Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Giao an Vat ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.32 KB, 49 trang )

Tuần
Tiết 1

1
Ngày soạn: 21/ 8/ 2018
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Sử dụngmột số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các


đoạn dây nối.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra đồ dụng học tập
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. I. Thí nghiệm.
Phút GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải 1. Sơ đồ mạch điện: SGK
thích
2. Tiến hành thí nghiệm:
HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp C1:

Trang 1


12 thí nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo.
Phút GV: quan sát giúp đỡ HS
HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1
GV: giải thích sự khác nhau giữa kết
10
quả của các nhóm
Phút HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét
mối quan hệ giữa cường độ dòng điện
và hiệu điện thế

Kết quả
Hiệu

Cường
đo điện thế độ dòng
Lần đo
(V)
điện (A)
1
0
0
2
1.5
0.3
3
3
0.6
4
4.5
0.9
5
6
1.2
=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn thì cường
Hoạt động 2:
độ dòng điện cũng tăng (giảm)
Nghiên cứu đồ thị biểu diễn sự phụ
II. Đồ thì biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U.
thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế.
GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc 1. Dạng đồ thị:

của cường độ dòng điện vào hiệu điện Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc
thế
tạo độ O
HS: Nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị C2:
theo kết quả của nhóm mình
GV: Nhận xét đồ thị của HS
HS: Đưa ra kết luận về mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.

Hoạt động 3:
Vận dụng.
HS: Suy nghĩ và trả lời C3
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3
HS: Chia làm 4 nhóm để thảo luận với
câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
Trang 2

2. Kết luận: SGK_tr 5

III. Vận dụng.
C3:
Điểm 1: 2,5V - 0,5A
Điểm 2: 3,5V - 0,7A
Điểm M: …V - …A
C4:
Kết quả
Hiệu
Cường
đo điện thế độ dòng
Lần đo
(V)
điện (A)
1
2.0
0.1
2
2.5
0.125
3
4.0
0.2
4
5.0
0.25
5
6.0
0.3
C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với



sau đó đưa ra kết luận chung cho câu hiệu điện thế giữa hai đầu dây
C5
dẫn
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:
- Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn?
- Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn?
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
-

U
Các loại dây điện trở, bảng tính I theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.

Trang 3


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 21/ 8/ 2018
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức điện trở để giải
bài tập.
- Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
- Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ơm.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn?
Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì
cường độ dịng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.
I. Điện trở của dây dẫn.

Phút HS: Thảo luận với câu C1
1. Xác định thương số U/I đối
Đại diện các nhóm trình bày
với mỗi dây dẫn:
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho C1:
U
12 câu trả lời của nhau.

Phút GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết - Bảng 1: I
luận chung cho câu C1
U
20
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
- Bảng 2: I
10
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung C2:
Trang 4


Phút sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C2
GV: Cho HS quan sát các điện trở
thực tế và giải thích định nghĩa về
điện trở
HS: Nghe và nắm bắt thơng tin sau đó
nêu ý nghĩa của điện trở
GV: Tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra
kết luận chung cho phần này

Đối với mỗi dây dẫn thì U/I

khơng thay đổi
Đối với hai dây dẫn khác nhau
thì U/I là khác nhau
2. Điện trở:
R

U
I gọi là điện trở của dây dẫn

Đơn vị của điện trở là Ơm, kí
hiệu là Ơmega (  )
1V
1 
1A
với

II. Định luật Ôm
Hoạt động 2: Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật:
GV: Nêu thông tin về hệ thức của
đinh luật Ơm và giải thích
U : hiệu điện thế
HS: Nắm bắt thông tin và thử phát
I : cường độ dòng điện
U
I
biểu định luật
R R : điện trở của dây
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
dẫn

luận chung cho phần này
2. Phát biểu định luật:
CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ
thuận với HĐT đặt vào hai đầu
dây và tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây.
III. Vận dụng.
U
Hoạt động 3: Vận dụng.
I   U  I .R
R
HS: Suy nghĩ và trả lời C3
C3: từ
thay số:
U 0,5.12 6(V )
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4: ta có U 1 U 2 nên
C3
I 1 U 1 .R2 R2


3
HS: Thảo luận với câu C4
I 2 R1 .U 2 R1
(lần)
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho vậy dịng điện chạy qua bóng
đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết 2

luận chung cho câu C4
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).

Trang 5


- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm: Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện,
các đoạn dây nối.
- Báo cáo thực hành

Trang 6


Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn:11/10/2015
ĐOẠN MẠCH SONG SONG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện
trở măc song song.
2. Kỹ năng:

- Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm
nhiều nhất ba điện trở thành phần.
3. Thái độ:
- Tích cực tự giác tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, trong đó 1 đtrở là R tđ của 2 điện trở kia khi mắc song
song.
9 đoạn dây nối, vôn kế, am pe kế, nguồn 6V
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Phát biểu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch I. Cường độ dòng điện và hiệu
Phút song song.
điện thế trong đoạn mạch song
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
song.
và đưa ra hệ thức 1+2
1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:
I  I 1  I 2 (1)

GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này
U U 1 U 2 (2)
GV: Giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở
trở mắc nối tiếp nhau
mắc song song:
HS: Suy nghĩ và trả lời C1
C1: R1 và R2 được mắc song
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
song với nhau
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
- Ampe kế và vôn kế để xác định
Trang 7


C1
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2

cường độ dòng điện và hiệu điện
thế của đoạn mạch này
C2: ta có: U 1 U 2  I 1 .R1  I 2 .R2


12 Hoạt động 2: Điện trở tương đương.
Phút HS: Suy nghĩ và trả lời C3
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu

C3
HS: Làm TN kiểm tra
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.
HS: Đọc kết luận trong SGK

I 1 R2

I 2 R1

II. Điện trở tương đương của
đoạn mạch song song.
1. Cơng thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song
song:
C3: với
U U
U
 1 2
Rtd
R1 R2
1
1
1
U U 1 U 2 
 

Rtd R1 R2

R .R
Rtd  1 2
R1  R2
hay
I  I1  I 2 

2. Thí nghiệm kiểm tra:

10
Hoạt động 3: Vận dụng.
Phút HS: Thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C5

3. Kết luận:SGK
III. Vận dụng.
C4: Đèn và quạt được mắc song
song với nhau

- Nếu đèn không hoạt động thì
quạt vẫn hoạt động bình thường

vì vẫn có dịng điện chạy qua.
C5:
R1 .R2
R1  R2 thay số ta được
30.30
R12 
30  30  Rtd 15
R12 

Trang 8


-

R123 

R12 .R3
15.30

10
R12  R3 15  30

4. Củng cố: (4 Phút)
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Viết các công thức thể hiện kiến thức cơ bản của bài.
- Chú ý: Điện trở tương đương của n điện trở bằng nhau mắc song song được
xác định: Rtđ =

R1
(n là số điện trở được mắc).

n

5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài vở ghi, SGK làm bài tập 5.1-> 5.4 SBT, đọc “Có thể em chưa biết.
- Xem trước các bài tập vận dụng định luật ôm của tiết sau

Trang 9


Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 04/ 9/ 2018
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch nối tiếp, song song.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng định luật Ôm để giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều
nhất là 3 điện trở.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện
trở.
- Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song
gồm nhiều nhất 3 điện trở.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, có ý thức tư duy lo gic trong quá trình giải bài tập.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện

tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Giải các bài tập SGK, SBT, chú ý tìm các cách giải khác nhau..
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nêu các tính chất về cường độ dịng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động1. Giải bài tập 1 áp dụng Bài 1
Phút định luật ôm cho đoạn mạch nối - Tóm tắt: Cho đm R1nt R2
tiếp.
R1 = 5 Ω
HS: Đọc đề, vẽ hình, tóm tắt, nêu vai U = 6V (Hình vẽ SGK)
trị của vơn kế, am pe kế trong sơ đồ. I = 0,5A
GV: Nhắc lại các yêu cầu của đề một Rtđ , R2?
cách rõ ràng.
Bài giải
HS: Hoạt động cá nhân giải bt sau đó a) Điện trở tương đương của

Trang 10


đảo bài chấm điểm theo đáp án của

GV- báo cáo kết quả theo yêu cầu
HS: Tìm cách giải khác cho ý b (trả
10 lời miệng).
Phút Hoạt động 2. Giải bài tập 2 áp dụng
định luật ôm cho đoạn mạch song
song.
HS: Đọc đề, tóm tắt
- Hoạt động cá nhân tiến hành tương
tự như bài tập trên. một số em báo cáo
kết quả khi GV yêu cầu.
- Nêu cách giải khác cho ý b ví dụ
I

R

dùng cthức: I = R )

12
Phút Hoạt động 3. Giải bài tập 3 áp dụng
định luật ôm cho đoạn mạch hỗn
hợp.
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích
mạch điện xác định R1, R2, R3 được
mắc như thế nào ?
- Có thể u cầu HS nêu cách tính
RAB….
Chú ý khuyến khích HS nêu các cách
giải khác nhau cho một bài tập:
Thí dụ ý b HS có thể tính :
U2 = U3 = I.R23 = 0,4.15 = 6V

U 23
sau đó tính: I2 = I3 = R
2

đoạn

mạch:

Rtđ

U
6
= =12 Ω
I 0,5

=

b) Ta có: Rtđ = R1 + R2
=> R2 = Rt đ - R1 = 12 - 5 = 7
Ω

Bài 2
(Hình vẽ SGK)
R1 = 10 Ω ;
I1 = 1,2A;
I =1,8A
UAB, R2 ?
Bài giải
a. Vì R1 // R2 nên hiệu điện thế
của đoạn mạch.

UAB = U1 = I1R1 = 12V
b. Cường độ dòng điện qua R2:
I2 = I - I1 = 0,6A
Điện trở R2 =

U
=20 Ω
I

Bài 3
đoạn mạch gồm: R1nt (R2 // R3)
hay R1 nt RMB
Bài giải.
a) vì R2 // R3 và R2 = R3 nên:
RMB =

R
=15 Ω
2

RAB = R1 + RMB = 30 Ω
U

b) I1 = I = R = 0,4A
I

I2 = I3 = 2 = 0,2A

GV: Nhận xét chốt lại để giải được
mạch hỗn hợp việc đầu tiên là phải

xác định được cơ cấu mạch điện.
4. Củng cố: (4 Phút)
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ “Có thể em chưa biết”
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, làm bài tập SBT, tìm cách giải khác cho các bài tập trên
- Xem trước bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
Tuần 10
Trang 11


Tiết 19

Ngày soạn: 23/10 / 2018
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của toàn bộ
chương I.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải được các bài tập trong
chương I.
3. Thái độ:
- Học tập tích cực, tự giác, ý thức tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
mình.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện

tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Nghiên cứu kĩ kiến thức và bài tập phần tổng kết.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Vấn đáp, thuyết trình.
- Hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập, tích cực hóa hoạt động của HS.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nhắc lại tên các kiến thức đã học chương I
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
8 Hoạt động 1: Tự kiểm tra
I. Tự kiểm tra:
Phút GV: Kiểm tra việc trả lời các câu hỏi
tự
kiểm tra hs đã làm ở nhà :…
Hs:..
27 Hoạt động2:. Vận dụng chọn đáp án II. Vận dụng:
Phút đúng.
1. Trắc nghiệm khách quan

Trang 12



HS: Hoạt động cá nhân trả lời các bai
tập từ 12 đến 16
12. C. 1A
Câu 12: Chú ý tăng lên và tăng thêm
khác nhau.
13. B. Thương số này có giá trị
U
càng lớn đối với dây dẫn nào thì
Câu 13: Thương số I càng lớn đối dây dẫn đó có giá trị càng lớn.
với dây dẫn nào thì ….càng lớn.
Câu 14: Tính HĐT lớn nhất có thể đặt
vào mạch U = I.Rtđ (trong đó I lấy I
nhỏ hơn)
Câu 15: Tính hiệu điện thế tối đa mà
mỗi điện trở chịu được sau đó chọn 14. D. 40V vì điện trở tương
đương của mạch là 40  và chịu
hiệu điện thế nhỏ hơn.
Câu 16: R tỉ lệ thuận với l nghĩa là l được dịng điện có cường độ 1A.
tăng? lần thì R tăng? lần.
- R tỉ lên nghịch vớ S (S tăng thì R
15. A. 10V
giảm)
- Gấp đơi nghĩa là chiều dài giảm 2
lần => R giảm 2 lần, tiết diện tăng 2 16. D. 3V
lần => R giảm 2 lần. Vậy tổng cộng R
giảm 4 lần.
2. Vận dụng tự luận.
2. Bài tập tự luận.

U 12
Câu 17. Đưa về hệ PT
17. R+ R= I = 0,3 =40 Ω (1)
 R 1 .R 2 

 R 1 R 2 

Câu 18.
U2
P
R có thể tính R
b. Từ cơng thức:

như bên (CT này thường dùng để tính
R của các đèn khi biết cơng suất và
hiệu điện thế định mức).
c. Tính tiết diện S sau đó dùng CT
S =  r2 để tính bán kính sau đó suy ra
đường kính.

R . R U 12
= =
=7,5 Ω
R+ R I 1,6

Từ đó suy ra: R1.R2= 300 Ω
(2)
Giải hệ pt (1) và (2) ta được
R1=30 Ω ; R2= 10 Ω
Hoặc R2=30 Ω ; R1= 10 Ω

18.
a. Các dụng cụ đốt nóng bằng
điện đều có bộ phận chính được
làm bằng dây dẫn có điện trở
suất lớn. Khi có dịng điện chạy
qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ
tỏa ra ở đoạn dây này mà khơng
tỏa nhiệt ở dây nối bằng
đồng( có điện trở nhỏ và do đó
có đts nhỏ)
U
b. R= P =48 , 4 Ω
c.

Trang 13


S= ρ

l
=0 , 45 . 10 m=0 , 045 mm
R

=> d = 0,24mm
Bài 19:
Bài 19:
a. Qtp khơng tính đựoc theo CT cơ a. Thời gian cần đun sơi nước
bản thì tính theo CT hiệu suất như - Nhiệt lượng cần thiết
Q1= mc. Δ = 630 000J
bên.

- Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra
Q=

Q
=471 , 176 J
H

- Thời gian đun sôi nước
c. Gấp đôi (Như C16) R giảm 4 lần

Q
t= =741 s=12 ph 21 s
P

U
=> công suất (P= R ) tăng 4 lần => b. Tiền phải trả
A = Q.2.3= 12,35 kWh
Q
t=
thời gian (
) giảm 4 lần
c. Khi đó điện trở của bếp giảm
P
4 lần và công suất của bếp tăng 4
U

lần (P= R ) Kết quả thời gian
Q
đun sôi nước ( t= P ) giảm 4
lần.


4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Hệ thống bài, một số công thức cần ghi nhớ
5. Dặn dị: (1 Phút)
- Hồn thiện các bài tập cịn lại.
- Ơn tập chuẩn bị giờ sau ơn tập.
LH:

Tuần 11
Trang 14


Tiết 21

Ngày soạn: 30/ 10/ 2018
KIỂM TRA MỘT TIẾT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Đánh giá được kết quả học tập của HS: về kiến thức, kỹ năng vận dụng
- Qua bài kiểm tra, HS: và GV: rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp
học tập và phương pháp giảng dạy
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
- Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm
Học Sinh: Nội dung ơn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
- Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
- GV đọc đề bài 1 lần.
- Phát đề, yêu cầu HS làm bài.
3. Nội dung bài mới: ( Phút)
a. Đặt vấn đề:
- Đã nghiên cứu xong II và III chương đầu tiên
- Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
- GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
- HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
- Ưu điểm:
- Hạn chế:
5. Dặn dị: (1 Phút)
- Ơn lại các nội dung đã học
- Bài mới: Vật mẫu: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đánh giá
KT

Biết

Hiểu


Vận dụng
Thấp
Cao

Trang 15

Tống
số


Phát biểu được
định luật ơm
đối với đoạn
mạch có điện
trở.
Nêu được điện
trở của mỗi
dây dẫn đặc
trưng cho mức
độ cản trở
dòng điện của
dây dẫn đó
(Câu 1)

Hiểu rõ tính
chất của các
đoạn mạch
nối tiếp, song
song và vẽ

được sơ đồ
mạch điện
(Câu 4a)

2điểm=%
Viết được các
công thức tính
cơng suất điện
và điện năng
tiêu thụ của
một đoạn
mạch. (Câu 2)

1điểm=%
Nêu được ý
nghĩa các trị
số vơn và số
oat có ghi
trên các thiết
bị tiêu thụ
điện năng.
(Câu 3a)

Tỉ lệ: 40%

1điểm=25%

1điểm=25%

Tổng


3 điểm

2 điểm

Điện trở
của dây
dẫn. Định
luật ơm
4 câu
6 điểm

Tỉ lệ: 60%
Cơng và
cơng suất
của dịng
điện.
Định luật
Jun - Len

4 câu
4 điểm

Vận dụng
định luật ơm
cho đoạn
mạch có 3
điện trở
Vận dụng
công thức

điện trở
 .l

Vận dụng
được định
luật ôm và
công thức R


l
S để

=
giải bài tốn
về mạch
điện sử
R
S giải
dụng với
thích được
hiệu điện thế
các hiện
khơng đổi,
tượng liên
trong đó có
quan đến điện mắc biến
trở (Câu 4b)
trở. (Câu 5a)
2điểm=%
1điểm=%

Vận dụng
Vận dụng
được cơng
được cơng
thức tính công thức của
suất điện
định Jn p U .I
Len xơ để
giải bài tập
A=P t =
(Câu 5b)
UIt đối với
đoạn mạch
tiêu thụ điện.
(Câu 3b)
1điểm=25% 1điểm=25%
3 điểm

điềm

2 điểm

6
điểm

60%

4
điểm


40%
10
điểm

2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm):
a. Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm, cho biết tên và đơn vị của các đại
lượng trong công thức?
U
b. Thương số I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn?

Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi khơng? Vì sao?
Câu 2 (1 điểm):
Viết cơng thức tính cơng của dịng điện và chỉ rõ các đại lượng có mặt trong
cơng thức?
Câu 3 (1.5 điểm):
Một bóng đèn ghi 220V - 100W.
a. Cho biết ý nghĩa của 2 con số ghi trên bóng đèn?
b. Bóng đèn được thắp sáng liên tục ở hiệu điện thế U = 220V trong 4h.

Trang 16


Tính lượng điện năng mà bóng đèn này sử dụng và số đếm của công tơ điện?
Câu 4 (3 điểm):
Người ta mắc điện trở R1 = 10  song song với một bóng đèn loại 6V - 3W rồi
nối tiếp với biến trở có điện trở lớn nhất Rb = 20  vào hiệu điện thế không đổi
U = 18V.
a.Vẽ sơ đồ mạch điện
Phải điều chỉnh biến trở có giá trị R2 là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?

b. Nếu thay biến trở bằng đèn ghi 12V-12W thì cả hai đèn có sáng bình thường
khơng? tại sao?
Câu 5 (2.5 điểm):
Trên vỏ của một ấm điện có ghi 220V - 1000W, dây đốt( dây moay so) được
làm bằng hợp kim Nikêlin có bán kính tiết diện r = 0,05mm.
6

a. Tính chiều dài của dây đốt (Dây mây so), biết  3,14;  0,4.10 m ?
b. Dùng ấm điện trên ở hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 1,5 lít nước ở nhiệt
độ 200C mất 10 phút. Tính hiệu suất của ấm?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1:
a. Nội dung: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với 0.5điểm
hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của
dây.
Hệ thức

I

U
R Trong đó:

0.25điểm

I là cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn (A)
U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn (V)
R là điện trở của dây ( )
U

b. Thương số I là đại lượng đặc trưng cho điện trở của dây dẫn

0.25điểm

Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này khơng thay đổi vì khi U
tăng (giảm) bao nhiêu lần thì I cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần
Câu 2:
U
Thương số I là đại lượng đặc trưng cho điện trở của dây dẫn

0.5điểm

Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này khơng thay đổi vì khi U
0.5điểm
tăng (giảm) bao nhiêu lần thì I cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
Câu 3:
a. Con số 220V - 100W cho biết bóng đèn này khi sử dụng ở hiệu 0.5điểm
điện thế bằng hiệu điện thế định mức 220V thì tiêu thụ 1 cơng suất
bằng cơng suấ định mức ghi trên bóng đèn 100 W
0.5điểm

b. Điện năng tiêu thụ trong 4 giờ:
A = P.t = 100. 14400s = 1440000 J
Trang 17


0.5điểm

Số đếm của công tơ điện:
N = A: 3,6.106 = 0,4 Kwh

Câu 4.
a. Sơ đồ mạch điện
R1

1điểm

Rb
Đ
+

-

U
b. Vì R1 // Rđ => U1 = Uđ = 6V
I1 = U1 / R1 = 0,6A
Khi đèn sáng bình thương:
P 3
 0,5 A
=U 6

Iđm
Vì (R1 // Rđ ) nt Rb => I = Ib = I1 + Iđm = 1,1A
và Ub = U – Uđ = 12V
=> R2 = Ub / Ib = 12/1,1=10,9 
Nếu thay biến trở bằng bóng đèn 12V-12W thỡ điện trở của đèn khi
sáng bình thường là: Rđ=U2/ R=12  .
Điện trở của đoạn mạch là: R=120/22+12=17,545
Cường độ dũng điện qua đèn I=18/17,545=1,03A
Vậy đèn Đ2 vẫn sáng bình thường
Câu 5:

Điện trở của dây: R = U2/P = 2202/1000 = 48,4 
S=  .r2=3,14.0,052 = 0,00785mm2 = 0,00785.10-6m2

l
l R.S
 =
R=  . S =>

48, 4.0, 00785.10  6
0, 4.10 6
= 0.95m

b. Nhiệt lượng nước thu vào:
Qi = Qthu = m.c.  t0 = 1,5.4200.80 = 504000J
Nhiệt lượng mà dây đun toả ra:
Qtp = Qtoả = I2.R.t = P.t = 1000.600 = 600000 J
Hiệu suất của ấm:
H=

Qi
Qtp

504000
.100% = 600000 .100% = 84%

Trang 18

0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm


0.25 điểm
0.5điểm
0.5điểm

0.25 điểm
0.25 điểm
0.5điểm
0.5điểm
0.5điểm
0.5điểm


Tuần 15
Tiết 29

Ngày soạn:27/ 11/ 2018
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động (Về mặt tác dụng lực và chuyển hóa
năng lượng) của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Câu hỏi: Nêu quy tắc bàn tay trái?
Đáp án: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lịng bàn tay,
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái
choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt
Phút cấu tạo và hoạt động của động cơ động của động cơ điện một
điện một chiều.
chiều.
HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu trên mơ 1. Các bộ phận chính
hình sgk (hình 28.1)
- Nam châm
Chỉ ra bộ phận chính của động cơ khi - Khung dây
GV yêu cầu.
- Bộ góp điện (Hình 28.1)
GV: Chú ý học sinh tác dụng của cổ
góp điện.
Trang 19



HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu
sgk thực hiện C1
Dự đốn hiện tượng xảy ra với khung
dây.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện C3.
Làm TN để kiểm tra dự đoán.
Rút ra nguyên tắc hoạt động của động
cơ điện 1 chiều.

2. Nguyên tắc hoạt động
Dựa trên tác dụng của từ trường
lên khung dây dẫn có dịng điện
chạy qua.
C1:
F2 hướng vào trong, F1 hướng ra
ngoài.
C2: Khung dây quay do tác dụng
của 2 lực.
3. Kết luận.( SGK -Tr 77)
Động cơ điện một chiều : Hai
bộ phận chính :
Bộ phận quay( Rơto) : Khung
dây
Bộ phận đứng yên (stato): Nam
châm
III. Sự biến đổi năng lượng
trong động cơ điện.
Điện năng chuyển hoá thành cơ
năng.


10 Hoạt động 3: Phát hiện ra sự biến
Phút đổi năng lượng trong động cơ điện.
HS: Nêu nhận xét về sự biến đổi năng
lượng trong động cơ điện.
GV: Chốt lại.
12 Hoạt động 4: Vận dụng
IV. Vận dụng.
Phút HS: Hoạt động nhóm trả lời C5, C6.
C5. Quay ngược chiều kim đồng
hồ.
C6. Vì nam châm vĩnh cửu
Tham gia thảo luận thống nhất đáp án. không tạo ra từ trường mạnh như
nam châm điện.
C7. Động cơ điện có mặt trong
gia đình phần lớn là động cơ
GV: Quan sát hs làm việc và tổ chức điện xoay chiều, như quạt điện,
thảo luận trước lớp.
máy bơm, máy giặt…
Ngày nay động cơ điện một
chiều có mặt trong phần lớn các
bộ phận quay của đồ chơi trẻ em.
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV củng cố cho HS bằng bản đồ tư duy
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài, làm bài tập sách bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Bài tập .

Trang 20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×