Ngày soạn: 02/12/2017
Ngày dạy: 05/12/2017
Tuần: 16
Tiết: 32
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
2. Kỹ năng: - Rèn kó năng giải hệ PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
3.Thái độ: - Rèn tính nhanh nhẹn, tính đúng, tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng
2. HS: Xem trước bài 3, phiếu học tập.
III. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 9A2 : ..............................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn? Cho VD. Khi nào thì hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm, vô số nghiệm, có nghiệm duy nhất?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (10’)
-GV: Giới thiệu cho HS như
thế nào là quy tắc thế.
-GV: Từ (1) thì x = ?
-GV: Thay x = 2 + 3y vào (2)
thì ta được gì?
-GV: Với biểu thức trên thì
ta tính được y = ?
-GV: Với y = -5 thì x = ?
-GV: Ta nói hệ (*) có
nghiệm duy nhất (x;y) = (13;-5). Cách biến đổi như
trên được gọi là quy tắc thế.
Hoạt động 2: (25’)
-GV: Từ (1) thì y = ?
-GV: Thay y = 2x–3 vào (2)
Giải pt: x + 2(2x – 3) = 4 ta
được x = ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: x = 2 + 3y
-HS: -2(2 + 3y) + 5y = 1
-HS: y = -5
-HS: x = -13
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: y = 2x – 3
-HS: x = 2
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
1. Quy tắc thế:
VD: Xét hệ phương trình
x 3 y 2
2 x 5 y 1 (*)
B1: Từ (1) ta coù: x = 2 + 3y
B2: Thay x = 2 + 3y vào (2) ta có hệ:
x 2 3 y
x 2 3 y
2(2 3 y ) 5 y 1
y 5
x 13
y 5
Hệ (*) có nghiệm duy nhất (x;y) =
(-13;-5). Cách biến đổi như trên được
gọi là quy tắc thế.
2. Áp dụng:
BT1: Giải hệ phương trình
2 x y 3
y 2 x 3
x 2 y 4 (I)
x 2(2 x 3) 4
GHI BAÛNG
y 2 x 3
y 1
-GV: x = 2 thì y = ?
-HS: y = 1
-GV: GV Cho HS thảo luận -HS: HS thảo luận nhóm.
5 x 10
x 2
nhóm
=> Các nhóm trình bày kết Vậy: hệ (I) có nghiệm duy nhất (2;1).
quả
-GV: Nhận xét chung và -HS: Các nhóm nhận xét BT2: Giải hệ phương trình
4 x 2 y 6
4 x 2(3 2 x) 6
chốt ý
kết quả lẫn nhau
2 x y 3
.
y 3 2 x
(II)
0 x 0(*)
y 3 2 x
Phương trình (*) có vô số nghiệm nên
hệ (II) có vô số nghiệm.
x R
Tập nghiệm: y 2 x 3
4. Củng cố: 3’)
- GV chốt lại các trường hợp xảy ra khi giải hệ phương trình. Chú ý cho HS các
trường hợp đặc biệt.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và các bài tập đã giải. Làm các bài tập 12, 13.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………