Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tieng Viet 5 De kiem tra cuoi ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.97 KB, 3 trang )

ĐỀ 10
Đọc thầm bài và khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
NGƯỜI THỢ RÈN
Ngồi xem anh Thận làm việc thật thích: có cái gì rất khỏe rất say trong công
việc của anh, sinh động và hấp dẫn lạ thường. Này đây, anh bắt lấy thỏi thép hồng
như bắt lấy con cá sống. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng
vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. Những chiếc vảy của nó bắn ra tung tóe thành
những tia lửa sáng rực. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó khơng chịu
khuất phục. Anh quặp lấy nó trong đơi kìm sắt dài, lại dúi đầu nó vào giữa đống
than hồng.
- Thơi nào ! – Anh bảo cậu thợ phụ.
Cậu thanh niên rướn người lên. Đơi ống bễ thở phì phị. Những chiếc lưỡi lữa
liếm lên rực rỡ.
- Thơi ! – Anh nói.
Cậu thợ phụ trở tay lau mồ hơi đầm đìa trên khn mặt ửng hồng vì hơi nóng,
trong khi anh Thận lại lơi con cá lửa ra, quật nó lên hịn đe và vừa hằm hằm quai
búa choang choang vừa nói rõ to: “Này … Này … Này …”
Cuối cùng con cá lửa đành chịu thua. Nó nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà
chịu những nhát búa như trời giáng. Và tới lúc anh trở tay ném nó đánh xèo một
tiếng vào cái chậu nước đục ngầu làm cho chậu nước bùng sơi lên sùng sục thì nó
đã biến thành một chiếc lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng. Anh Thận chỉ liếc nhìn nó
một cái, như một kẻ chiến thắng. Và anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
Theo NGUYÊN NGỌC
1. Công việc của người thợ phụ là gì?
A. Thổi ống bễ lị rèn.
B. Lau mồ hơi đầm đìa trên khn mặt ửng hồng vì hơi nóng.


C. Anh lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới, sau khi hoàn thành sản phẩm.
D. Tất cả các chi tiết trên.
2. Bài đọc tả hình dáng hay hoạt động của anh thợ rèn?


A. Chỉ tả hình dáng.
B. Chỉ tả hoạt động.
C. Kết hợp tả hình dáng và hoạt động.
D. Chủ yếu tả hoạt động là chính và chỉ tả một số đặc điểm về hình dáng.
3. Kết quả lao động của người thợ rèn làm một sản phẩm nào?
A. Thỏi thép hồng

B. Con cá lửa hung dữ.

C. Một lưỡi rựa

D. Một lưỡi rìu.

4. Vì sao quá trình người thợ rèn làm một sản phẩm được ví như một cuộc
chinh phục mới?
A. Vì người thợ rèn phải bỏ ra nhiều thời gian.
B. Vì người thợ rèn phải dùng nhiều cơng sức và kĩ thuật.
C. Vì cần phải có nhiều người cùng tham gia.
5. Thay từ “bảo vệ” trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Từ thay thế cho từ bảo vệ là: ………………………………………………………
6. Điền từ trái nghĩa thích hợp (với các từ in đậm) vào chỗ chấm trong các
thành ngữ sau:
a) Hẹp nhà, ………… bụng.

b) ………… thác, xuống ghềnh.

7. Tìm đại từ xưng hô trong câu sau:
Tôi đã cố gắng học thật tốt để cha mẹ vui lòng.
Đại từ là: ………………………………………………………………….

8. Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
“Nhờ bạn Lan giúp đỡ mà kết quả học tập của Tuấn tiến bộ rất nhiều.”
Cặp quan hệ từ: ……………………………………………………………


Biểu thị quan hệ: ………………………………………………………….
9.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “trật tự”?
A. Trạng thái bình n, khơng có chiến tranh.
B. n lặng, khơng ồn ào.
C. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
D. Tình trạng sống yên lành và làm ăn vui vẻ.
10. Dòng nào dưới đây tả đợt sóng mạnh?
A. oăm oạp, ầm ầm, điên cuồng

B. dữ tợn, dữ dội ào ào.

C. ầm ào, ì ầm, trào dâng.

D. cuồn cuộn, cuộn trào, ào ạt.



×