Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 9TUAN 26TIET 50

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.89 KB, 3 trang )

Tuần 26
Tiết 50

Ngày soạn: 24/02/2019
Ngày dạy: 28/02/2019

BÀI 48 : QUẦN THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
Nêu được đặc điểm của quần thể người. Từ đó thấy được ý nghĩa của việc thực hiện pháp
lệnh về dân số.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế.
- Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức về kế hoạch hoá gia đình và thực hiện pháp lệnh dân số.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tư liệu về dân số Việt Nam gần đây nhất và ở địa phương.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
9A1:
9A2:
9A3:
9A4:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: GV nhắc lại: Khái niệm quần thể, đặc trưng của quần thể, VD.


Vậy trong các quần thể ở bài tập trên, q̀n thể người có đặc điểm gì giớng và khác với quần
thể sinh vật khác?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 48.1 SGK - HS vận dụng kiến thức đã học ở bài trước,
tr.143.
kết hợp với kiến thức thực tế, trao đổi nhóm,
thống nhất ý kiến và hoàn thành bảng 48.1
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là: pháp - HS có thể hỏi: ở quần thể động vật hay có
luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, con đầu đàn và hoạt đợng của bầy đàn là theo
chính trị...
con đầu đàn -> Vậy có phải là trong quần thể
động vật có pháp luật khơng ?
- GV giải thích phân biệt sự tranh ngôi thứ ở
động vật khác với luật pháp và những điều
qui định.
- GV hỏi:
- HS suy nghĩ và nêu được:
+ Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể + Do con người có lao động, có tư duy.
người và quần thể sinh vật khác ?
+ Sự khác nhau đó nói lên điều gì ?
+ Thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong

quần thể người.


Tiểu kết:
- Quần thể người có đặc điểm sinh học giớng quần thể sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: pháp luật, chế độ hơn
nhân, văn hố, giáo dục, kinh tế...
- Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các
đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Hoạt động 2: Đặc điểm về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nêu vấn đề:
- HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi -> Nêu
được:
+ Trong quần thể người, nhóm tuổi được + 3 nhóm tuổi.
phân chia như thế nào? (HS yếu trả lời)
+ Tại sao đặc trưng về nhóm tuổi trong quần + Đặc trưng nhóm tuổi liên quan đến tỉ lệ
thể người có vai trò quan trọng ?
sinh, tử, nguồn nhân lực lao động sản xuất.
- GV nêu yêu cầu: Hãy cho biết trong 3 dạng - HS nghiên cứu hình 48, trao đổi nhóm và
tháp hình 48 dạng tháp nào có biểu hiện ở thống nhất ý kiến.
bảng 48.2
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ xung.
- GV hỏi tiếp:
+ Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là + Tháp dân số già: tỉ lệ người già nhiều, tỉ lệ
dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già? sơ sinh ít.
+ Tháp dân sớ trẻ: tỉ lệ tăng trưởng dân số
cao.
+ Việc nghiên cứu tháp tuổi ở quần thể + Nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều

người có ý nghĩa như thế nào ?
chỉnh tăng giảm dân số cho phù hợp.
-> HS khái quát kiến thức về tháp tuổi trong
quần thể người.
- GV chữa bài, đánh giá phần thảo luận của
các nhóm.
Tiểu kết:
- Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản từ sơ sinh đến 15 tuổi..
+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 65 tuổi.
+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc: từ 65 tuổi trở lên.
- Tháp dân số (tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.
Hoạt động 3: Tăng dân số và phát triển xã hội

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- GV nêu vấn đề:
+ Em hiểu tăng dân số là thế nào ?
- GV phân tích thêm về hiện tượng người di
chuyển đi và đến gây tăng dân số.
- GV hỏi: Sự tăng dân số có liên quan thế
nào đến chất lượng cuộc sống ?
- GV ghi kết quả lựa chọn của các nhóm lên
bảng -> để các nhóm bổ xung ý kiến.
- GV nên lưu ý các ý kiến trái ngược nhau.
- GV thông báo đáp án đúng và ý kiến đúng

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức
bản thân và thông tin đại chúng để trả lời theo
sự hiểu biết của mình.

- HS tiến hành làm bài tập mục  SGK tr.145.
- Một số HS trình bày, lớp bổ xung.
+ Lựa chọn trả lời a,b...
+ Dân số tăng -> nguồn tài nguyên cạn kiệt,
tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ.
- HS khái quát kiến thức về dân số và chất
lượng cuộc sống.


của các nhóm.
* Liên hệ: Việt Nam đã có biện pháp gì để
giảm sự gia tăng dân sớ và nâng cao chất
lượng cuộc sống.

- HS sử dụng tư liệu sưu tầm kết hợp với các
nguồn thông tin khác trả lời câu hỏi. Nêu
được:
+ Thực hiện pháp lệnh dân số.
+ Tuyên truyền bằng tờ rơi. pano...
+ Giáo dục sinh sản vị thành niên.

Tiểu kết:
Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hòa giữa kinh tế và xã hội đảm bảo cuộc sống
cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
IV. CỦNG CỚ - DẶN DÒ.
1. Củng cớ:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK.
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.

- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại bài: Quần thể.
- Đọc trước bài 49.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×