tất cả các chất kiềm đều là bazơ. Ví dụ: NaOH, Ba(OH) 2, KOH. (Chất kiềm
là các bazo tan).
- Không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Ví dụ: Al(OH) 3, Cu(OH)2,
Fe(OH)3 ... Vì các bazơ này đều là chất kết tủa.
Bài 2: Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những
bazơ nào:
a) Tác dụng được với dung dịch HCl?
b) Bị nhiệt phân hủy?
c) Tác dụng được với CO2?
d) Đổi màu quỳ tím thành xanh?
Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải:
a) Tất cả các bazơ đã cho đều phản ứng với dung dịch HCl.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
b) Bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao: những bazơ không tan:
o

t
Cu(OH)2   CuO + H2O

c) Tác dụng với CO2: các chất kiềm (bazo tan) Ba(OH)2, NaOH



CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
d) Đổi màu quỳ tím thành xanh: các kiềm NaOH, Ba(OH)2.
Bài 3: Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình
hóa học điều chế các dung dịch bazơ.
Hướng dẫn giải:
- Điều chế các dung dịch bazơ (kiềm):
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2.
Bài 4: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl,
Ba(OH)2 và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch
đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải:
- Trích mẫu thử các hóa chất, đánh số thứ tự.
– Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xang: Ba(OH)2 và NaOH. Nhóm I.
+ Quỳ tím khơng đổi màu: NaCl và Na2SO4. Nhóm II.
– Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm I đổ vào từng
chất của nhóm II, ta nhận thấy có hai chất đổ vào nhau cho kết tủa trắng là
Ba(OH)2 và Na2SO4 hai chất cịn lại khơng phản ứng là NaOH và NaCl.
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH.
*Hoặc dùng phương pháp dùng bảng:
- Lấy từng chất của nhóm I đổ vào từng chất của nhóm II. Kết quả:


Nhóm I

Ba(OH)2


NaOH

NaCl

Khơng có hiện tượng

Khơng có hiện tượng

Na2SO4

Có kết tủa trắng

Khơng có hiện tượng

Nhóm II

- Chất ở nhóm I có kết tủa trắng là Ba(OH) 2, Chất ở nhóm II có kết tủa trắng là
Na2SO4
PTPƯ: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH.
Bài 5: Cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch
bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,4 g/ml cần dùng
để trung hịa dung dịch bazơ nói trên.
Hướng dẫn giải:
nNa2O = 15,2 / 62 = 0,25 mol
a) Phương trình hóa học:
Na2O

+


H2O



0,25 mol

2NaOH
0,5 mol

CM(NaOH) = 0,5 / 0,5 = 1M.
b) Phương trình hóa học:
2NaOH
0,5mol

+

H2SO4
0,25mol

mH2SO4 cần dùng = 0,25 x 98 = 24,5g
mdung dịch H2SO4 = 24,5 x 100 / 20 = 122,5g.



Na2SO4
0,25mol

+


2H2O


Vdung dịch H2SO4 = 122,5 / 1,14 = 107,5 ml.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×