Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

(Đồ án tốt nghiệp) HOÀN THIỆN CÔNG tác lập kế HOẠCH sản XUẤT NHẰM tối ưu sản PHẨM đầu RA tại NHÀ máy 2 CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN LÝ CƠNG NGHIỆP

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT NHẰM TỐI ƯU SẢN PHẨM
ĐẦU RA TẠI NHÀ MÁY 2 - CƠNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
GVHD: TRƯƠNG VĂN NAM
SVTH: LÊ THỊ NHẬT MY
MSSV: 16124038

SKL007404

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
NHẰM TỐI ƯU SẢN PHẨM ĐẦU RA TẠI
NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH


SVTH

: Lê Thị Nhật My

MSSV

: 16124038

Khố

: 2016

Ngành

: Quản lý cơng nghiệp

GVHD

: ThS. Trương Văn Nam

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2020


NHẬN XÉT CỦA
GIẢNG VIÊN
HƯỚNG DẪN
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tp. HCM, ngày 22 tháng 9 năm 2020
Giảng viên hướng dẫn

Trang i



NHẬN XÉT CỦA
GIẢNG VIÊN PHẢN
BIỆN
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tp. HCM, ngày 22 tháng 9 năm 2020
Giảng viên phản biện

Trang ii


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là đánh dấu cột mốc quan trọng trong quãng đời sinh viên của
em là giai đoạn hết sức ý nghĩa giúp em tổng hợp những kiến thức đã học trên trường
Đại học. Đó là nền tảng em có thể vận dụng những kiến thức để áp dụng vào bài luận
văn và hoàn thành bài luận văn một cách tốt đẹp nhất.
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép em được bày tỏ lịng
biết ơn đến Thầy Cơ khoa Đào tạo Chất lượng cao trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ trong suốt quá trình học tập chuẩn bị hành trang để
bước ra môi trường thực tế.
Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình đã
tạo điều kiện để có thể thực hiện đề tài tại đây. Em cũng xin cảm ơn Thầy Trương Văn
Nam đã hướng dẫn, hỗ trợ nhiệt tình trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bước đầu đi vào thực tế của em còn
nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này được
hồn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô người đã trực tiếp giúp đỡ, quan

tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận này trong thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. HCM, ngày 22 tháng 9 năm
2020
Sinh viên
Lê Thị Nhật My

Trang iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
AHP
CI
CP BH&QL
DP
ĐVT
ĐHKHSX
EXPERT CHOICE

HĐQT
HĐKĐ
KHSX
Hexbase
NVL
NCC
TBS Group
PX
PPH
PO

QA
QLDN
SLKH
SK
SW
WWW


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của TBS Group giai đoạn 2015-2019......10
Bảng 3.1: Sản lượng giày kế hoạch sản xuất tháng 03/2020........................................ 33
Bảng 3.2: Kế hoạch giao chỉ tiêu khối may – nhà máy 2 - Tháng 03/2020..................34
Bảng 3.3: Kế hoạch vật tư mã giày Hexbase............................................................... 36
Bảng 3.4: Kế hoạch giao sản lượng chuyền may - phân xưởng may 2 - chuyền 23, 24
39
Bảng 3.5: Phân tích kế hoạch sản xuất tháng 03/2020................................................. 40
Bảng 3.6: Kế hoạch chuẩn bị đầu vào phân xưởng may 2 – ngày 24/03/2020............42
Bảng 3.7: Công tác kế hoạch chuẩn bị đầu vào các mã giày tháng 3-phân xưởng may 2
43
Bảng 3.8: Tiến độ xuất hàng mã giày Hex Base tháng 4/2020.................................... 44
Bảng 3.9: Cơ cấu lao động thâm niên tại phân xưởng may 2...................................... 46
Bảng 3.10: Thống kê số lượng máy móc sử dụng tại phân xưởng may 2....................47
Bảng 4.1: Bảng tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp........................................................... 56
Bảng 4.2: Ma trận so sánh mức độ quan trọng của các tiêu chí................................... 57
Bảng 4.3: Bảng trọng số trung bình của các chỉ tiêu................................................... 57
Bảng 4.4: Kiểm tra độ chính xác của số liệu dự báo sản lượng................................... 62
Bảng 4.5: Tình hình xuất hàng trong 6 tháng cuối năm 2019......................................65
Bảng 4.6: Thống kê lỗi tại công đoạn may 3 tháng đầu năm 2020..............................65
Bảng 4.7: Bảng kiểm tra an toàn điện thiết bị ép cao tần hằng ngày...........................71
Bảng 4.8: Kế hoạch chuẩn bị cơng cụ dụng cụ, quy trình cơng nghệ..........................72


Trang v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Logo của TBS Group..................................................................................... 4
Hình 1.2: Lĩnh vực hoạt động của TBS Group.............................................................. 7
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức cơng ty.................................................................................... 9
Hình 1.4: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của TBS Group giai đoạn 2015-2019......11
Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức nhà máy 2............................................................................. 12
Hình 1.6: Một số mẫu giày của nhà máy 2.................................................................. 13
Hình 1.7: Ba khách hàng chính của nhà máy và mẫu giày của từng khách hàng.........13
Hình 2.1: Quy trình lập kế hoạch sản xuất................................................................... 18
Hình 2.2: Biểu đồ Pareto gây khuyết tật sản phẩm...................................................... 23
Hình 2.3: Cấu trúc thứ bậc AHP.................................................................................. 24
Hình 2.4: Những yếu tố ảnh hưởng tới việc lập kế hoạch sản xuất.............................. 26
Hình 3.1: Quy trình sản xuất giày tổng quát................................................................ 29
Hình 3.2: Sản lượng sản xuất giày tháng 03/2020....................................................... 33
Hình 3.3: Mơ hình tổ chức phân xưởng may 2............................................................ 37
Hình 3.4: Cơ cấu lao động theo thâm niên tại phân xưởng may 2............................... 46
Hình 4.1: Biểu đồ xương cá phân tích ngun nhân thiếu hụt đầu vào........................54
Hình 4.2: Độ nhất quán lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu..................................58
Hình 4.3: Kết quả phân tích trọng số của từng tiêu chí phụ......................................... 59
Hình 4.4: Kết quả phân tích hai NCC bằng Expert choice........................................... 59
Hình 4.5: Kiểm sốt dự báo thơng qua tín hiệu theo dõi giới hạn................................63
Hình 4.6: Pareto các lỗi trong cơng đoạn may............................................................. 66
Hình 4.7: Biểu đồ xương cá lỗi nhăn đùn gây khuyết tật sản phẩm công đoạn may....66
Hình 4.8: Lưu đồ chuẩn bị đầu vào đến bộ phận may................................................. 68
Hình 4.9: Lưu đồ khu vực đồng bộ đến khu vực gò.................................................... 69


Trang vi


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................... i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN........................................................... ii
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................... vi
MỤC LỤC................................................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
5. Kết cấu các chương của báo cáo............................................................................ 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY 2 CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ THÁI BÌNH................................................................................................... 4
Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.............................................. 4
1.1.1 Giới thiệu khái qt về Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình............................. 4
1.1.2 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.....5
1.1.3 Tầm nhìn – sứ mệnh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình..........................6
1.1.4 Lĩnh vực hoạt động của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình............................7
1.1.5 Cơ cấu tổ chức và chức năng Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình...................9
1.1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.........10
Tổng quan về nhà máy 2 - Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình........................11
1.2.1 Giới thiệu khái quát về nhà máy 2.................................................................. 11
1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhà máy 2.............................................................................. 12
1.2.3 Các sản phẩm chính và khách hàng................................................................ 13

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................ 14
2.1 Tổng quan về lập kế hoạch sản xuất.................................................................. 14
Khái niệm lập kế hoạch sản xuất.................................................................... 14
Vai trị cơng tác lập kế hoạch sản xuất............................................................ 15
Phân loại kế hoạch sản xuất theo hai vector................................................... 17
2.2 Quy trình lập kế hoạch sản xuất........................................................................ 18
2.3 Phương pháp lập lịch trình sản xuất.................................................................. 20
Trang vii


2.4 Các cơng cụ hỗ trợ phân tích............................................................................. 23
2.4.1 Biểu đồ Pareto................................................................................................ 23
2.4.2 Phương pháp AHP.......................................................................................... 24
2.5 Các yếu tố đầu vào cho quá trình lập kế hoạch sản xuất.................................... 26
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TẠI NHÀ
MÁY 2 - CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH............................................. 29
3.1 Tổng quan quy trình sản xuất giày tại nhà máy 2.............................................. 29
3.1.1 Công tác lập kế hoạch sản xuất tại phịng Điều hành..................................... 31
3.1.2 Cơng tác lập kế hoạch sản xuất tại phân xưởng may 2................................... 37
3.2 Công tác chuẩn bị sản xuất - xuất hàng tại phân xưởng may 2.......................... 42
Kế hoạch chuẩn bị đầu vào tại phân xưởng may 2.......................................... 42
Kế hoạch xuất hàng tại phân xưởng may 2..................................................... 44
3.3 Các điều kiện ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch sản xuất tại nhà máy 2.....45
3.3.1 Căn cứ vào con người lao động...................................................................... 45
3.3.2 Căn cứ vào máy móc thiết bị.......................................................................... 47
3.3.3 Căn cứ vào công nghệ.................................................................................... 48
3.4 Đánh giá công tác lập kế hoạch sản xuất tại nhà máy 2..................................... 49
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TỐI ƯU SẢN PHẨM ĐẦU RA KHI
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY 2 - CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THÁI BÌNH................................................................................................................. 52

Định hướng phát triển....................................................................................... 52
4.1.1 Định hướng phát triển chung nhà máy 2........................................................ 52
4.1.2 Định hướng công tác lập kế hoạch sản xuất tại nhà máy 2.............................52
Một số giải pháp nhằm tối ưu sản phẩm đầu ra khi lập kế hoạch sản xuất tại nhà
máy 2 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình............................................................ 53
Giải pháp về cung ứng nguyên vật liệu đầu vào............................................. 53
Giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch sản xuất.....................................60
Giải pháp hoàn thiện sản xuất - xuất hàng...................................................... 64
Một số giải pháp khác liên quan đến điều kiện ảnh hưởng............................... 70
4.3.1 Về nguồn lao động......................................................................................... 70
4.3.2 Về máy móc thiết bị....................................................................................... 70
4.3.3 Về cơng nghệ.................................................................................................. 72
KẾT LUẬN................................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 74
PHỤ LỤC.................................................................................................................... 75
Trang viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Những năm gần đây ngành da giày Việt Nam mở rộng thị trường xuất khẩu tại các khu
vực Châu Mỹ, với các thị trường tiềm năng như Mexico, Canada, Chile, Peru. Năm 2019,
Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu da giày và túi xách lớn nhất của Việt Nam. Tiếp đến là thị
trường xuất khẩu EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Trong 11 tháng đầu năm 2019,
tổng cộng 5 thị trường trên chiếm 82% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giày dép của Việt
Nam. Để có được những thành cơng này thì việc lập kế hoạch sản xuất của các doanh
nghiệp có tầm quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình là một trong những doanh nghiệp lớn trong lĩnh
vực sản xuất giày da, giày thể thao xuất khẩu. Trên chặng đường hình thành và phát

triển, cơng ty ln khẳng định vị thế và vai trị của mình trên thị trường nội địa và
quốc tế. Trong những năm gần đây công ty ngày một cải thiện hơn về sản xuất và đặc
biệt hơn trong công tác lập kế hoạch sản xuất. Tuy nghiên vẫn còn nhiều vấn đề cần
được tiếp tục thực hiện để có thể hồn thiện hơn trong cơng tác lập kế hoạch sản xuất.
Nhận rõ được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch trong sản xuất là đặt ra mục tiêu
sản xuất và ước tính các nguồn lực cần thiết để có thể đạt được các mục tiêu đề ra. Cần
đưa một bản kế hoạch thật chi tiết để có thể hồn thành các mục tiêu một cách tối ưu
nhất về chi phí, và thời gian hồn thành. Bảng kế hoạch cần đưa ra được các bước cụ
thể trong quá trình sản xuất, đồng thời dự báo các vấn đề có thể phát sinh trong q
trình sản xuất để có thể tối ưu sản phẩm đầu ra.
Trong quá trình thực tập hơn hai tháng để nghiên cứu những cơ sở lý luận, quan sát
thực tiễn về thực trạng công tác lập kế hoạch sản xuất tại nhà máy 2. Từ đó, nên em
chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch sản xuất nhằm tối ưu sản phẩm đầu
ra tại nhà máy 2 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình”.
Em mong muốn với đề tài này được tìm hiểu chi tiết hơn về cơng tác lập kế hoạch
sản xuất của nhà máy, sau đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện sản phẩm đảm
bảo tiến độ xuất hàng khi lập kế hoạch sản xuất và đẩy mạnh kết quả kinh doanh tại
nhà máy.
Trang 1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu công tác lập kế hoạch sản xuất tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Thái Bình, dựa vào cơ sở lý thuyết để tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác
lập kế hoạch nhằm đưa ra những ưu và nhược điểm, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm tối ưu sản phẩm đầu ra tại công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: những hoạt động liên quan đến công tác lập kế hoạch sản
xuất giày tại nhà máy 2 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác lập kế hoạch sản xuất đầu
vào tại phân xưởng may 2 nhà máy 2. Các số liệu nghiên cứu chỉ tập trung vào năm
2015 đến 2019.

4.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 dữ liệu thu thập: Sơ cấp và thứ cấp.
Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng cách quan sát trực tiếp, phỏng vấn trực tiếp tại các
phân xưởng sản xuất, kho của nhà máy để quan sát từng công đoạn trong quy trình sản
xuất giày, khảo sát thực tế để biết các công việc thực hiện tại phân xưởng. Bên cạnh
đó, có sự hướng dẫn của các nhân viên, quản đốc tại phân xưởng nhà máy 2.
Phương pháp chuyên gia được chia thành nhiều loại:
Trước mỗi đối tượng được chọn để phỏng vấn, người nghiên cứu cần có những cách
tiếp cận khác nhau để thu được từ người phỏng vấn những thông tin cần thiết cho
nghiên cứu.
Điều tra bằng bảng hỏi: là một phương pháp dùng phiếu hỏi do người nghiên cứu
thiết kế sẵn một phiếu với những câu hỏi được sắp xết theo một trật tự của suy luận
logic (diễn dịch, quy nạp hoặc loại suy).
Phân tích các số liệu thứ cấp từ báo cáo thường niên, bảng kế hoạch sản xuất, tài
liệu nội bộ của các phòng ban và những vấn đề liên quan. Ngoài ra, nghiên cứu lý
thuyết, cơ sở lý luận, các bài luận về công tác lập kế hoạch sản xuất tại thư viện, giáo
trình, internet, tạp chí, sách báo.
Trang 2


5.

Kết cấu các chương của báo cáo


Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, kết cấu của bài báo cáo đề tài gồm có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về nhà máy 2 - Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Thực trạng công tác lập kế hoạch sản xuất tại nhà máy 2 - Cơng ty Cổ phần
Đầu tư Thái Bình.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm tối ưu sản phẩm đầu ra khi lập kế hoạch sản xuất tại
nhà máy 2 - Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.

Trang 3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY 2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THÁI BÌNH
Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.
1.1.1 Giới thiệu khái qt về Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
- Tên giao dịch nước ngồi: Thai Binh Joint Stock Company
- Tên viết tắt: TBS Group
- Năm thành lập: Năm 1989
- Hình thức pháp lý: Thuộc loại hình cơng ty cổ phần
2

- Tổng diện tích: 200.000 m
- Thị trường tiêu thụ chủ yếu tại các nước trong khu vực EU, Mỹ và Nhật Bản
- Logo:

Hình 1.1: Logo của TBS Group
Nguồn: Phòng Điều hành kế hoạch sản xuất
Địa chỉ: 5A Xa lộ Xuyên Á, Phường An Bình, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương

- Điện thoại: (84 8) 37 241 241
- Fax: (84 8) 38 960 223
- Email:
-

Website: www.TBSgroup.vn

- Giấy phép thành lập: Số 106/GP.UB ngày 05 tháng 3 năm 1993.
- Vốn điều lệ: 500 000 000 000 đồng
- Tổng số cơng nhân viên gần 37.200 người, trong đó nhân viên quản lý là
1.244 người.

Trang 4


1.1.2 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
Thành lập từ năm 1989 trong quá trình hình thành và phát triển TBS đã trải qua rất
nhiều cột mốc thăng trầm đánh dấu sự trưởng thành qua các giai đoạn:
Năm
1989

Ba
vọn

1992

Dự
độn

1993


Kí k

1995

Nhà

1996

Kí k
thế

1997

Kí k

2002

Xây

Cán
2005

Cơn
Cổ

Tiế
2007

Cán


2009

Bằn
thư

2011

Thà

2013

Cán

2014

Kí k
giày

2015

Tiếp

2016

Kí k
Gia

2017


Mụ


2019

TBS
vượ

Trang 5


Hiện nay Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình có tổng cộng 4 nhà máy với các chức
năng chuyên biệt:
Nhà máy 2: Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình (Dĩ An - Bình Dương)
Nhà máy 2: Cơng ty liên doanh Pacific (Thuận An - Bình Dương)
Nhà máy 3: Cơng ty giày Thanh Bình (Dĩ An - Bình Dương)
Nhà máy 4: Công ty Cổ phần 434 chuyên sản xuất khn (Dĩ An - Bình Dương)
Tuy Cơng ty có nhiều Công ty con hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau nhưng
hoạt động chủ yếu của Công ty hiện vẫn là sản xuất, gia công giày xuất khẩu. Hiện nay
Công ty đã trở thành một Công ty xuất khẩu giày lớn trong nước và có uy tín đối với
các đối tác nước ngồi.
1.1.3 Tầm nhìn – sứ mệnh của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
Tầm nhìn của TBS Group:


Tầm nhìn 2020 – 2030 trở thành cơng ty sản xuất – xuất khẩu giày và túi

xách tầm trung Châu Á và đứng Top đầu trong cả nước.



Xây dựng TBS Group trở thành thương hiệu lớn mạnh mang đẳng cấp quốc

tế, thể hiện tầm vóc trí tuệ và niềm tự hào của Việt Nam trên thế giới.



Liên tục đầu tư, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu

ngày một cao hơn của đối tác, người lao động và các bên liên quan.


Cống hiến cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ chất lượng nhằm thỏa

mãn và nâng cao chất lượng cuộc sống.


Tạo dựng cơ hội nghề nghiệp và thăng tiến cho người lao động.



Nhân sự: Chú trọng phát triển nguồn nhân lực, nhân viên là tài sản q giá,

vũ khí chiến lược góp phần cho sự thành cơng và phát triển của doanh nghiệp.


Đồng hành cùng phát triển và chia sẻ: Đồng hành cùng với khách hàng, đối tác

và nhân viên xây dựng TBS Group phát triển, thành công và cùng chia sẻ lợi ích.

Trang 6





Đổi mới và sáng tạo: Luôn không ngừng đổi mới sáng tạo làm nền tảng cho

sự phát triển.


Trách nhiệm: Có trách nhiệm với đất nước, cộng đồng, xã hội và người lao

động góp phần làm cho cuộc sống, cho xã hội tốt đẹp hơn.

1.1.4 Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
TBS Group trải qua sau gần 30 năm sáng tạo và phát triển, đến nay TBS đã vươn
mình và đang từng bước khẳng định vị trí trên thị trường với 6 lĩnh vực kinh doanh
chính:

Hình 1.2: Lĩnh vực hoạt động của TBS Group
Nguồn: Phịng Điều hành kế hoạch sản xuất
Sản xuất công nghiệp da giày:


TBS được biết đến là một trong những đơn vị đi đầu trong ngành sản xuất

Da giày tại Việt Nam, hiện đang sở hữu hệ thống nhà máy rộng khắp cả nước
với năng lực sản xuất quy mơ lớn.
• Dịng sản phẩm chính: Giày Casual, Water proof, Injection và giày thể thao
các
loại. Đối tác của những thương hiệu lớn trên thế giới như: Skechers, Decathlon,

Wolverine.

Trang 7


Sản xuất cơng nghiệp túi xách:


TBS chun sản xuất các mặt hàng túi xách cao cấp, đa dạng về mẫu mã.

Dù thời gian thành lập chưa dài nhưng ngành sản xuất túi xách của TBS đã tạo
được ấn tượng mạnh mẽ về tốc độ phát triển và đang từng bước tạo nên danh
tiếng trên thị trường trong nước và thế giới.


Hiện nay TBS sở hữu 4 nhà máy túi xách – 1 nhà máy ba lô bao gồm 12

phân xưởng, trong đó có 137 chuyền may và là đối tác của các nhãn hàng danh
tiếng
trên thế giới như: Coach, Decathlon, Vera Bradley, Tory Burch, Titleist,…
Đầu tư - kinh doanh - quản lý bất động sản & hạ tầng cơng nghiệp:


TBS xây dựng và hồn thiện tất cả các cơng trình nhà máy, chung cư - nhà

ở dành cho cán bộ - công nhân viên, kinh doanh bất động sản, đầu tư xây dựng
các dự án khách sạn khu dân cư lớn.
• Một số dự án nổi bật: dự án Marie Curie, dự án Mai House C21, dự án Mai
House


Bình Dương.
• ICD TBS Tân Vạn của TBS là trung tâm cung cấp dịch vụ kho vận và
logistics
đa dạng, phù hợp với nhu cầu nhiều khách hàng trong và ngồi nước.


2

Với diện tích 15 ha, diện tích lưu trữ 220.000 m , diện tích nhà kho 47.500 m

2

ICD TBS Tân Vạn hiện là đối tác của các khách hàng lớn và uy tín trong nước và
thế giới như: APL Logistics, DAMCO Vietnam, YUSEN Logistics, GEODIS

WILSON, EXPEDITORS, DHL Forwarding, DHL Supply Chain, DULOS



TBS phát triển quản lý và kinh doanh chuỗi sân golf, khách sạn - khu nghỉ

dưỡng, chuỗi nhà hàng cao cấp tại Việt Nam và Đơng Nam Á.
2

• Sân Golf Montgomerie Links với tổng diện tích sàn 32.000m , cung cấp
172
phịng khách sạn đạt tiêu chuẩn 5 sao quốc tế.
Thương mại và dịch vụ:



Trang 8


• TBS chuyên phân phối các thương hiệu thời trang quốc tế hàng đầu. Với uy
tín cũng như năng lực, sự thấu hiểu thị trường bán lẻ, TBS đang từng bước
khẳng
định vai trò chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân phối sản phầm giày và túi xách.
• TBS Sport là nhà bán lẻ độc quyền thương hiệu ECCO với 20 cửa hàng khắp
cả nước tại các trung tâm thương mại lớn như Vincom, Parkson, Takashimaya,

1.1.5 Cơ cấu tổ chức và chức năng Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình
Sơ đồ tổ chức nhà máy:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HĐQT CÔNG TY
CHỦ TỊCH
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÀNH
TÚI XÁCH

Túi xách KV2
Túi xách Sông Trà

Nhà máy An Giang
Nhà máy An Thái
Nhà máy Hữu Nghị
Nhà máy Miền Trung
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức cơng ty

Nguồn: Phịng Điều hành kế hoạch sản xuất
Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ phận quản lý:

Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại
hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường, ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội


Trang 9


đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài
chính.
Hội đồng quản trị: Cơ quan quản lý cơng ty có đầy đủ quyền hạn để quyết định mọi
vấn đề có liên quan đến mục đích kinh doanh và quyền lợi cơng ty trên cơ sở phù hợp
với luật pháp.
Chủ tịch: Công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu công ty nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty trừ quyền
và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và
chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định
pháp luật có liên quan và điều lệ công ty.
Tổng giám đốc: Đại diện có tư cách pháp nhân của cơng ty trong mọi giao dịch. Có
quyền quyết định chính sách, mục tiêu chất lượng, chiến lược kinh doanh, thị trường
tiêu thụ cũng như kế hoạch đầu tư và phát triển công ty quyết định cơ cấu tổ chức, sắp
xếp và bố trí nhân sự. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể cán bộ công nhân
viên, hội đồng quản trị và kết quả sản xuất kinh doanh mà công ty đạt được.
1.1.6 Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.
Đvt: 1.000.000 đồng
Bảng 1.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của TBS Group giai đoạn 2015-2019
Chỉ tiêu
1. DT thuần bh
2. DT tài chính
3.Tổng CP BH&QL
- Giá vốn HB


- Chi phí bán hàng
- Chi phí tài chính
Chi phí QLDN
Lợi nhuận HĐKĐ

Nguồn: Báo cáo thường niên giai đoạn 2015–2019

Trang 10


Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
674.757

700.000
502.051

600.000
500.000

562.297

425.467

367.467

400.000
300.000
200.000
100.000

0.000
2015

2016

2017

2018

2019

Hình 1.4: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của TBS Group giai đoạn 2015-2019
Nguồn: Báo cáo thường niên giai đoạn 2015-2019
Nhận xét: Trong năm 2019 TBS Group tiếp tục có sự phát triển bền vững trong 06
ngành kinh doanh chủ lực. Qua biểu đồ ta có thể thấy lợi nhuận hoạt động kinh doanh của
nhà máy 2 tăng liên tục qua các năm. Tổng doanh thu năm 2019 của cơng ty đạt hơn
5 nghìn tỷ đồng, lợi nhuận hoạt động kinh doanh ở mức hơn 674 tỷ đồng tăng trên 20% so
với năm 2018. Với sự đầu tư cơ sở vật chất, nguồn nhân lực cũng như là phát triển toàn
diện trên tất cả các lĩnh vực TBS đang trên đà tăng trưởng mạnh mẽ, ngày càng gặt

hái được nhiều thành công đây cũng là nền tảng hội nhập sâu rộng của cơng ty góp
phần đẩy mạnh cho sự phát triển của các ngành công nghiệp Việt Nam và thế giới.

Tổng quan về nhà máy 2 - Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thái Bình.
1.2.1 Giới thiệu khái quát về nhà máy 2
Nhà máy 2 được thành lập năm 1992 là đơn vị khởi nguồn của TBS Group nói cách
khác là nhà máy tiền thân của TBS Group. Nhà máy này thực hiện đầy đủ tất cả quy
trình của sản phẩm từ mua nguyên vật liệu đến sản xuất thành phẩm đôi giày.
Tọa lạc tại địa chỉ số 5A Xa lộ Xuyên Á, Phường An Bình, Thành Phố Dĩ An, Tỉnh
Bình Dương.

Trang 11


2

Vị trí địa lý giao thương thuận lợi với diện tích 44,070 m sở hữu nguồn nhân lực
hơn 2500 người tính đến năm 2017 và có bề dày phát triển. Đây là đơn vị trụ cột trong
lĩnh vực sản xuất công nghiệp da giày của TBS Group.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhà máy 2
GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY

TP. KINH TẾ
TỔNG HỢP

PGĐ. ĐHSX

TP. CÔNG NGHỆ
TỔ CHỨC

NHÀ MÁY 2

NHÀ MÁY 1

QĐ. PX- MAY 1

QĐ. PX - MAY 2

QĐ. PX- GỊ 2

Hình 1.5: Sơ đồ tổ chức nhà máy 2

Nguồn: Tác giả tổng hợp
Theo sơ đồ cơ cấu tổ chức trên ta thấy đứng đầu là Giám đốc nhà máy sau đó là các
phịng ban gồm phòng chuẩn bị kế hoạch và điều hành sản xuất, phịng kinh tế tổng
hợp, phịng cơng nghệ tổ chức và 2 nhà máy có các xưởng sản xuất trực tiếp. Mỗi
phịng ban đều có trách nhiệm khác nhau tuy nhiên ban giám đốc nhà máy thì chịu mọi
trách nhiệm trong quản lý, có quyết định cơ cấu tổ chức, sắp xếp và bố trí nhân sự,
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như là hoạt động hằng ngày của
nhà máy. Phòng kế hoạch điều hành sản xuất có nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo
công ty xây dựng các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. Lên kế hoạch sản xuất sản phẩm
của từng bộ phận và chịu trách nhiệm quá trình sản xuất của từng phân xưởng, đảm
bảo sản xuất kịp tiến độ, chất lượng đúng đơn đặt hàng và nhắc nhở về những lưu ý
trong sản xuất khi có yêu cầu của khách hàng. Phòng quản trị tổng quát và kinh tế tổng
hợp có nhiệm vụ thực hiện hạch tốn, thống kê báo cáo hoạt động và phân tích kết quả
kinh doanh của cơng ty. Nhà máy 2 gồm có phân xưởng may 1(2 line và 14 tổ may) và
phân xưởng gò 1 (gồm 4 line gị). Nhà máy 2 gồm có phân xưởng may 2 (3 line và 21
tổ may) phân xưởng gò 2 (gồm 4 line gò).
Trang 12


×