Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.78 KB, 7 trang )

A/ PHẦN VĂN:
I. Truyện và kí:

1. Hệ thống hóa những truyện và kí đã học:
STT Tên tác
Tác giả Thể
phẩm
loại
(hoặc
đoạn trích)

Tóm tắt nội dung (đại ý)

1

Bài học
Tơ Hồi Truyện Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc dẫn
đường đời
đồng đến cái chết của Dế Choắt và ân hận.
đầu tiên
thoại
(trích Dế
Mèn phiêu
lưu kí)

2

Sơng nước Đồn
Cà Mau
Giỏi
(trích Đất


rừng
phương
Nam)

3

Bức tranh Tạ Duy Truyện Tình cảm hồn nhiên, trong sáng và lịng
của em gái Anh
ngắn nhân hậu của em gái Kiều Phương đã giúp
tôi
người anh nhận ra phần hạn chế của
chính mình.

4

Vượt thác Võ
Truyện Cảnh vượt thác của con thuyền do dượng
(trích Quê Quảng dài
Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn.
nội)

5

Buổi học An
Truyện Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở
cuối cùng -phông- ngắn vùng An-dát bị qn Phổ chiếm đóng và
xơ Đơhình ảnh của thầy Ha-men qua cái nhìn và
đê.
tâm trạng của chú bé Phrăng.


6

Cơ Tơ

Nguyễn Kí
Tn

Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng và
sinh hoạt đông vui của con người trên
vùng đảo Cô Tô.

7

Cây tre
Việt Nam

Thép
Mới

Cây tre - người bạn thân thiết của dân tộc
Việt Nam, là một biểu tượng của đất nước,
dân tộc Việt Nam.

8

Lịng u
nước

I-li-a Ê- Kí
ren-bua


9

Lao xao
Duy
(trích Tuổi Khán
thơ im

Truyện Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hoang dã
dài
và cuộc sống ở vùng sơng nước Cà Mau
độc đáo.





Lịng u nước tha thiết của tác giả và
người dân Xô viết trong hoàn cảnh thử
thách gay gắt của cuộc chiến tranh vệ
quốc.
Bức tranh sinh động, nhiều màu sắc về
thế giới các loài chim ở đồng quê.


lặng)

II. Thơ:
STT Tên bài Tác giả Phương
thơ- năm

thức
dung (đại ý)
sáng tác
biểu
đạt

Nội

1

Đêm nay Minh
Tự sự,
Bác
Huệmiêu tả
khơng
Nguyễn
ngủ
Đức
(1951) Thái
(19272003)

Bài thơ thể hiện
tấm lịng yêu
thương sâu sắc
rộng lớn của Bác Hồ
với bộ đội, nhân
dân và tình cảm
kính u cảm phục
của người chiến sĩ
đối với Bác.


2

Lượm
(1949)

3

Mưa (đọc Trần
Miêu tả Bài thơ miêu tả sinh
thêmĐăng
động cảnh vật thiên
1967)
Khoa
nhiên trước và
(1958)
trong cơn mưa rào
ở làng quê.

Tố Hữu Miêu tả, Bài thơ khắc họa
(1920- tự sự hình ảnh Lượm hồn
2002)
nhiên, vui tươi,
hăng hái, dũng
cảm. Lượm đã hi
sinh nhưng hình
ảnh của em vẫn
cịn sống mãi với
chúng ta.


III. Văn bản nhật dụng:
STT
1

bài

Tên Tác giả

dung

Nội

Cầu Long
Thúy Hơn một thế kỉ, cầu Long
Biên- chứng Lan
Biên đã chứng kiến bao
nhân lịch sử (báo
sự kiện hào hùng, bi
Người tráng của Hà Nội. Hiện
Hà Nội) nay, cầu Long Biên vẫn
mãi mãi trở thành một
chứng nhân lịch sử.


2

Bức thư của x
thủ lĩnh da
đỏ


Con người phải sống hòa
hợp với thiên nhiên,
chăm lo bảo vệ môi
trường và thiên nhiên
như bảo vệ mạng sống
của chính mình.

3

Động Phong Trần
Động Phong Nha là kì
Nha
Hồng quan thứ nhất. Vẻ đẹp
của hang động đã và
đang thu hút khách trong
và ngoài nước tham
quan. Chúng ta tự hào về
vẻ đẹp của Phong Nha và
những thắng cảnh khác.

B/ TIẾNG VIỆT:
II. Các biện pháp tu từ trong câu:
So sánh Nhân hóa

Ẩn dụ

Hốn dụ

Khái Là đối Là gọi hoặc tả con Là gọi Là gọi
niệm chiếu

vật, cây cối, đồ
tên sự tên sự
sự vật, vật... bằng những vật hiện vật, hiện
sự việc từ ngữ vốn được tượng tượng,
này với dùng để gọi hoặc này
khái
sự vật, tả con người, làm bằng
niệm
sự việc cho thế giới lồi
tên sự bằng
khác có vật, cây cối, đồ
vật hiện tên sự
nét
vật trở nên gần
tượng vật, hiện
tương gũi với con người, khác có tượng,
đồng để biểu thị những suy nét
khái
làm
nghĩ tình cảm của tương niệm
tăng
con người.
đồng
khác có
sức gợi
với nó nét
hình,
nhằm quan hệ
gợi cảm
tăng

gần gũi
cho sự
sức gợi với nó
diễn
hình,
nhằm
đạt.
gợi cảm tăng sức
cho sự gợi hình,
diễn
gợi cảm
đạt.
cho sự
diễn
đạt.
Ví dụ Mặt
Từ trên
Ăn quả Lớp ta
trăng
cao, chị trăng nhìn nhớ kẻ học
tròn như em mỉm cười.
trồng
chăm


cái đĩa
bạc.

Các 2 kiểu:
kiểu So sánh

ngang
bằng,
so sánh
không
ngang
bằng.

cây. (ăn chỉ.
quả:
hưởng
thụ;
trồng
cây:
người
làm ra)
3 kiểu nhân hóa: Giảm tảiGiảm tải
- Dùng những từ
vốn gọi người để
gọi vật.
- Dùng những từ
vốn chỉ hoạt động,
tính chất của
người để chỉ hoạt
động, tính chất
của vật.
- Trị chuyện, xưng
hơ với vật như đối
với người.

III. Câu và cấu tạo câu:


1. Các thành phần chính của câu:
Phân biệt
thành
phần
chính với
thành
phần phụ
Thành
phần
chính của
câu là
những
thành
phần bắt
buộc phải
có mặt để
câu có
cấu tạo
hồn
chỉnh và
diễn đạt

Vị ngữ

Chủ
ngữ

- Là thành phần - Là thành phần chính
chính của câu có của câu nêu tên sự

khả năng kết
vật, hiện tượng có
hợp với các phó hoạt động, đặc điểm,
từ chỉ quan hệ trạng thái,... được
thời gian và trả miêu tả ở vị ngữ. Chủ
lời cho các câu ngữ thường trả lời cho
hỏi làm gì?, làm các câu hỏi: Ai? Con
sao? hoặc là gì ? gì?...
- Thường là động - Thường là danh từ,
từ hoặc cụm
đại từ hoặc cụm danh
động từ, tính từ từ. Trong những
hoặc cụm tính
trường hợp nhất định,
từ, danh từ hoặc động từ, tính từ hoặc


được một
ý trọn
vẹn.
Thành
phần
khơng bắt
buộc có
mặt được
gọi là
thành
phần phụ.

cụm danh từ.

- Câu có thể có
một hoặc nhiều
vị ngữ.

cụm động từ, cụm
tính từ cũng có thể
làm chủ ngữ.
- Câu có thể có một
hoặc nhiều chủ ngữ.

VD: Trên
sân
trường,
chúng em
đang vui
đùa.

2. Cấu tạo câu:
Câu trần
thuật đơn
Khái Là loại câu
niệm do một cụm
C-V tạo
thành, dùng
để giới
thiệu, tả
hoặc kể một

Câu trần thuật Câu trần thuật
đơn có từ là

đơn khơng có
từ là
- Vị ngữ
thường do
từ là kết hợp
với danh từ
(cụm danh từ)
tạo thành.
Ngoài ra tổ

- Vị ngữ thường
do động từ
hoặc cụm động
từ, tính từ hoặc
cụm tính từ tạo
thành.
- Khi vị ngữ


sự việc, sự
vật hay để
nêu một ý
kiến.

Ví dụ Tơi đi về.

hợp giữa từ là biểu thị ý phủ
với động
định, nó kết
từ (cụm động hợp với các từ

từ) hoặc tính khơng, chưa.
từ (cụm tính
+ Câu miêu tả:
từ)...cũng có chủ ngữ đứng
thể làm vị ngữ. trước vị ngữ,
- Khi biểu thị ý dùng miêu tả
phủ định, nó hành động,
kết hợp với các trạng thái, đặc
cụm từ không điểm...của sự
phải, chưa
vật nêu ở chủ
phải.
ngữ.
+ Câu tồn tại:
vị ngữ đứng
trước chủ ngữ,
dùng để thông
báo sự xuất
hiện, tồn tại
hay tiêu biến
của sự vật.
Mèn trêu chị
Cốc/ là dại.

Chúng tôi đang
vui đùa.

C/ TẬP LÀM VĂN: Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người
Dàn bài
chung về văn tả

cảnh
1/ Mở Giới thiệu cảnh

Dàn bài
chung về văn tả người
Giới thiệu người định


bài

được tả: Cảnh gì? Ở tả: Tả ai? Người được
đâu? Lý do tiếp xúc tả có quan hệ gì với
với cảnh? Ấn tượng em? Ấn tượng chung?
chung?

2/ Thâ a. Bao qt: Vị trí? a. Ngoại hình: Tuổi
n bài
Chiều cao hoặc diện tác? Tầm vóc? Dáng
tích? Hướng của
người? Khn mặt?
cảnh? Cảnh vật
Mái tóc? Mắt? Mũi?
xung quanh?
Miệng? Làn da? Trang
phục ?...(Từ ngữ, hình
b. Tả chi tiết: (Tùy ảnh miêu tả)
từng cảnh mà tả
b. Tả chi tiết: (Tùy
cho phù hợp)
từng người mà tả cho

* Từ bên ngồi vào phù hợp)
(từ xa): Vị trí quan * Nghề nghiệp, việc
sát ? Những cảnh
làm (Cảnh vật làm
nổi bật ? Từ ngữ,
việc + những động
hình ảnh gợi tả?... tác, việc làm...). Nếu
* Đi vào bên trong là học sinh, em bé:
(gần hơn): Vị trí
Học, chơi đùa, nói
quan sát? Những
năng...(Từ ngữ, hình
cảnh nổi bật ? Từ
ảnh miêu tả)
ngữ, hình ảnh gợi
* Sở thích, sự đam
tả?...
mê: Cảnh vật, thao
* Cảnh chính hoặc tác, cử chỉ, hành
cảnh quen thuộc
động...(Từ ngữ, hình
mà em thường thấy ảnh miêu tả)
(rất gần): Cảnh nổi * Tính tình: Tình u
bật? Từ ngữ hình
thương với những
ảnh miêu tả...
người xung quanh:
Biểu hiện? Lời nói? Cử
chỉ? Hành động? (Từ
ngữ, hình ảnh miêu

tả)
3/ Kết
bài

Cảm nghĩ chung
Tình cảm chung về
sau khi tiếp xúc:
người em đã tả? Yêu
Tình cảm riêng hoặc thích, tự hào, ước
nguyện vọng của
nguyện?...
bản thân?...

Chú ý: Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề
nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài
phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng
hồng, tuyệt đối khơng được làm sơ sài,
lộn xộn.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×