Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Vat li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.08 KB, 99 trang )

Tun 1

Kớ duyt:

Ngy son: 25/8/2017
Ngy dy: 30/8/2017

CHƯƠNG I: CƠ HọC
Tit 1 : Bài 1: CHUYểN ĐộNG CƠ HọC
( Giỏo ỏn chi tiết)
I/ Mơc Tiªu:
1. KiÕn thøc:
Híng dÉn cho häc sinh đọc mục tiêu cơ bản của chơng.
Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tơng đối của chuyển động,
đứng yên, xác định đợc vật làm mốc trong mỗi trờng hợp.
2. Kỹ năng:
Nêu đợc ví dụ về chuyển động cơ học thờng gặp: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Các năng lực cần hình thành:
NL tự học; NL giải quyết vấn đề; NL sáng tạo; NL thực nghiệm, NL tự quản lý;
NL giao tiếp; NL hợp tác; NL sử dng ngụn ng; NL tớnh toỏn.
II/ Chuẩn bị:

Mỗi nhóm:
- 1 xe lăn, 1 búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn.

Cả lớp:
Tranh vẽ 1.2, 1.4, 1.5 phóng to.
NộI DUNG GHI BảNG


I/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên:
C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên bờ
sông, trên đờng.
* Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật
mốc. Gọi là chuyển động cơ học.
C2: Xe ôtô chuyển động so với cây cối (cây cối làm vật mốc).
C3: vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật đứng yên. Nhà
đứng yên so với cây cối (cây làm vật mốc).
II/ Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên:
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí ngời này thay đổi so với
nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí hành khách đối với toa tàu không
thay đổi.
C6: 1. Đối với vật này ; 2. Đứng yên.
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhng đứng yên so với tàu.
C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
III/ Một số chuyển động thờng gặp:
C9: - Chuyển động thẵng: máy bay.
- Chuyển động tròn: đầu van xe.
- Chuyển động cong: quả bóng đá.
IV/ Vận dụng:
C10:
- Ôtô đứng yên so với ngời lái xe, chuyển động so với ngời đứng bên đờng và cột
điện.


- Ngời lái xe đứng yên so với ôtô, chuyển động so với ngời bên đờng và cột điện.
- Ngời ®øng bªn ®êng ®øng yªn so víi cét ®iƯn, chun động so với ôtô và ngời
lái xe.
- Cột điện đứng yên so với ngời đứng bên đờng, chuyển động so với ôtô và ngời

lái xe.
C11: Nh vậy không phải lúc nào cũng đúng có trờng hợp sai ví dụ nh vật chuyển
động tròn quanh vật mốc.
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh

Trợ giúp Của Giáo Viên

Hoạt động 1
Xác định vấn đề cần tìm hiểu trong chơng trình Vật lí 8 & chơng I
- Giới thiệu các vấn đề chính cần tìm hiểu trong
chơng trình vật lí 8 và chơng I.
-Nêu vấn đề, tổ chức tình huống học tập.( 2
phút).
- Ta biết mặt trời mọc đằng đông và lặn ở đằng
tây nh vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái
đất đứng yên không?
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của giáo
- GV ghi ý kiến HS vào góc bảng
viên đề ra.
- Để xét xem ý kiến nào đúng ta cùng nghiên
cứu bài hôm nay ( GV ghi đầu bài).
- Nghe và ghi đầu bài học.
Hoạt động 2
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
- Gọi 2 học sinh trình bày ví dụ vật chuyển
- HS hoạt động cá nhân trình bày ví dụ vật động hay đứng yên.
chuyển động hay đứng yên.
- Trình bày lập luận chứng tỏ vật trong ví
dụ đang chuyển động hay đứng yên.

- Cá nhân học sinh hoàn tất C1 vào vở.
- Yêu cầu học sinh hoàn tất C1.
C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây
với một vật nào đó đứng yên bên bờ sông,
trên đờng.
* Vị trÝ cđa vËt so víi vËt mèc thay ®ỉi theo
thêi gian thì vật chuyển động so với vật
mốc. Gọi là chuyển động cơ học.
- Giáo viên chuẩn lại câu phát biểu của học
- Học sinh đọc lại kết luận trong SGK.
sinh.
- HS: nªu kÕt ln.
? Qua vÝ dơ, h·y rót ra kết luận về chuyển
động.
- Yêu cầu học sinh trả lêi C2, C3. nãi râ vËt
- Häc sinh hoµn tÊt câu C2, C3.
đợc chọn làm mốc
C2: Xe ôtô chuyển động so với cây cối
(cây cối làm vật mốc).
C3: vị trí của vật không thay đổi so với vật
mốc theo thời gian thì vật đứng yên. Nhà
đứng yên so với cây cối (cây làm vật mốc).
Hoạt động 3
Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên
- Treo tranh 1.2 lên bảng:
- Học sinh hoạt động cá nhân, quan sát - Giáo viên đa ra thông báo hiện tợng: hành


tranh và trả lời các câu hỏi theo yêu càu khách ngồi trên toa tàu rời khỏi nhà ga.
của GV.

- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cá nhân
làm C5.
- Từ C4, C5, học sinh hoàn tất C6.
- HS trả lêi C4. gäi thªm mét sè häc sinh C4: So với nhà ga thì hành khách đang
khác trả lời, sau đó làm tiếp C5.
chuyển động vì vị trí ngời này thay đổi so
với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên
vì vị trí hành khách đối với toa tàu không
thay đổi.
C6: 1. Đối với vật này ; 2. Đứng yên.
- Từng học sinh trả lời hoàn tất C6.
- Yêu cầu học sinh lấy một vật bất kỳ, xét
- Học sinh đa ra vật bất kỳ và phân tích.
nó chuyển động đối với vật nào, đứng yên
đối với vật nào?
- Cá nhân học sinh trả lời C8.
- Yêu cầu học sinh trả lời C8.
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga
nhng đứng yên so với tàu.
C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi lấy
mốc là trái đất.
Hoạt động 4
Tìm hiểu một số chuyển động thờng gặp
- HS hoạt động cá nhân học sinh trả lời các - Yêu cầu học sinh đọc tài liệu để trả lời
câu hỏi theo yêu cầu của GV.
câu hỏi.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
? Quỹ đạo chuyển động là gì? Nêu các quỹ
đạo chuyển động mà em biết?

- Học sinh tìm hiểu hình 1.3 và tìm câu trả - Yêu cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm
lời C9
hình 1.3 SGK và lấy ví dụ.
Hoạt động 5
Vận dụng Củng cè – Híng dÉn häc ë nhµ
* VËn dơng:
- GV: Treo tranh 1.4, học sinh làm C10.
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C10.
- Gọi một số học sinh trình bày.
- Học sinh khác nhận xét.
- Cá nhân học sinh trả lời C11.
- Yêu cầu học sinh trả lời C11, giáo viên
uốn nắn, sửa sai.
C10:
- Ôtô đứng yên so với ngời lái xe, chuyển
động so với ngời đứng bên đờng và cột
điện.
- Ngời lái xe đứng yên so với ôtô, chuyển
động so với ngời bên đờng và cột điện.
- Ngời đứng bên đờng đứng yên so với cột
điện, chuyển động so với ôtô và ngời lái xe.
- Cột điện ®øng yªn so víi ngêi ®øng bªn
®êng, chun ®éng so với ôtô và ngời lái
xe.
C11: Nh vậy không phải lúc nào cũng đúng
có trờng hợp sai ví dụ nh vật chuyển động
tròn quanh vật mốc.
- Yêu cầu học sinh nêu đợc chuyển động cơ
học, các dạng chuyển động
* Củng cố:

- Từng học sinh trả lời các câu hỏi củng cố. - GV: nêu các yêu cầu cần học và làm ë
* Híng dÉn vỊ nhµ:
nhµ:
+ Häc ghi nhí.
+ Lµm BT 1.1 đến 1.6 SBT.
- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và làm ở + Đọc thêm mục có thĨ em cha biÕt”.
nhµ.


Tuần 2

Kí duyệt:

Ngày soạn: 3/9/2017
Ngày dạy: 6/9/2017

Tiết 2 : Bµi 2 - VËN TèC
( Giáo án chi tiết )
I/ Môc Tiêu:
1. Kiến thức:
So sánh quÃng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
s
Nắm đợc công thức: V = ; khái niệm vận tốc, đơn vị, cách đổi đơn vị.
t
2. Kỹ năng:
Vận dụng công thức tính vận tốc ®Ĩ tÝnh qu·ng ®êng, thêi gian cđa chun ®éng.
3. Th¸i ®é:
- Nghiªm tóc trong giê häc.
4. Các năng lực cần hình thành:

NL tự học; NL giải quyết vấn đề; NL sáng tạo; NL thực nghiệm, NL tự quản lý; NL
giao tiếp; NL hợp tác; NL sử dụng ngôn ngữ; NL tớnh toỏn.
II/ Chuẩn bị:
* Cả lớp:
Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 SGK.
Tranh phóng to hình 2.2 (tốc kế).
NộI DUNG GHI BảNG
I/ Vận tốc là gì?:
C1: Cùng chạy một quÃng đờng nh nhau, bạn nào mất ít thời gian thì bạn đó chạy
nhanh hơn (xem bảng C2).
C2: Điền vào bảng 2.1.
C3: 1 nhanh; 2 chậm; 3 quÃng đờng đi đợc; 4 đơn vị.
* Vận tốc là quÃng đờng chạy đợc trong 1 giây.
II/ Công thức tính vận tốc:
s
V=
V: là vận tốc. (Km/h hoặc m/s)
t
S: là quÃng (đờng.km hoặc m)
t: là thời gian (h hoặc s)
III/ Đơn vị vận tốc:
C4: Điền vào bảng 2.2.
+ Đơn vị hợp pháp vận tốc: m s (mét trên giây) và km h (kilô mét trên giê)
1 km h≈ 0 ,28 m s .
+ §é lín của vận tốc đợc đo bằng tốc kế.
C5:
a) Vôtô = 36 km/h có nghĩa là 1 giờ ôtô đi đợc quÃng đờng 36 km.
Vxe đạp = 10,8 km/h có nghĩa là 1 giờ xe đạp đi đợc quÃng đờng 10,8 km.
Vtàu = 10 m/s có nghĩa là 1 giây tàu đi đợc quÃng đờng 10 m.
b)Vôtô = 36 km h= 36000 =10 m s ; Vxe đạp = 10 , 8 km h=10800 =3 m s ; Vtµu = 10 m s

3600
3600
Vậy tàu hỏa và ôtô chuyển động nhanh nh nhau, xe đạp chuyển động chậm.
Tóm tắt
Giải


C6:
T = 1,5h
S = 81 km
V = ? km/h vµ m/s
So sánh.

Vận tốc tàu là:
ADCT: V = s =81 =54 km h=5400 =15 m s
t 1,5
3600
15<45 không có nghĩa là vận tốc khác nhau mà

C7: t = 40 phút = 2 h
3
V = 12 km/h
S = ? km

Quảng đờng của vật đi đợc là:
ADCT: V = s S = V.t = 12 x 2 =8 km
t
3
Đáp số: S = 8 km


C8:V = 4 km/h
t = 30 phót = 1 h
2
S = ? km

QuÃng đờng từ nhà đến nơi làm viƯc lµ:
ADCT: V = s  S = V.t = 4 x 1 =2 km
t
2
Đáp số: S = 2 km

15 m s=45 km h

III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh

Trợ giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu ? Chuyển động là gì? Đứng yên là nh thế nào?
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài
Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc. Chữa bài tập
cũ.
1.5.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
? Tính tơng đối của chuyển động và đứng yên là
gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc. Chữa bài
tập 1.3.
2. Tổ chøc t×nh huèng häc tËp: (5’)

- HS: Nghe t×nh huèng và ghi đầu bài - Tổ chức nh SGK.
- Hoặc dựa vào tranh 2.1. Giáo viên hỏi: trong
học.
các vận động viên chạy đua có yếu tố nào trên
đờng đua là giống nhau và khác nhau? Để xác
định chuyển động nhanh chậm của vật nghiên
cứu bài vận tốc.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về vận tốc
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trên bảng 2.1
bảng 2.1.
và điền vào cột 4, 5.
- Thảo luận nhóm trả lời C1.
- Giáo viên treo bảng phụ 2.1
- Trả lời C2.
- Yêu cầu mỗi cột 2 học sinh ®äc.
C1: Cïng ch¹y mét qu·ng ®êng nh ? Qu·ng ®êng đi đợc trong một giây gọi là gì?
nhau, bạn nào mất ít thời gian thì bạn
đó chạy nhanh hơn (xem bảng C2).
C2: Điền vào bảng 2.1.
- Yêu cầu học sinh là việc cá nhân C3.
- Học sinh trả lời và hoàn tất C3.
C3: 1 nhanh; 2 chậm; 3 quÃng đờng đi đợc; 4
đơn vị.
* Vận tốc là quÃng đờng chạy đợc trong 1 giây.
Hoạt động 2
Xây dựng công thức tính vận tốc
- Học sinh ghi công thức, đại lợng, - Giáo viên giới thiệu công thức tính vận tốc.
đơn vị công thức tính vận tốc vào vở:
Khắc sâu đơn vị các đại lợng và nhấn mạnh ý

- Công thức tính vận tốc v= s/t
nghĩa vận tốc.
+ Trong đó: s là quÃng đờng vật đi đợc
t là thời gian đi hết quÃng đờng đó.
v là vận tốc.
Hoạt động 3


Tìm hiểu đơn vị vận tốc
- HS nghe thông báo về đơn vị vận tốc. - Giáo viên thông báo cho học sinh biết đơn vị
vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài, quÃng đờng đi đợc và thời gian.
- Đơn vị chính m/s và km/h.
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C4. GV: Yêu cầu học sinh làm C4.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đổi.
3
km
3 m 3 m 1000
3
3600
=
=
=
x
=10 , 8 km h
s
1s
1
1000
1
h

3600

- C¶ líp cïng tham gia đổi đơn vị vận
tốc.
Hoạt động 4
Tìm hiểu dụng cụ đo vận tốc: Tốc kế
Học sinh hoạt động cá nhân xem tốc - Giáo viên giới thiệu dụng cụ ®o vËn tèc: tèc
kÕ h×nh 2.2 t×m hiĨu vỊ tèc kế.
kế.
- Tìm hiểu cụ thể về tốc kế xe máy.
- Treo tranh tèc kÕ xe m¸y.
- GV cã thĨ më rộng cho HS biết về súng bắn
tốc độ, cũng là dụng cụ đo đợc vật tốc!
Hoạt động 5:
Vận dụng cđng cè – Híng dÉn häc ë nhµ
* VËn dơng củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc C5 và tìm ra
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C5. cách giải, giáo viên xem kết quả, nếu học sinh
không đổi về cùng đơn vị thì phân tích cho học
sinh.
C5:
- Học sinh làm C6, C7, C8.
a )Vôtô = 36 km/h có nghĩa là 1 giờ ôtô đi đợc
Củng cố:
quÃng đờng 36 km.
- Từng học sinh trả lời câu hỏi của Vxe đạp = 10,8 km/h có nghĩa là 1 giờ xe đạp đi đgiáo viên.
ợc quÃng đờng 10,8 km.
Vtàu = 10 m/s có nghĩa là 1 giây tàu đi đợc
quÃng đờng 10 m.
b) Vôtô = 36 km h= 36000 =10 m s

3600
10800
10 , 8 km h=
=3 m s
3600

Vxe đạ=
Vtàu = 10 m s
Vậy tàu hỏa và ôtô chuyển động nhanh
nh nhau, xe đạp chuyển động chậm- Yêu cầu
học sinh đổi ngợc lại ra vận tốc km/h C6, C7,
C8.
C6:
Tóm tắt
T = 1,5h
S = 81 km
V = ? km/h và m/s
Giải
Vận tèc tµu lµ:
ADCT: V = s =81 =54 km h=5400 =15 m s
t 1,5
3600
15<45 không có nghĩa là vận tốc khác nhau mà
15 m s=45 km h

C7:

Tóm tắt
T = 40 phót = 2 h
3

V = 12 km/h
S = ? km
Gi¶i
Qu¶ng đờng của vật đi đợc là:


ADCT: V = s
t

 S = V.t = 12 x 2 =8 km
3
Đáp số: S = 8 km
- Giáo viên cho học sinh so sánh kết quả với
học sinh trên bảng để nhận xét.
- GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở nhà.
+ Học ghi nhớ, đọc mục cã thĨ em cha biÕt.
* Híng dÉn vỊ nhµ:
- HS ghi nhớ các yêu cầu cần học và + Làm bài tập 2.1 đến 2.5 SBT.
làm ở nhà.

Tun 3

Kớ duyt:

Ngy son: 10/9/2017
Ngy dy: 13/9/2017

Tit 3 : Bài 3- CHUYểN ĐộNG ĐềU CHUYểN ĐộNG KHÔNG ĐềU
( Giỏo ỏn chi tit)
I/ Mơc Tiªu:

1. KiÕn thøc:


Phát biểu đợc định nghĩa chuyển động đều và không đều, nêu đợc ví dụ. Xác định
đợc dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời
gian, chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
2. Kỹ năng:
Từ hiện tợng thực tế và kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của chuyển động đều và
không đều.
3. Thái độ:
Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
4. Cỏc nng lực cần hình thành:
NL tự học; NL giải quyết vấn đề; NL sáng tạo; NL thực nghiệm, NL tự quản lý; NL
giao tiếp; NL hợp tác; NL sử dụng ngôn ng; NL tớnh toỏn.
II/ Chuẩn bị:
Cả lớp:
- Bảng phụ ghi vắn tắt thí nghiệm; kẻ bảng 3.1.
Mỗi nhóm:
1 máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ; 1 đồng hồ điện tử.
-

NộI DUNG GHI BảNG
I/ Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì
trong cùng khoảng thời gian t = 3s trục lăn quÃng đờng AB, BC, CD không
bằng nhau và tăng dần còn đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong thời gian 3s trục

lăn quÃng đờng bằng nhau.
C2:
a. là chuyển động đều.
b, c, d là chuyển động không đều.
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
s
V tb=
Trong đó: S là quÃng đờng đi đợc.
t
T là thời gian đi hết quÃng đờng đó.
C3: Vận tốc trung bình trên AB, BC, CD.
VAB = 0,017 m/s ; VBC = 0,05 m/s ; CCD = 0,08 m/s
Tõ A đến D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
III/ Vận dụng:
C4: Là chuyển động không đều, 50 km/h là vận tốc trung bình.
Tóm tắt
Giải
C5:
Vận tốc trung bình khi xe xuống cái dốc dài và đờng nằm
S1 = 120m
ngang.
T1 = 30s
s
s
ADCT: V tb 1= 1 =120 =4 m s ; V tb 2= 2 = 60 =2,5 m s
S2 = 60m
t 1 30
t 2 24
T2 = 24s
VËn tèc trung bình trên cả quÃng đờng:

V =? V =?
tb1

tb2

V tb =

s 1 +s 2 120+60
=
=3,3 ms
t 1 +t 2 30+24

Đáp số: Vtb1 = 4 m/s ; Vtb2 = 2,5 m/s ; Vtb = 3,3 m/s
C6:
QuÃng đờng tàu đi đợc:
T = 5h
ADCT: V tb = s  S = Vtb.t = 30.5 = 150 km
Vtb = 30 km/h
t
S=?
Đáp số: S = 150 km
C7: HS tù tÝnh thêi gian ch¹y cù li 60m và tính Vtb.
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh

Trợ Giúp Của Giáo Viên


Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập

1. Kiểm tra bài cũ:
- Độ lớn của vận tốc đợc xác định nh thế nào?
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ. Biểu thức? Đơn vị các đại lợng? Chữa bài tập
2.2.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
- Độ lớn vận tốc đặc trng cho tính chất nào
của chuyển động? Chữa bài tập 2.4.
2. Tổ chức t×nh huèng häc tËp: (5’)
- VËn tèc cho biÕt møc độ nhanh chậm của
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
chuyển động, thực tế khi em đi xe đạp có phải
học.
luôn đi nhanh hoặc chậm nh nhau.
- Bài hôm nay ta giải quyết vấn đề liên quan.
Hoạt động 1
Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đều
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc tìm - Yêu cầu học sinh đọc SGK (2) trả lời câu
hiểu SGK 2 phút.
hỏi.
- Từng học sinh trả lời và lấy ví dụ theo - Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ.
yêu cầu của giáo viên.
- Chuyển động không đều là gì? Lấy ví dụ.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời C1, C2.
Đọc C1 nghe hớng dẫn bảng 3.1 và trả
lời C1, C2.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên
máng nghiêng là chuyển động không
đều vì trong cùng khoảng thời gian t =
3s trục lăn quÃng đờng AB, BC, CD

không bằng nhau và tăng dần còn đoạn
DE, EF là chuyển động đều vì trong thời
gian 3s trục lăn quÃng đờng bằng nhau.
C2: a. là chuyển động đều.
b, c, d là chuyển động không đều.
Hoạt động 2
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc SGK. - GV: Cho học sinh đọc SGK.
- Từng học sinh trả lời theo yêu cầu của Trên quÃng đờng AB, BC, CD chuyển động
giáo viên.
của bánh xe có đều không? VAB gọi là gì?
Vtb đợc tính bởi biểu thức nào?
- Giáo viên hớng dẫn cho học sinh hiểu ý
- Học sinh khác chú ý lắng nghe, nhận nghĩa Vtb trên đoạn đờng nào, bằng S đó chia
xÐt.
cho thêi gian ®i hÕt qu·ng ®êng ®ã.
- Chó ý: Vtb khác trung bình cộng vận tốc.
Yêu cầu học sinh làm C3.
C3: Vận tốc trung bình trên AB, BC, CD.
VAB = 0,017 m/s ; VBC = 0,05 m/s ; CCD = 0,08
- Học sinh làm cá nhân C3.
m/s
Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe là
nhanh dần.
Hoạt động 3
VËn dơng, cđng cè – Híng dÉn häc ë nhµ
* Vận dụng củng cố
- Yêu cầu học sinh bằng hình thức thực tế để
- Học sinh hoạt động cá nhân làm C4, phân tích hiện tợng chuyển động của ôtô.
C5.

- Yêu cầu học sinh là C4, C5.
- 2 học sinh lên bảng làm C6, C7. học C5:
sinh ở lớp tự làm để nhận xét.
Tóm tắt
S1 = 120m
T1 = 30s
S2 = 60m
- Từng học sinh trả lời theo yêu cầu của
T2 = 24s


giáo viên.

Vtb1 = ? Vtb2 = ?
Giải
Vận tốc trung bình khi xe xuống cái dốc dài
và đờng nằm ngang.

* Hớng dẫn về nhà:
- HS ghi nhớ các yêu cầu cần häc vµ lµm
ADCT:
ë nhµ.

s 120
V tb 1= 1 =
=4 m s
t 1 30

;


s 2 60
V tb 2= = =2,5 m s
t 2 24

Vận tốc trung bình trên cả quÃng đờng:
V tb =

s 1 +s 2 120+60
=
=3,3 ms
t 1 +t 2 30+24

Đáp số: Vtb1 = 4 m/s ; Vtb2 = 2,5 m/s ; Vtb = 3,3
m/s
- Giáo viên chuẩn lại cho học sinh.
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm C6, C7.
C6:
Tóm tắt
T = 5h
Vtb = 30 km/h
S=?
Giải
QuÃng đờng tàu ®i ®ỵc:
ADCT: V tb= s  S = Vtb.t = 30.5 = 150 km
t
Đáp số: S = 150 km
* Củng cố:
Chuyển động đều là gì? Chuyển động không
đều là gì? Vtb đợc tính nh thế nào?
* GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở nhà.

+ Học sinh ghi nhớ lấy ví dụ.
+ Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
+ Đọc những điều em cha biết.
+ Đọc lại bài học và tác dụng của lực trong
chơng trình lớp 6.

Tun 4

Kí duyệt:

Ngày soạn: 16/9/2017
Ngày dạy: 20/9/2017

Tiết 4: Bµi 4 - BIĨU DIƠN LùC
( Giáo án chi tiết)


I/ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết đợc lực là đại lợng véctơ, biểu điễn véctơ lực.
2. Kỹ năng:
Rèn cho học sinh ký hiệu, biểu diễn đợc các lực.
3. Thái độ:
- Tập trung nghiêm túc, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Cỏc nng lc cn hỡnh thnh:
NL t học; NL giải quyết vấn đề; NL sáng tạo; NL thực nghiệm, NL tự quản lý; NL
giao tiếp; NL hợp tác; NL sử dụng ngơn ngữ; NL tính tốn.
II/ Chn bị:
Nhắc học sinh xem lại bài: Lực Hai lực cân bằng (bài 6 SGK vật lý 6)

NộI DUNG GHI BảNG
I/ Ôn lại khái niệm lực:
C1:
Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe
lăn chuyển động nhanh dần.
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt làm quả bóng bị biến dạng và ngợc lại, lực quả bóng
đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
II/ Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lợng véctơ:
- Lực là một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có phơng,vừa có chiều là một đại lợng
véctơ.
2. Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ lực:
a)Để biểu diễn véctơ lực ngời ta dùng mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (diểm đặt).
- Phơng và chiều là phơng và chiều của lực.
- Độ dài biĨu diƠn cêng ®é cđa lùc theo chØ xÝch cho trớc.
b) Véctơ lực kí hiệu F :
- Cờng độ lực kÝ hiƯu F.
VÝ dơ:
A F=15N
5N

III/ VËn dơng:

a)

C2:

F


b)

A
m = 5kg  p = F =
50N
0,5cm
10N

B

F = 15000N
1cm
5000
N

F

C3:
F
Hình a: Điểm đặt tại A, phớng thẳng đứng, chiều từ dới lên, cờng độ F1 = 20N.
Hình b: Điểm đặt tại B, phơng nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cờng độ
F2 = 30N.


Hình c: Điểm đặt tại C, phơng nghiêng một góc 300 so với phơng nằm ngang, chiều hớng
lên, cờng độ F3 = 30N
III/ Tổ chức giờ học:
Hoạt Động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1

Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 1. Kiểm tra bài cũ:
? Định nghĩa chuyển động đều, chuyển
GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ.
động không đều? Nêu ví dụ?
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
? Công thức, đại lợng, đơn vị vận tốc trung
bình? Nêu ví dụ?
2. Tổ chøc t×nh huèng häc tËp: (5’)
- HS: Nghe t×nh huèng và ghi đầu bài học. - Nh SGK
- Hoặc: giáo viên đa ra ví dụ: viên bi thả rơi,
vận tốc viên bi tăng nhờ tác dụng nào, muốn
biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực
với vận tốc.
chậm của vật nghiên cứu bài vận tốc.
Hoạt động 1
Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi của vận tèc
- GV: Tỉ chøc cho häc sinh lµm thÝ nghiƯm
- Học sinh hoạt động cá nhân làm thí hình 4.1 và trả lời C1.
nghiệm nh H4.1.
- Mô tả hình 4.2
- Cá nhân trả lời C1.
C1:
- HS mô tả và nêu kÕt ln vỊ mèi quan hƯ - H×nh 4.1: Lùc hút của nam châm lên
giữa lực và vận tốc.
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên
xe lăn chuyển động nhanh dần.
- Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt làm quả
bóng bị biến dạng và ngợc lại, lực quả bóng
đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.

.
Hoạt động 2
Biểu diễn lực
- Học sinh nắm lại đặc điểm của lực, cách - Giáo viên thông báo đặc điểm của lực đÃ
biểu diễn, ký hiệu véctơ lực để trả lời C2. học ở lớp 6.
- Học sinh làm cá nhân C2.
- Cách biểu diễn, ký hiệu véctơ lực.
--> Thảo luận thống nhất kết quả đúng.
3. Lực là một đại lợng véctơ:
- Lc một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có phơng,vừa có chiều là một đại lợng véctơ.
4. Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ lực:
biểu diễn véctơ lực ngời ta dùng mũi tên
có:
Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (diểm
đặt).
Phơng và chiều là phơng và chiều của lực.
Độ dài biểu diễn cờng độ của lực theo chỉ
xích cho trớc.
Vectơ lc ký hêu :F
- Cờng độ lực kí hiệu F.
Ví dụ:
- Yêu cầu học sinh hoàn tất C2.
C2
A
a)
m = 5kg  p = F = 50N
0,5cm
10N



F

b)

C3:
Hình a: Điểm đặt tại A, phớng thẳng đứng,
chiều từ dới lên, cờng độ F1 = 20N.
Hình b: Điểm đặt tại B, phơng nằm ngang,
chiều từ trái sang phải, cờng độ F2 = 30N.
Hình c: Điểm đặt tại C, phơng nghiêng một
góc 300 so với phơng nằm ngang, chiều hớng lên, cờng độ F3 = 30N.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh cách lấy tỉ
xích sao cho thích hợp.
- Giáo viên chấm nhanh 3 bài của học sinh.
Hoạt động 3
Củng cố, vận dụng - Hớng dẫn về nhà
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu - Lực là đại lợng vô hớng hay có hớng? Tại
hỏi củng cố, vận dụng.
sao?
- Lực đợc biểu diễn nh thế nào?
- Học sinh về nhà làm theo yêu cầu của - GV: Nêu các yêu cầu cần học và làm ở nhà
giáo viên.
+ Yêu cầu học sinh về nhà học ghi nhớ.
Làm bài tập 4.1 đến 4.5 SBT.
+ Đọc trớc bài 5.

Tun 5

Kí duyệt:


Ngày soạn: 24/9/2017
Ngày dạy: 27/9/2017
Tiết 5: Bµi 5 - Sự CÂN BằNG LựC QUáN TíNH
( Giỏo ỏn chi tiết)
I/ Mơc Tiªu:
1. KiÕn thøc:


Nêu đợc ví dụ, nhận biết đợc đặc điểm 2lc5 cân bằng và biểu thị đợc vetơ lực.
Từ kiến thức đà học ở lớp 6,học sinh dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra để khẳng
định đợc vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi,vật sẽ đứng
yên hoặc chuyển động thẳng đều mÃi mÃi
Nêu đợc ví dụ quán tính,giải thích đợc hiện tợng quán tính
2. kỹ năng:
- Biết suy đoán và kỹ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.
4. Cỏc nng lực cần hình thành:
NL tự học; NL giải quyết vấn đề; NL sáng tạo; NL thực nghiệm, NL tự quản lý; NL
giao tiếp; NL hợp tác; NL sử dụng ngôn ng; NL tớnh toỏn.
II/ Chuẩn bị:
Cả lớp:
+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để học sinh điền kết quả một số nhóm; 1côc1 nớc, 1băng
giấy, bút da.
+1 máy A tút, 1 đồng hồ bấm giây, 1 xe lăn, 1 khúc gỗ.
-

NộI DUNG GHI BảNG
I/ lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?

C1: a) Tác dụng lên quyển sách là hai lực: Trọng lực P; lực đẩy Q
b) Tác dụng lên quả bóng có hai lực: Trọng lực P; lực đẩy Q
c)
Tác dụng lên quả cầu có hai lực: Trọng lực P; lực đẩy Q
Q

Q

Mỗi cặp lực nàyPlà hai lực cân bằng chúng Pcó cùng đặc điểm cùng phơng, cùng độ lớn nh1N
0,5N
ng ngợc chiều.1N
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động:
a. Dự đoán:
khi đo vận tốc vật sẽ không thay đổi,nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b. Thí nghiệm:
Nh hình 5.3
C2: quả cầu A chịu tác dụng 2 lực trọng lực PA,sức căng T
C3:Lúc này PA+PA lớn hơn T nên vật AA chuyển động nhanh dần.
C4: Quả cầu A chỉ còn hai lực PA và T.
C5: Ghi kết quả vào bảng.
Kết luận: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng ®Ịu .
II/ Qu¸n tÝnh:
1. NhËn xÐt:
Khi cã lùc t¸c dơng, mọi vật không thay đổi vận tốc đột ngột đợc vì có quán tính.
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngà về sau. Vì khi đẩy xe,chân búp bê chuyển động cùng xe do quán tính
của thân và đầu búp bê cha kịp chuyển động.
C7: Búp bê ngà về trớc vì khi xe dừng đột ngột,mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với
xe nhng do quán tính nên thân búp bê vẩn chuyển động và nó ngà về trớc.

C8:
a) ô tô rẽ phải, do quán tính hành khách không thể đổi hớng chuyển động
b) do chân chạm đất bị dừng ngay lại nhng ngời còn tiếp tục chuyển động tho quán tính
nên chân gập lại.
c) vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút.


d) do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động gập chặt vào cán búa.
e) do quán tính nên cốc cha kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
III/ Tổ chức giờ học
Hoạt Động Của Học Sinh
Trợ Giúp Của Giáo Viên
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
1. Kiểm tra bài cũ:
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ. ? Vectơ lực biểu diễn nh thế nào? chữaBT
4.4SBT.
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
? Biểu diễn vectơ lực sau:träng lùc cđa vËt
1500N tØ xÝch tïy chän
2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp: (5’)
- Häc sinh tù t×m hiĨu tình huống (SGK)
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
- Bài học hôm nay tìm hiểu hiện tợng vật lý
học.
nào? Ghi đầu bài.
Hoạt động 2
Tìm hiểu hai lực cân bằng
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời - Giáo viên đặt câu hỏi với kiến thức đà học ë

b»ng kiÕn thøc ®· häc ë líp 6.
líp 6.
? Hai lực cân bằng là gì? Tác dụng của 2 lực
cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên
sẽ làm vận tốc của vật thay đổi không?
- Giáo viên phân tích lực tác dụng lên quyển
- Học sinh thảo luận nhóm.
sách qủa bóng, quả cầu ;biểu diễn lực đó.
GV: Yêu cầu làm C1.(giáo viên vẽ sẵn 3 vật
lên bảng để häc sinh biĨu diƠn lùc cho nhanh)
- Cïng mét lóc 3 học sinh lên bảng, mỗi
C1:
học sinh biểu diễn một hình.
a) Tác dụng lên quyển sách là hai lực: Trọng
- Cá nhân học sinh trả lời. HS khác nhận lực P; lực đẩy Q
xét bổ sung.
Q

- HS: Hoạt động cá nhân đa ra dự đoán
- Học sinh đọc thí nghiệm theo hình.
- Đại diện nhóm mô tả thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.

P
1Nquả bóng có hai lực: Trọng
b) Tác dụng lên
lực P; lực đẩy Q
Q

- Học sinh đại diện nhóm trả lời C2; C3;

C4; C5.
P
c) Tácng lên 0,5N
quả cầu cã hai lùc: Träng lùc P;
lùc ®Èy Q

1Ncã nhËn xÐt gì khi vật đứng
? Qua 3 ví dụ em


yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng chúng có
cùng đặc điểm cùng phơng, cùng độ lớn nhng
ngợc chiều.
? Giáo viên đặt câu hỏi: Vậy vật đang chuyển
động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì
trạng thái của chúng thay đổi nh thế nào?
nguyên nhân sự thay đổi vận tốc là gì?
- Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng, vận
tốc vật có thay đổi không?
- Yêu cầu đọc nội dung thí nghiệm hình 5.3
- Yêu cầu mô tả bố trí và quá trình làm thí
nghiệm.
- Giáo viên mô tả lại quá trình đặc biệt lu ý
hình d.
- Yêu cầu học sinh trả lời C2; C3;C4;C5
a. Dự đoán:
khi đo vận tốc vật sẽ không thay
đổi,nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b. Thí nghiệm:

Nh hình 5.3
Kết luận: Một vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng đều .
Hoạt động
Tìm hiểu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời
sống và kỹ thuật
- Học sinh đọc nhận xét. Nêu ví dụ minh GV: Yêu cầu học sinh đọc nhận xét và phát
chứng.
biểu ý kiến của bản thân về nhận xét đó. Sau
đó nêu thêm ví dụ chứng minh ý kiến đó.
* Vận Dụng:
- Học sinh hoạt động nhóm làm thí GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm để trả
lời C6; C7.
nghiệm.
- Giáo viên dành 5 phút cho học sinh làm việc
- Học sinh diễn tả bằng lời để trả lời C8 cá nhân câu a của C8.
- Yêu cầu học sinh diễn tả bằng lời, hớng dẫn
theo yêu cầu của GV.
học sinh trao đổi để đi đến giái thích?
- Thảo luận thống nhất kết quả đúng.
Hoạt động 3
Củng cố Hờng dẫn học ở nhà
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời trả lời - GV nêu các câu hỏi củng cố:
các câu hỏi cũng cố.
? Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm nh
- Học sinh về nhà làm theo yêu cầu của thế nào?? * Hớng dẫn học ở nhà
giáo viên.- Đọc mục có thể em cha - Học thuộc ghi nhớ, làm lại C8 làm bài tập 5.1
biết
đến 5.8(SBT)


Tun 6

Kớ duyt:

Ngy son: 30/9/2017
Ngy dy: 5/10/2017
Tit 6: Bài 6 - LựC MA SáT
( Giỏo án chi tiết)
I/ Mơc tiªu:


1. Kiến thức:
Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc lực ma sát trợt, ma sát
nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm các loại lực này.
Làm thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
Phân tích một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại và lợi ích của ma sát.
2. kỹ năng:
Rèn kỹ năng đo lực đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
4. Các năng lực cần hình thành:
NL tự học; NL giải quyết vấn đề; NL sáng tạo; NL thực nghiệm, NL tự quản lý; NL
giao tiếp; NL hợp tác; NL sử dng ngụn ng; NL tớnh toỏn.
II/ Chuẩn bị:
* Cả lớp:
1 tranh vẽ vòng bi.
1 tranh diễn tả ngời đẩy vật nặng.
* Mỗi nhóm:

Lực kế, miếng gỗ, quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn.
NộI DUNG GHI BảNG
I/ Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trợt: Lực ma sát trợt sinh ra khi vật trợt trên bề mặt một vật khác.
C1: Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục, ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị,
violon với dây đàn.
2. Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
C2: Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục.
C3: Hình 6.1a có lực ma sát trợt.
Hình 6.1b có lực ma sát lăn.
Từ hai trờng hợp trên chứng tỏ độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trợt.
3. Lực ma sát nghỉ:
C4: Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản, lực này đặt lên vật cân bằng với lực
kéo để giữ cho vật đứng yên.
C5:
- Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ ngời ta mới đi lại đợc, ma sát giữ bàn chân
không bị trợt khi bớc trên mặt đờng.
- Trong sản xuất các nhà máy, các sản phẩm (bao xi măng, các linh kiện) di chuyển
cùng với băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ.
II/ Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại:
C6:
a) Lực ma sát trợt giữa đĩa và xích, tra dầu để giảm lực ma sát.
b) Lực ma sát trợt của trục, giảm ma sát thì quay bằng trục quay có bi.
c) Ma sát trợt cản trở chuyển động của thùng, dùng bánh xe để thay thế ma sát trợt
bằng ma sát lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích:
C7:
a) Bảng trơn, nhẵn không thể dùng phấn viết lên bảng. Biện pháp: làm tăng độ nhám
của bảng.

b) Không có ma sát giữa răng của ốc và vít thì ốc bị quay lỏng. Khi quẹt diêm nếu
không có ma sát thì đầu diêm quẹt trợt trên mặt. Biện pháp: làm tăng độ nhám của
sờn bao diêm.
c) Khi phanh gấp nếu không có ma sát thì ô tô không dùng lại. Biện pháp: tăng lực
ma sát bằng cách tăng độ sấu khía rÃnh mặt lớp.
III/ VËn dơng:
C8:
a) Ma s¸t cã Ých.


b) Ma sát có lợi.
c) Ma sát có hại.
d) Ma sát có lợi.
e) Ma sát có lợi.
C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trợt bằng ma sát lăn của viên bi
nhờ đó máy móc hoạt động dễ dàng.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt Động Của Học Sinh

Trợ Giúp Của Giáo Viên

Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
? Hai lực cân bằng là gì? Chữa bài tập 5.1;
hỏi GV nêu trong phần kiểm tra bài cũ. 5.2; 5.4
- HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
? Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.3; 5.8
? Chữa bµi tËp 5.5; 5.6

GV: Cã thĨ gäi 3 häc sinh lên bảng cùng trình
bày.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5)
- Phơng án 1: nh SGK.
- HS: Nghe tình huống và ghi đầu bài
- Phơng án 2: từ SGK giáo viên thông báo cho
học.
học sinh biết trục bánh xe bò ngày xa chỉ có
một trục và trục bằng gỗ nên kéo xe bò rất
nặng. Vậy trong các ổ trục từ xe bò đến các
động cơ, máy móc đều có ổ bi dầu, mỡ. Vậy ổ
bi, dầu mỡ có tác dụng gì?
Hoạt động 2
Tìm hiểu khi nào có lực ma sát
I/ Khi nào có lực ma sát:
- Học sinh hoạt động cá nhân đọc tài - Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân đọc tài
liệu trong SGK và trả lời câu hỏi.
liệu nhận xét Fms trợt xuất hiện ở đâu?
- Học sinh hoàn tất C1.
- Yêu cầu học sinh tìm Fms trợt còn xuất hiện ở
- Cá nhân học sinh đọc.
đâu?
1Lực ma sát trợt: Lực ma sát trợt sinh ra khi
- Học sinh hoàn tất C2.
vật trợt trên bề mặt một vật khác.
Lực ma sát lăn:
- Cá nhân học sinh trả lời C3.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ma sát lăn?
- Học sinh đọc thí nghiệm lực ma sát Tìm Fms lăn trong đời sống và kỹ thuật?
nghỉ và làm thí nghiệm theo nhóm.

- Giáo viên cho học sinh phân tích hình
6.1 và trả lời C3.
C3: Hình 6.1a có lực ma sát trợt.
Hình 6.1b có lực ma sát lăn.
- Cá nhân học sinh trả lời C4.
Từ hai trờng hợp trên chứng tỏ độ lớn ma sát
lăn rất nhỏ so với ma sát trợt.
Lực ma sát nghỉ:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin hớng dẫn thí
nghiệm về lực ma sát nghỉ, đọc số chỉ lực kế
khi vật nặng cha chuyển động.
- Yêu cầu học sinh hoàn tất câu trả lời:
C4.
C4: Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực
cản, lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo
để giữ cho vật đứng yên.
Hoạt động 3
Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật
II/ Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật:
3. Lực ma sát có thể có hại:
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C6.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C6, C7. - Nêu tác hại và biện pháp làm giảm ma sát.
- HS khác nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh C6:
câu trả lời.
- Lực ma sát trợt giữa đĩa và xích, tra dầu để


giảm lực ma sát.
- Lực ma sát trợt của trục, giảm ma sát thì
- HS iểu đợc ý nghĩa của lực ma sát quay bằng trục quay có bi.

trong đời sống và kĩ thuật.
- Ma sát trợt cản trở chuyển ®éng cđa
thïng, dïng b¸nh xe ®Ĩ thay thÕ ma s¸t trợt
bằng ma sát lăn.
4. Lực ma sát có thể có ích:
- Yêu cầu học sinh làm C7.
- Giáo viên chuẩn bị lại hiện tợng cho học
sinh.
Hoạt động 4
Vận dụng, củng cố . Hớng dẫn về nhà
III/ Vận dụng:
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu C8:
hỏi C8, C9.
f) Ma sát có ích.
- Nghe gợi ý để làm bài nếu cần.
g) Ma sát có lợi.
h) Ma sát có hại.
i) Ma sát có lợi.
j) Ma sát có lợi.
HS nghe và nêu đợc biện pháp
C9:

bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế
GDBVMT
ma
sát
trợt bằng ma sát lăn của viên bi nhờ đó
- Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số
phơng tiện lu thông trên đờng và cấm máy móc hoạt động dễ dàng.
các phơng tiện giao thông đà cũ nát, - GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu C8.

không đảm bảo chất lợng. Các phơng * GV gợi ý, hớng dẫn để học sinh trả lời chính
tiện tham gia giao thông cần đảm bảo xác, đúng.
các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn với - Yêu cầu học sinh trả lời C9.
? Có mấy loại ma sát? HÃy kể tên.
môi trờng.
- Cần thờng xuyên kiểm tra chất lợng xe GV: Nêu nội dung tích hợp giáo dục BVMT:
và vệ sinh mặt đờng sạch sẽ.
+ Lực ma sát trợt sinh ra khi một vật trợt trên
bề mặt một vật khác.
+ Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
* Kiến thức về môi trờng:
- Trong quá trình lu thông của các phơng tiện
giao thông đờng bộ, ma sát giữa bánh xe và
mặt đờng, giữa các bộ phận của cơ khí với
nhau, ma sát giữa thân xe và vành bánh xe làm
phát sinh các bụi cao su, bơi khÝ vµ bơi kim
- Häc sinh vỊ nhµ lµm theo hớng dẫn của loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối
giáo viên.
với môi trờng: ảnh hởng đến sự hô hấp của cơ
thể, sự sống của các sinh vật và sự quang hợp
của cây xanh.
- Nếu đờng nhiều bùn đất, xe đi trên đờng có
thể bị trợt dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời
ma và lốp xe bị mòn.
* Hớng dẫn về nhà:
- Học sinh ghi nhớ, làm lại C8, C9 SGK.
- Bài tập 6.1 đến 6.5 SBT.
- Đọc thêm có thể em cha biÕt”.
- TiÕt sau kiÓm tra 15’


Tuần 7
Ngày soạn: 8/10/2017
Ngày dạy: 12/10/2017

Kí duyệt:


Tit 7: Ôn tập
( Giỏo ỏn chi tit)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và củng cố cho HS một số kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 6.
- Gióp HS ghi nhí c¸c kiÕn thøc mét c¸ch hệ thống, chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
2. Kỹ năng:
- Giải các bài tập vật lí định tính và định lợng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Các năng lực cần hình thành:
NL tự học; NL giải quyết vấn đề; NL sáng tạo; NL tự quản lý; NL giao tiếp; NL hợp
tác; NL sử dụng ngôn ngữ; NL tớnh toỏn.
II/ Chuẩn bị:
* Giáo viên: SGK, SBT, SGV.
* Học sinh: Ôn tập các kiến thức từ bài 1 đến bài 9.
III/ Tổ chức giờ học
Hoạt Động Của Học Sinh

Trợ Giúp Của Giáo Viên

Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
- HS: Hoạt độngcá nhân trả lời các câu - GV: Lần lợt nêu các câu hỏi từ 1--> 4

hỏi GV nêu.
yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu
- HS khác thảo luận thống nhất kết quả. hỏi.
--> Hệ thống phând động học:
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận kết quả ngay
- HS: Ghi tóm tắt trên bảng vào vở:
sau mỗi câu.
Chuyển động cơ học
- GV: Giúp HS định hớng lại các câu trả lời
CĐ đều
CĐ không đều
nếu trả lời sai.
v = s/t
vtb = s/t
- Ghi tóm tắt lên bảng:
Tính tơng đối của chuyển động hay
đứng yên.
* HS thảo luận tiếp từ câu 5 đến câu 10
để hệ thống về lực.
- Ghi phần tóm tắt của GV tổng kết vào * GV: Nêu tiếp các câu hỏi 5-10 yêu cầu HS
vở.
tham gia thảo luận.
+ Lực có thể làm thay đổi vận tốc của - GV: Ghi tóm tắt lên bảng:
chuyển động.
+ Lực là đại lợng véc tơ.
+ Hai lực cân bằng.
+ Lực ma sát.
+ áp lực phụ thuộc vào: Độ lớn của lực
và diện tích mặt tiÕp xóc.
+ ¸p st p = F/ S

- GV: Chèt lại vấn đề qua phần học lí thuyết:
- HS: Nghe và ghi nhớ nội dung phần lí + Yêu cầu HS ghi nhớ và biết cách trình bày.
thuyết.
Hoạt động 2: Vận dụng
- HS: Hoạt động cá nhân làm phần vận - GV: Yêu cầu HS đọc phần B (vận dụng) vµ
dơng.
lµm bµi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×