Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 7 tiet 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.24 KB, 3 trang )

Tuần 14
Tiết 27

Ngày soạn: 19/11/2018
Ngày dạy: 21/11/2018

LỚP SÂU BỌ
Bài 26. CHÂU CHẤU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm lóp sâu bo
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài, trong của châu chấu . Nêu được các hoạt động của
chúng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức u thích mơn hoc.
- Nhận biết tác hại của Châu chấu và ý thức bảo vệ mùa màng, cây trồng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Đoạn phim mô tả sự di chuyển, sinh sản của châu chấu.
- Tranh phóng to H26.1 H26.5
2. Học sinh: mẫu vật: con châu chấu
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tở chức, kiểm tra sĩ sớ:(1’)
7A1……………........................................…
7A2……………........................................…
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện?
3. Hoạt động dạy học:
*Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bo, giới hạn nghiên cứu của bài là con
châu chấu đại diện cho lớp sâu bo về cấu tạo và hoạt đợng sống.


Hoạt động 1: Cấu tạo ngồi và di chuyển(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đoc thông tin trong SGk, - HS quan sát kĩ H26.1 SGK trang 86, nêu
quan sát H26.1 và trả lời câu hỏi:
được;
+ Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
+ Cơ thể gồm 3 phần:
+ Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu?
Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng
Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
Bụng nhiều đốt, không mang phần phụ, Có
các đôi lỗ thở
- GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu, - HS đối chiếu mẫu với H26.1, xác định vị trí
nhận biết các bộ phận ở trên mẫu
các bộ phận trên mẫu.
- Cho HS xem đoạn phim cách di chuyển của - HS theo dõi, quan sát phim trả lời câu hỏi
châu chấu, cho biêt:
+ Bò, nhảy, bay
+ Châu chấu di chuyển bằng những hình thức
nào?
+Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc
+ So với các loài sâu bo khác khả năng di bay.
chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn
khơng? Tại sao?
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV giải thích thêm sự di chuyển của châu
chấu và chốt lại kiến thức.
- GV đưa thêm thông tin về châu chấu di cư.
Tiểu kết:



- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
+ Bụng: Nhiều đớt, mỗi đớt có 1 đơi lỗ thở.
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát H26.2, đoc thông HS tự thu nhận thơng tin, tìm câu trả lời.
tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
- Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
+ Hệ tiêu hoá: miệng, hầu, diều, dạ dày, ruột
- Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
- Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào
nhau như thế nào?
ruột sau.
+ Hệ hô hấp của châu chấu có cấu tạo ra sao? + Dạng ống, phân nhánh chằng chịt
+ Tại sao châu chấu còn sống bụng luôn + để hô hấp ( hít vào, thở ra)
phập phồng?
+ Giáp mặt lưng, tim hình ống, hệ tuần hoàn
+ Hệ tuần hoàn của châu chấu nằm ở đâu? hở
Có cấu tạo như thế nào?
+ Hệ tuần hồn khơng làm nhiệm vụ vận
- Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bo lại đơn giản chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
đi?
+ đều dạng chuỗi nhưng châu chấu có hạch

+ Hệ thần kinh của châu chấu có gì giống và não phát triển hơn
khác tơm?
+ Hệ cơ xếp thành bó bám vào mặt dưới vỏ - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
kitin, đbiệt phần ngực giúp hđ của cánh và
chân.
-So sánh cấu tạo trong của tôm và châu chấu - HS ghi nhớ kiến thức vào vở.
lớp nào có cấu tạo phức tạp hơn?
- GV chốt lại kiến thức.
Lưu ý cho HS: hệ thần kinh, giác quan ở
châu chấu phát triển giúp tập tính của chúng
phát triển, phức tạp
Tiểu kết:
Cấu tạo trong của châu chấu:
+ Hệ tiêu hố: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày
+ Hệ hơ hấp: Có hệ thớng ớng khí xuất phát từ lỗ thở phân nhánh chằng chịt đem ooxxi
đến cho tế bào
+ Hệ tuần hồn:hở, đơn giản, tim hình ớng giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
+ Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển
Hoạt động 3: Khái niệm lớp sâu bọ(7’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS căn cứ vào: sự phân chia các -. HS căn cứ vào: sự phân chia các
phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan
của châu chấu. Rút ra khái niệm lớp sâu bo
hô hấp của châu chấu đã được biết.
Nêu được khái niệm lớp sâu bo
- GV chốt lại kiến thức.
- HS trả lời. HS khác nhận xét
Tiểu kết: Sâu bọ là lớp có sớ lượng loài lớn nhất, cơ thể chia làm 3 phần: Đầu, ngực,
bụng, có ba đơi chân bị và hơ hấp bằng hệ ớng khí.

Hoạt động 4: Dinh dưỡng, sinh sản và phát triển(8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS đoc TT SGK (Không y/c hs - HS đoc thông tin và trả lời câu hỏi.


quan sát hình)
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

+ Thực vật
+ Thức ăn được tẩm nước bot, nghiền
nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim
- Yêu cầu HS quan sát H26.5 và TTSGK cho - HS quan sát H26.5 đoc thông tin SGK
biết:
trang 87 và tìm câu trả lời.
+Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
+ Châu chấu phân tính, đẻ trứng dưới
đất.
+ Vì sao châu chấu non phải lợt xác nhiều + Châu chấu phải lột xác để lớn lên vì
lần?
vỏ kitin cứng, kém đàn hồi
+ Châu chấu non mới nở có hình dạng như + con non có hình dạng gần giống bố
thế nào với châu chấu trưởng thành?
me
- 1 vài HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, nhận biết các đặc điểm của
- HS nêu ra tác hại của châu chấu và
kiểu biến thái khơng hồn tồn.

- Châu chấu phàm ăn, ăn nhiều. Chúng gây ra biện pháp phòng chống
tác hại gì?
Tiểu kết:
- Châu chấu ăn chồi và lá cây, ăn nhiều có hại cho trồng trọt
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
- Châu chấu phân tính, đẻ nhiều trứng thành ổ ở dưới đất. Phát triển qua biến thái
khơng hồn tồn với nhiều lần lột xác.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:
1. Củng cớ: (2’)
Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau:
a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng
c. Có vỏ kitin bao boc cơ thể
d. Đầu có 1 đôi râu
e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
g. Con non phát triển qua nhiều lần lợt xác.
2. Dặn dị: (1’)
- Hoc bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK
- Đoc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bo.
- Kẻ bảng trang 91 vào vở.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×