Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Dap an HoaChuyenPBC2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.43 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGHỆ AN

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
TRƯỜNG THPT CHUYÊN – TRƯỜNG ĐH VINH
NĂM HỌC 2019 - 2020

ĐÁP ÁN
CHÍNH THỨC

Mơn thi chun: HỐ HỌC
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
(Hướng dẫn chấm gồm bảy trang)
Câu Ý
Nội dung
Câu
1
1 Có sơ đồ chuyển hố sau: X ® Y ® Z ® Y ® X. Biết X là đơn chất phi kim
của nguyên tố T; Y, Z là hợp chất gồm hai nguyên tố trong đó chứa T. Dung dịch
chất Y làm quỳ tím hố đỏ. Z là muối kali, trong đó kali chiếm 52,35% (về khối
lượng). Xác định cơng thức các chất X, Y, Z và viết phương trình hoá học biểu diễn
dãy chuyển hoá trên.
X là Cl2, Y l HCl, Z l KCl.
PTHH

im
3
1

0,25



as

đ 2HCl
Cl2 + H2 ắ ắ
đ KCl + H2O
HCl + KOH ắắ

0,25

đ K2SO4 + 2HCl ư
2KCl(tt) + H2SO4 (c) ắắ

0,25

to

đ KHSO4 + HCl ư
Hoc KCl(tt) + H2SO4 (c) ắắ
to

đ MnCl2 + Cl2 ư + 2H2O
4HCl + MnO2 ¾¾
to

2

Mỗi hỗn hợp gồm 2 khí sau đây có thể tồn tại được hay không:
a. H2, O2.
b. O2, Cl2.

c. SO2, O2.
d. HCl, CO2.
Nếu có tồn tại hãy cho biết điều kiện, nếu khơng tồn tại thì hãy giải thích rõ nguyên
nhân.
a. Tồn tại ở điều kiện thường, không tồn ti nhit cao.
t

0,25
1

0,25

o

đ 2H2O
2H2 + O2 ắắ
b. Tn tại trong mọi điều kiện.
c. Tồn tại ở điều kiện thường, không tồn tại ở nhiệt độ cao hoặc nhiệt cao v cú
cht xỳc tỏc thớch hp.

0,25
0,25

V2O5
ắắ
đ
oắ

450 C
2SO2 + O2

2SO3
d. Tồn tại trong mọi điều kiện

3

0,25

Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau.
a. Sục khí NO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
b. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
c. Dẫn khí Cl2 qua dung dịch I2.
d. Nung nóng Mg và SiO2 trong bình kín.

1

® Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
a. 4NO2 + 2Ca(OH)2 ắắ

0,25`

đ 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
b. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ắắ

0,25

đ 10HCl + 2HIO3
c. 5Cl2 + I2 + 6H2O ắắ

0,25
0,25


to

đ 2MgO + Si
d. 2Mg + SiO2 ¾¾
Trang 1


to

đ Mg2Si
2Mg + Si ắắ
Cõu
2

3
1

2

Vit phng trỡnh hoỏ hc xy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a. Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 a mol KOH.
b. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3.
c. Cho Na2CO3 vào dung dịch KHSO4.
d. Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau vào dung dịch HCl dư.

1

® 2CaCO3 ¯ + K2CO3 + KHCO3 + 3H2O
a. 2Ca(HCO3)2 + 3KOH ắắ


0,25

đ 2Al(OH)3 + 3CO2 ư + 6NaCl
b. 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O ắắ

0,25

đ Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ư + H2O
c. Na2CO3 + 2KHSO4 ắắ

0,25

đ 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
d. Fe3O4 + 8HCl ắắ

0,25

đ 2FeCl2 + CuCl2
2FeCl3 + Cu ¾¾
Tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp với điều kiện nguyên chất và không làm thay đổi
khối lượng mỗi chất: Al2O3, Al, Cu, CuO và viết các phương trình hố học xảy ra.

2
2

ìï Al O
ìï Al O
ùù 2 3
ùù 2 3

ùù CuO H O(dử)
ùù Al
Cl2 (dử)
2
ắắ
ắđ ớ
ắắ
ắđ

ùù Cu
ùù AlCl3
ùù
ùù
ùùợ CuO
ùùợ CuCl 2

ỡùù Al O
ớ 2 3
ùùợ CuO

ỡù AlCl
3
ùớ
ùùợ CuCl 2

CuO
ỡùù Al O
+ dd NaOH(dử)
đ
ớ 2 3 ắắ ắ ắ ắ

ùùợ CuO

ỡù
ùù
ùù
ùù AlCl
+dd NaOH (dử)
3
ùớ
ắắ
ắắắ
đ
ùù CuCl2
ùù
ùù
ùù


ỡùù NaAlO
+CO2 (dử)
to
2
ắắ ắ

đ Al(OH)3 ắắ
đ Al 2 O3

ùùợ NaOH
o


t
+CO (dử)
Cu(OH)2 ắắ
đ CuO ắắ
ắắ
đ Cu
to

ỡùù NaAlO
+CO2 (d ử )
to
ủpnc
2
ắắ ắ

đ Al(OH)3 ắắ
đ Al2 O3 ắắ

đ Al

criolit
ùùợ NaOH

to

đ 2AlCl3
2Al + 3Cl2 ắắ
to

đ CuCl2

Cu + Cl2 ắắ
đ 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O
4NaOH + AlCl3 ắắ
đ NaHCO3
NaOH + CO2 ắắ
đ NaHCO3 + Al(OH)3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O ắắ
to

đ Al2O3 + 3H2O
2Al(OH)3 ắắ
Trang 2


2Al2O3

ủpnc
ắắ

đ
criolit

4Al + 3O2

đ Cu(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + 2NaOH ắắ
to

đ CuO + H2O
Cu(OH)2 ắắ

to

đ Cu + CO2
CuO + CO ắắ
đ 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O
4NaOH + AlCl3 ắắ
đ NaHCO3
NaOH + CO2 ¾¾
® NaHCO3 + Al(OH)3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O ¾¾
to

® Al2O3 + 3H2O
2Al(OH)3 ¾¾
* Lưu ý: Tách đúng 1 chất được 0,5 điểm, nếu khơng viết phương trình hoặc phương
trình bị lỗi thì trừ ½ số điểm
Câu
3

3
1

Bằng phương pháp hố học, hãy nhận biết mỗi khí có trong hỗn hợp khí X gồm
C2H4, C2H2, CO2, SO2.
- Sục hỗn hợp vào dung dịch nước vôi trong dư thu được hỗn hợp kết tủa X gồm
CaCO3, CaSO3 và hỗn hợp khí Y thốt ra gồm C2H4, C2H2.
- Cho hỗn hợp kết tủa tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng dư, dẫn khí tạo thành vào
dung dịch Br2 dư (thấy dung dịch Br2 nhạt màu chứng tỏ trong X có SO2), sục khí
thốt ra vào dung dịch nước vơi trong thấy có kết tủa chứng tỏ trong X có CO2.
- Sục hỗn hợp khí Y qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thấy có kết tủa màu vàng

chứng tỏ trong X có C2H2. Sục khí thốt ra vào dung dịch Br2 dư, thấy dung dịch Br2
nhạt màu chứng tỏ trong hỗn hợp X có C2H4.
PTHH

1

đ CaCO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 ắắ
đ CaSO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 ắắ

đ CaSO4 + CO2 ư + H2O
CaCO3 + H2SO4 ắắ
đ CaSO4 + SO2 ư + H2O
CaSO3 + H2SO4 ắắ
đ H2SO4 + 2HBr
SO2 + Br2 + 2H2O ắắ

đ CaCO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 ắắ
đ AgC º CAg ¯ + 2NH4NO3
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 ¾¾

2

® C2H4Br2
C2H4 + Br2 ¾¾
* Lưu ý: Nhận biết đúng 1 chất được 0,25 điểm, nếu khơng viết phương trình hoặc
phương trình bị lỗi thì trừ ½ số điểm
Cho sơ chuyn hoỏ sau:

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

Tinh bt ắ ắđ A ắắđ B ¾ ¾® C ¾¾® D ¾¾® Metan ¾¾® E
(8)
(7)
¾¾
® C2H3Cl ¾¾® PVC (poli vinylclorua)
Chọn các chất A, B, C, D, E thích hợp viết các phương trình hố học xảy ra, ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có.
Các chất A: C6H12O6; B: C2H5OH; C: CH3COOH; D: CH3COONa; E: C2H2.
PTHH
(1) (C6H10O5)n + nH2O

ắAxit
ắđ
to

nC6H12O6

men rửụùu


(2) C6H12O6

ắ30ắ
ắắ
đ
- 35o C

2C2H5OH + 2CO2

men giaỏm

(3) C2H5OH + O2

ắ ắ ắắ
đ

CH3COOH + H2O
Trang 3

2


® CH3COONa + H2O
(4) CH3COOH + NaOH ¾¾
(5) CH3COONa + NaOH

ắCaO
ắđ
to


CH4 + Na2CO3

1500o C
LLN

ắắ ắđ C H + 3H
2 2
2
1:1
ắắ
đ CH =CHCl
xt
(7) C2H2 + HCl
2
to
ắp,ắđ
xt
(6) 2CH4

(8) nCH2=CHCl

( CH2=CH ) n
Cl
* Lưu ý: Mỗi phương trình viết đúng được 0,25 điểm, phương trình bị lỗi cân bằng
thì trừ ½ số điểm
Câu
4

3

1

2

Có 3 ống nghiệm: Ống 1 đựng 2 ml nước cất, ống 2 đựng 2 ml dầu ăn (dầu thực vật),
ống 3 đựng 2 ml dung dịch brom. Cho vào mỗi ống nghiệm 1 ml benzen, lắc kĩ. Sau
đó để yên, quan sát chất lỏng trong mỗi ống nghiệm, giải thích?
Hiện tượng và giải thích:
- Ống 1: Chất lỏng phân thành hai lớp, benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước
nổi lên phía trên.
- Ống 2: Chất lỏng trong ống nghiệm tan vào nhau tạo thành dung dịch đồng nhất.
Do benzen và dầu ăn tan tốt vào nhau.
- Ống 3: Thấy lớp benzen phía trên từ khơng màu chuyển thành màu nâu đỏ, lớp
nước phía dưới nhạt màu dần. Do Br2 tan trong benzen tốt hơn trong nước.
Trong phịng thí nghiệm chỉ có dung dịch H 2SO4 đặc, nước cất, phơi bào đồng. Dụng
cụ thí nghiệm có đủ.
a. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, cho biết hiện tượng quan sát được và
giải thích khi:
 Cho Cu vào dung dịch H2SO4 lỗng đun nóng.
 Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc đun nóng.
b. Nếu sơ ý có bạn học sinh nào đó để H 2SO4 đặc rơi vào tay, khi đó em sẽ xử lý
tình huống này như thế nào?
a. Bước 1: Pha chế dung dịch H2SO4 loãng: Cho từ từ từng giọt H2SO4 vào nước và
khuấy đều ta thu được dung dịch H2SO4 lỗng. Tuyệt đối khơng được làm ngược lại.
Bước 2: Tiến hành thí nghiệm:
- TN1: Cho phơi bào Cu vào ống nghiệm chứa khoảng 2 ml dung dịch H 2SO4 lỗng
đun nóng:
HT: Thấy khơng có hiện tượng gì xẩy ra
GT: Do Cu là kim loại kém hoạt động (đứng sau H trong dãy hoạt động hố học)
khơng tác dụng với dung dịch axit.

- TN2: Cho phôi bào Cu vào ống nghiệm chứa khoảng 2 ml dung dịch H 2SO4 đặc,
đun nóng (trên miệng ống nghiệm có để nhúm bông tẩm dung dịch NaOH).
HT: Thấy Cu tan dần (bề mặt phoi Cu xuất hiện màu đen) có khí khơng màu, mùi
xốc thốt ra, dung dịch có màu xanh nhạt.
GT: Do H2SO4 đặc có tính oxi hố mạnh nên oxi hố Cu theo phương trình phản ứng

® CuSO4 + SO2 ­ + 2H2O
Cu + 2H2SO4 (đặc) ¾¾
b. Giải quyết tình huống H2SO4 đặc rơi vào tay:
Ngay lập tức rửa vết bỏng bằng nước tại vòi nước chảy đến khi hết axit bám vào da
và nhiệt độ viết bỏng trở lại bình thường (ít nhất 15’), sau đó đưa bạn đến phịng y tế
học đường để băng bó viết thương và sau đó sẽ tuân thủ theo sự chỉ dẫn của cán bộ y
tế. Nếu nặng thì chuyển lên tuyến trên.

0.75

0,25
0,25
0,25
1.5

0,25
0,25

0,5

to

Trang 4


0,5


3

Trong một buổi dã ngoại, em quan sát thấy một người nơng dân bón vơi và đạm ure
cho lúa cùng một lúc. Bằng kiến thức hoá học em thấy việc làm đó có đúng khơng?
Em góp ý gì cho người nơng dân đó.
- Em thấy việc làm này khơng đúng vì vơi và đạm ure sẽ phản ứng với nhau làm mất
tác dụng của cả đạm ure và vôi, thậm chí cịn gây hại cho cây trồng.
GT:

0.75

0,5

® (NH4)2CO3
(NH2)2CO + 2H2O ¾¾
® Ca(OH)2
CaO + H2O ¾¾

® CaCO3 ¯ + 2NH3 ­ + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 ¾¾
Góp ý: Giải thích rõ cho người nông dân biết việc này làm mất tác dụng của vơi, thất
thốt đạm và làm đất bạc màu. Khun người nơng dân nên bón vơi và đạm trong
khoảng thời gian cách xa nhau. Vơi có tác dụng khử chua nên sẽ bón vơi khi làm và
cải tạo đất hoặc khi đất nghỉ. Cịn đạm ure sẽ bón thúc trong thời kỳ cây sinh trưởng
với một liều lượng phù hợp.
Câu
5


0,25

4
1

Cho 37 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với 500 gam dung dịch HNO3
loãng, khuấy đều. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí NO sản phẩm
khử duy nhất ở (đktc), dung dịch Y và còn lại 2,92 gam kim loại.
a. Viết các phương trình hố học xảy ra.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.
a. Phương trình hố học xẩy ra

® Fe(NO3)3 + NO ­ + 2H2O
Fe + 4HNO3 ắắ

2

0,5

đ 9Fe(NO3)3 + NO ư + 14H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 ắắ
đ 3Fe(NO3)2
Fe + 2Fe(NO3)3 ắắ
Túm tt bi toỏn thnh s sau:
ư NO (0, 2 mol)
ỡùù Fe
+HNO3
ắắ ắđ Fe(NO3 ) 2

í
ïïỵ Fe3O 4
H 2O

1

Gọi số mol của Fe(NO3)2 tạo thành là x (mol)
n HNO3 = 2x + 0, 2
Bảo tồn N Þ
n HNO3
Þ n H2 O =
= x + 0,1
2
Bảo toàn H
Bảo toàn khối lượng: (37 – 2,92) + 63(2x + 0,2) = 30.0,2 + 180.x + 18(x + 0,1)
Þ x = 0,54 (mol)
b.

Þ n HNO3 =1,28(mol)
1, 28.63
.100% = 16,128%
Þ
500
c. Khối lượng của dung dịch tạo thành: mdd = 37 – 2,92 + 500 – 0,2.30 = 528,08
(gam)
0,54.180
C%Fe(NO3 )2 =
.100% » 18, 41%
528, 08
Þ

Cho m gam hỗn hợp Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít
H2 (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào X, số mol kết tủa tạo thành phụ thuộc vào
số mol HCl theo đồ thị bên. Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính giá trị của m?
C%HNO3 =

2

Trang 5

0,5

2


Từ đồ thị nhận thấy dung dịch tạo thành là hỗn hợp của NaOH và NaAlO2
ìïï NaOH = 0, 2
í
ï NaAlO 2 = (0,8 + 0, 2.3 - 0, 2) / 4 = 0,3
Dựa vào đồ thị ta suy ra: ïỵ
Ta có sơ đồ phản ứng:
ìï Na
ïï
H 2 (0,3mol)
ïï Na 2 O +H O
ắắ2 ắ
đ ùỡù NaOH (0, 2 mol)

ùù Al
í
ïïỵ NaAlO 2 (0,3mol)

ïï
ïỵ Al2 O3

0,5
0,5
1

(0,3.2 + 0, 2 )
= 0, 4(mol)
2
Bảo tồn H
Bảo tồn khối lượng Þ m = 0,3.2 + 40.0, 2 +82.0,3 - 0, 4.18 = 26 (gam)
Þ n H2O =

Câu
6

4
1

2
Hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở A, B (biết A thuộc một trong ba dãy
đồng đẳng ankan, anken hoặc ankin). B phản ứng với dung dịch brom dư theo tỷ lệ
1: 1. Cho 6,72 lít khí H2 (đktc) vào X rồi dẫn tồn bộ hỗn hợp qua ống sứ đựng Ni
nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm hai khí. Đốt cháy Y rồi hấp thụ toàn bộ sản
phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa đồng
thời khối lượng dung dịch giảm 23,04 gam.
a. Xác định công thức phân tử của A và B (biết các phản ứng xảy ra hồn tồn).
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của A và B trong X.


® BaCO3 ¯ + H2O
a. PTHH: CO2 + Ba(OH)2 ¾¾
39, 4
= 0, 2
ĐLBT C: nC (X) = nC (Y) = nCO 2 = nBaCO 3 = 197
(mol)
Áp dụng ĐLBT khối lượng:
m CO 2 +

m H 2O

0,5

= mBaCO 3 - m dd giảm

m H 2O

= mBaCO 3 - m dd giảm - m CO 2
= 39,4 – 23,04 – 0,2.44 = 7,56 (gam)
7,56
n H 2O (Y) = 18 = 0, 42
(mol)

Þ nH (Y) = 2 n H 2O (Y) = 2.0,42 = 0,84 (mol)
n H 0,84
=
= 4, 2 > 4
n
0,
2

C
Trong Y có:
Þ Trong Y có H2 dư, mặt khác Y có hai khí nên A và B có số ngun tử cacbon
trong phân tử bằng nhau.
ïìï n C(trong X) = n CO2 =0, 2 (mol)
í
ï n
= 2n H 2O - 2n H2 = 0, 24 (mol)
Bảo toàn nguyên tố C, H ta có: ïỵ H (trong X)
Trang 6

0,5


n H 0, 24
=
= 1, 2
n
0,
2
C
Do trong X có:
nên hỗn hợp X gồm 1 anken và 1 ankin có số
nguyên tử C trong phân tử bằng nhau:
Gọi công thức phân tử của A và B lần lượt là: CnH2n-2 và CnH2n
Ta có:
2n - 2
2n
<1, 2 < Þ n < 2,5 Þ n = 2
n

n
Vậy CTHH của A và B lần lượt là: C2H2 và C2H4
b.
n C2 H 2 = n CO2 - n H 2O = 0, 08(mol)

0,5

0,5

Þ n C2 H4 = 0,1- 0,08 = 0, 02 (mol)
ìï
0, 08
ïï % VC H =
.100% = 80%
2 2
0,1
í
ïï
ïïỵ %VC2 H4 = 100% - 80% = 20%
2

Hỗn hợp E gồm axit panmitic (C 15H31COOH), axit stearic (C17H35COOH) và chất
béo X. Đốt cháy m gam E cần vừa đủ 14,75 mol O 2 thu được 10,3 mol CO2. Mặt
khác m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M sau phản
ứng thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a gam hỗn hợp 2 muối. Tính
giá trị của a. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
 Nhận thấy:
- Sản phẩm của phản ứng với NaOH sau khi cô cạn chỉ thu được 2 muối dẫn tới chất
béo X tạo bởi C15H31COOH hoặc C17H35COOH với glixerol.
- Nhóm chức axit (COOH) hay nhóm chức este (COO) đều tác dụng với NaOH theo

tỉ lệ 1:1 Þ Số mol nguyên tố oxi trong E là: n O = 2n NaOH = 1, 2 (mol)

2

0,5

® CO2 + H2O
Ta có s : E + O2 ắắ
Bo ton O:
ị n H 2O = 1,2 + 14,75.2 – 10,3.2 = 10,1 (mol)
Bảo tồn khối lượng
Þ m = 10,3.44 + 10,1.18 – 14,75.32 = 163 (gam)
- Khi đốt axit panmitic C15H31COOH và axit stearic C17H35COOH đều cho

0,5

n CO2 = n H 2O
- Trong X chứa 3 liên kết đơi ở nhóm chức nên:
n CO2 - n H2O 10,3 - 10,1
nX =
=
= 0,1(mol)
2
2
- Vì tổng số mol nhóm chức (axit + este) trong E = 0,6
Þ n 2axit = 0, 6 - 0,1.3 = 0,3(mol)
Ta có sơ đồ phản ứng với NaOH

® Muối + C3H5(OH)3 + H2O
E + NaOH ¾¾

- Số mol C3H5(OH)3 = Số mol X = 0,1 (mol).
- Số mol H2O = Số mol 2 axit = 0,3 (mol).
Bảo toàn khối lượng:
a = 163 + 40.0,6 – 0,1.92 – 0,3.18 = 172,4 (gam)
 Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Trang 7

1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×