Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bai giang KTDG 1 So

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.86 KB, 33 trang )

QUI TRÌNH XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ VÀ
KĨ THUẬT BIÊN SOẠN CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THEO
HƯỚNG CHUẨN HÓA


NỘI DUNG TẬP HUẤN MƠN LỊCH SỬ

1.Qui trình xây dựng Ma trận đề kiểm tra, đánh giá.
2. Xác định các mức độ nhận thức trong câu hỏi
kiểm tra, đánh giá.
3. Quy trình, kĩ thuật biên soạn câu hỏi TNKQ nhiều
lựa chọn
4. Phân biệt các mức độ của câu hỏi TNKQ nhiều
lựa chọn.


CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TRONG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Môn:Lịch sử
Mức độ

Nhận
biết
(Bậc 1)

Thông
hiểu
(Bậc 2)

Mô tả



HS nhận biết, tái hiện, ghi nhớ, liệt
kê, trình bày được sự kiện, hiện
tượng lịch sử, kể tên nhân vật lịch
sử cụ thể, nêu diễn biến các cuộc
kháng chiến, chiến dịch…
HS hiểu bản chất sự kiện, hiện tượng
lịch sử, giải thích được các nội dung
kiến thức lịch sử quan hệ giữa sự
kiện lịch sử

Động từ

Nêu,
liệt kê,
trình
bày,
kể tên,
v.v.
Giải thích,
lí giải, tại
sao, vì
sao.v.v.


CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TRONG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

Môn:Lịch sử
Mức độ


Mô tả

Động từ

Vận dụng
(Bậc 3)

HS biết so sánh, phân tích, tìm ra mối
liên hệ các nội dung kiến thức lịch sử
trên cơ sở đó biết khái quát, xâu chuỗi
phân biệt sự giống và khác nhau.

Lập niên
biểu, phân
biệt, phân
tích, so sánh,
chứng minh,
khái quát...

Vận dụng
cao
(Bậc 4)

HS đánh giá, nhận xét, bày tỏ quan
điểm, thái độ, biết lập luận, liên hệ vận
dụng để giải quyết các vấn đề học tập
và thực tiễn cuộc sống; biết rút ra
những bài học kinh nghiệm cho bản
thân.


Bình luận,
nhận xét,
đánh giá, rút
ra bài học,
liên hệ với
thực tiễn
vv…


Quy trình viết câu hỏi TNKQ
Xây dựng ma trận đề và bản đặc tả đề thi
Xây dựng câu hỏi thô
Rà sốt, chọn lọc, biên tập, thẩm định câu hỏi thơ
Thử nghiệm, phân tích, đánh giá câu hỏi
Chỉnh sử câu hỏi sau thử nghiệm
Xây dựng đề thi, thử nghiệm, phân tích đánh giá đề thi
Chỉnh sửa sau khi đánh giá đề thi
Rà soát, đưa vào ngân hàng câu hỏi


Quy trình viết câu hỏi thơ
Nghiên cứu ma trận đề
Nghiên cứu cấp độ và đơn vị chuẩn KTKN cần viết câu hỏi
Viết phần dẫn câu hỏi
Viết các phương án trả lời (phương án đúng và các phương
án nhiễu)
Giải thích phươn án đúng và các phương án nhiễu
Phản biện chéo câu hỏi (2 GV phản biện cho nhau)
Phản biện, góp ý, chỉnh sửa vịng trịn theo nhóm (4-5 GV)
Hồn thiện câu hỏi sau phản biện nhóm và sắp xếp câu hỏi

và đặt tên mã người viết


CÁC DẠNG CÂU HỎI TNKQ
TRONG DẠY HỌC MƠN LỊCH SỬ







Câu hỏi đúng/sai
Câu hỏi điền khuyết/điền thế
Câu hỏi ghép đôi
Câu hỏi phân loại
Câu hỏi làm việc với đồ dùng trực quan
Câu hỏi nhiều lựa chọn


Chức năng chính của câu dẫn:




Đặt câu hỏi.
Đưa ra u cầu cho HS thực hiện, hoặc
Đặt ra tình huống/ hay vấn đề cho HS giải quyết.

Yêu cầu khi viết câu dẫn, phải làm HS biết rõ/

hiểu:


Câu hỏi cần phải trả lời.



Yêu cầu cần thực hiện hoặc



Vấn đề cần giải quyết.


CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI
TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
* Câu dẫn là một câu hỏi: Phải có từ để hỏi. Các phương án trả lời là một
câu độc lập nên được viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu.
• Ví dụ: Sư sup đơ cua Liên Xô năm 1991 đa tac đông như thê nao tơi
quan hê qc tê?
•A. Trât tự hai cực Ianta sụp đơ, mơt trât tự thế giới mới đang dần hình
thành.
•B. Trât tự thế giới “mơt cực” hình thành.
•C. Hình thành trât tự thế giới “đa cực”.
•D. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa.


CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI
TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
*Câu dẫn là một mệnh đề chưa hoàn chỉnh (câu bỏ lửng) thì

nối với các phương án trả lời phái trở thành câu hồn chỉnh nên
khơng viết hoa (trừ tên riêng, tên địa danh) ở đầu câu và có dấu
chấm ở cuối câu.
• Ví dụ: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng
1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
•A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
•B. quy mơ phong trào rộng lớn trên cả nước.
•C. lơi cuốn đơng đảo quần chúng nhân dân tham gia.
•D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh
đạo.


CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI
TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
* Câu dẫn là câu phủ định: phải in đậm từ phủ định để học
sinh xác định đúng câu trả lời.
•Ví dụ:. Ý nghĩa nào Không phải của cuộc Tông tiến công
nôi dậy Xn Mậu Thân 1968?
•A. Làm lung lay ý chí xâm lược của qn Mĩ.
•B. Chấm dứt khơng điều kiện chiến tranh phá hoại miền
Bắc.
•C. Tạo ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước mới.
•D. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.


CÁCH THỨC XÂY DỰNG CÂU HỎI
TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
* Câu điền thế: điền một chố trỗng hoặc nhiều hơn một chố trống.


Chọn một câu trả lời đúng để điền vao chỗ trơng hoan thiện đoạn tư
liệu nói về nội dung cua Đại hội đại biểu toan quôc lần thứ II cua
Đảng:
Ví dụ: Bản Hiệp ước 6-6-1884 (Hiệp ước Patơnốt) gồm 19
điều khoản, căn bản dựa trên Hiệp ước Hácmăng, nhưng
được sửa chữa một số điều …… và mua chuộc thêm những
phần tử phong kiến đầu hàng.
Vì sao Pháp thay Hiệp ước Hác- măng bằng Hiệp ước Pa- tơnôt?
A. Khẳng định sức mạnh của Pháp.
B. Chấm dứt phong trào kháng chiến của nhân dân.
C. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc nhà Nguyễn.
D. Loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh.


* Câu TNKQ sử dụng tranh ảnh:


Ví dụ:
Sự kiện “chè Bơ-xtơn” được coi là ngịi nổ của
cuộc chiến tranh. Sự kiện này phản ánh điều
gì?
A. Nhân dân Bắc Mĩ phản kháng lại sự ngăn
cản sản xuất chè của thực dân Anh tại Bắc Mĩ.
B. Nhân dân Bắc Mĩ không ưa chuộng chè của
nước Anh.
C. Nhân dân Bắc Mĩ phản đối chính sách thuế
khóa nặng nề của chính phủ Anh.
D. Thổ dân da đỏ muốn được bình đẳng sản
xuất buôn bán với người da trắng.



CÁC MỨC ĐỘ CỦA CÂU HỎI TNKQ
1.Câu hỏi mức độ nhận biết:
- Chỉ yêu cầu HS sử dụng những thao tác tư duy đơn
giản; chỉ đánh giá khả năng nhận biết, tái hiện, ghi nhớ
nội dung kiến thức lịch sử của HS.
- Tương đương cách hỏi thông thường trong câu hỏi Tự
luận với các từ để hỏi là nêu, trình bày, tóm tắt, liệt kê,
Ví dụ: Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản năm
1868 được tiến hành trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
B. Chính trị, quận sự, văn hóa- giáo dục và ngoại giao với Mĩ.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, giáo dục.
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.


CÁC MỨC ĐỘ CỦA CÂU HỎI TNKQ
2. Câu hỏi mức độ thông hiểu:
-Yêu cầu HS sử dụng những thao tác tư duy tương
đối đơn giản không quá phức tạp, trừu tượng như lí
giải, giải thích các nội dung kiến thức lịch sử cơ
bản.
- Tương đương cách hỏi thông thường trong câu hỏi
Tự luận có từ để hỏi là Giải thích, Lý giải, Như thế
nào? Tại sao, Vì sao?
Ví dụ: Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách Duy
tân Minh Trị năm 1868?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.

D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.


CÁC MỨC ĐỘ CỦA CÂU HỎI TNKQ
3.Câu hỏi ở mức độ vận dụng:
- Yêu cầu HS sử dụng các thao tác tư duy cao hơn mức độ thông
hiểu như so sánh, phân tích, tổng hợp... nội dung kiến thức
lịch sử. Đây là câu hỏi khó hơn, ở mức độ hiểu, đòi hỏi học
sinh bước đầu phải biết suy luận bằng phân biệt sự giống và
khác nhau, phân tích, tổng hợp hệ thống kiến thức để lựa
chọn giữa các phương án; hoặc rèn luyện các kĩ năng thực hành
bộ môn.
- Tương đương cách hỏi thông thường trong câu hỏi Tự luận có
từ để hỏi là so sánh, phân tích, tổng hợp, lập bảng thống kê
so sánh, đối chiếu các nội dung kiến thức lịch sử.

Ví dụ: Điểm giống nhau giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất
và Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chỉ có các nước tư bản chủ nghĩa tham chiến
B. Quy mô của hai cuộc chiến tranh thế giới như nhau
C. Hậu quả chiến tranh nặng nề như nhau
D. Đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước tư bản


CÁC MỨC ĐỘ CỦA CÂU HỎI TNKQ
4. Câu hỏi ở mức độ vận dụng cao:
- Đây là câu hỏi ở mức độ cao nhất, yêu cầu đánh giá
khả năng sáng tạo, vận dụng kiến thức để đánh giá,
nhận xét nội dung kiến thức lịch sử, liên hệ kiến thức với
các vấn đề thực tiễn. Câu hỏi đề cập tới các nội dung

kiến thức sâu sắc và đòi hỏi khả năng tư duy cao.
- Tương đương cách hỏi thông thường trong câu hỏi Tự
luận có từ để hỏi là bình luận, nhận xét, đánh giá, liên hệ
thực tiễn, rút ra bài học/kinh nghiệm…
Ví dụ: Em nhận xét thế nào về việc đầu hàng thực dân
Pháp của nhà Nguyễn?
A. Sự bạc nhược và lún sâu vào con đường thỏa hiệp.
B. Chưa thấy hết sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng.
D. Sự chủ quan của nhà Nguyễn.


PHẦN
Kĩ thuật viết câu hỏi TNKQ

•I. MỘT SỐ LƯU Ý:
•1. Tập trung vào một vấn đề cụ thể (có thể là duy nhất):
•1 câu hỏi tự luận có thể KT được một vùng kiến thức khá rộng của 1
vấn đề. Tuy nhiên, đối với câu TNKQ, người viết cần tập trung vào 1 vấn
đề cụ thể hơn (hoặc là duy nhất).
•Ví dụ:
•- Với câu tự luận “Nêu tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước
năm 1868 có những điểm gì nổi bật?
•-Với câu TNKQ: “Ngồi Mĩ, cịn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí
hiệp ước bất bình đẳng?”
•A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.
•B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
•C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.
•D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
•Với câu hỏi này chỉ yêu cầu HS về một vấn đề nhỏ của “Một trong những

điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm
1868 về việc các nước tư bản phương Tây và Mĩ dùng áp lực quân sự để đòi
Nhật Bản phải mở cửa”. Hay nói cách khác: “Việc các nước tư bản phương Tây
và Mĩ dùng áp lực quân sự để đòi Nhật Bản phải mở cửa” là một trong nhiều
điểm nơi bật về tình hình của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm
1868.


• 2. Dùng từ vựng một cách nhất quán với nhóm đối tượng
được KT:
Cần xác định đúng đối tượng để có cách diễn đạt cho phù hợp. Ví
dụ: Em nhận xét thế nào về việc đầu hàng thực dân Pháp
của nhà Nguyễn?
A. Sự bạc nhược và lún sâu vào con đường thỏa hiệp nhà

Nguyễn.

B. Chưa thấy hết sức mạnh của quần chúng nhân dân.
C. Chế độ phong triều đình Huế Việt Nam khủng hoảng.
D. Sự chủ quan của triều đình Huế.
• 3. Tránh việc một câu trắc nghiệm này gợi ý cho một câu
trắc nghiệm khác, giữ các câu độc lập với nhau
• Các HS giỏi khi làm bài trắc nghiệm có thể tập hợp đủ thơng tin
từ một câu trắc nghiệm để trả lời cho một câu khác. Trong việc
viết các bộ câu hỏi trắc nghiệm từ các tác nhân chung, cần
phải chú trọng thực hiện để tránh việc gợi ý này.
• Đây là trường hợp dễ gặp đối với nhóm các câu hỏi theo ngữ
cảnh.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×