KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MƠN : Tốn
BÀI: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I - Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Sau bài học, HS
- HS biết được: Một số trừ đi 0 thì kết quả vẫn bằng chính nó; Một số trừ đi chính số đó
thì kết quả bằng 0.
- Hiểu được số 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau.
b. Kĩ năng:
- Thực hiện được các phép tính trừ có chữ số 0 hoặc có kết quả là 0.
c. Thái độ:
- Tích cực tham gia hoạt động.
II. Phương tiện dạy học:
1.GV chuẩn bị:
- Đồ dùng: SGK Toán 1, máy tính, máy chiếu, bảng phấn.
- Hoạt động:
2. HS chuẩn bị:
- Đồ dùng: SGK Toán 1, bảng phấn
III. Các hoạt động dạy – học
Nội dung
1. Ổn định lớp – kiểm
tra bài cũ (3P)
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài.
3.Các hoạt động.
a. Hoạt động 1: 10 phút
- Giới thiệu phép trừ hai
số bằng nhau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- HS lắng nghe, quan sát.
- Giáo viên ổn định lớp học, nắm
- HS tham gia hoạt động
các thông tin về sĩ số, vệ sinh lớp
- Khởi động: Tổ chức trị chơi “Ơ cửa
bí mật” trên powerpoint.
- Dẫn dắt HS vào bài mới. GV giới
- HS lắng nghe, quan sát.
thiệu bài, ghi lên bảng: Số 0 trong
phép trừ
* Giới thiệu phép trừ 1 –1 = 0
- GV bật slide trình chiếu, hướng dẫn
HS quan sát, nêu bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời cho
bài toán vừa nêu?
- HS quan sát, suy nghĩ và
nêu bài tốn: Trong
chuồng có 1 con vịt, 1 con
vịt ra khỏi chuồng. Hỏi
trong chuồng còn lại bao
nhiêu con vịt?
- GV hỏi: Một con vịt bớt một con vịt - HS trả lời: 1 con vịt bớt
còn mấy con vịt?
- GV hướng dẫn HS nêu phép tính để
giải bài tốn (Vậy 1-1=?). GV u
cầu HS nhắc lại.
- GV khái quát, đưa ra slide kết luận.
1 con vịt còn 0 con vịt.
- HS nêu: 1-1=0, HS nêu
nối tiếp, đồng thanh.
- HS lắng nghe.
* Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0.
- GV bật slide trình chiếu, hướng dẫn - HS quan sát, suy nghĩ và
HS quan sát tranh để nêu bài toán nêu bài toán: Trong
tương ứng.
chuồng có 3 con vịt, 3 con
vịt ra khỏi chuồng. Hỏi
trong chuồng còn lại bao
nhiêu con vịt?
- HS trả lời: 3 con vịt bớt
- GV hỏi: Ba con vịt bớt ba con vịt
3 con vịt còn 0 con vịt.
còn mấy con vịt?
- GV yêu cầu nêu phép tính để giải bài - HS nêu: 3-3=0, HS nêu
nối tiếp, đồng thanh.
toán.
- HS lắng nghe.
- GV đưa ra kết luận.
* Khái quát về kết quả của các phép
trừ hai số bằng nhau.
- Các số trong phép trừ
- Các số trong phép trừ như thế nào? giống nhau.
- Hai số giống nhau trừ đi nhau cho ta
- Hai số giống nhau trừ đi
kết quả như thế nào.
nhau cho ta kết quả bằng
Nhận xét: Một số trừ đi chính số đó 0.
thì bằng 0.
- GV yêu cầu HS vận dụng, đưa ra kết - HS thực hiện, đưa ra câu
quả; Nhận xét.
trả lời.
b. Hoạt động 2: Giới
* Giới thiệu phép trừ 4-0=4
thiệu phép trừ một số trừ
- GV khai thác sơ đồ trong sách, nêu - HS quan sát, trả lời.
đi 0.
bài toán: Tất cả có 4 hình vng, bên
phải có 0 hình vng. Hỏi bên trái có
mấy hình vng?
- HS nêu phép tính.
- GV u cầu HS nêu phép tính để giải
bài tốn. (Gợi ý: 4 hình vng bớt 0
hình vng cịn 4 hình vng.)
- HS lắng nghe
- GV khái quát, đưa ra phép tính kết
luận.
*Giới thiệu phép trừ 5-0=5
- HS lắng nghe.
- GV khai thác tương tự sơ đồ 2 trong
sách rút ra phép trừ: 5 – 5 = 0
- GV đưa ra kết luận.
- HS thực hiện.
Nhận xét: Số nào trừ đi 0 cũng bằng
chính số đó. GV yêu cầu HS nhắc lại.
- GV yêu cầu HS vận dụng, đưa ra kết
quả; Nhận xét.
-
- GV mời leader lên điều hành trò
chơi.
- HS nhận xét
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi:
Hãy đưa tơi về nhà.
- HS nêu lại
- GV phố biến luật chơi: Cần 2 đội,
mỗi đội gồm 3 bạn. Trên bảng, GV gắn
bảng phụ viết những phép tính bị thiếu - HS lắng nghe, làm bài vào
kết quả, nhiệm vụ của các đội là sau trong sách.
hiệu lệnh bắt đầu của GV, các thành - HS nhận xét
viên trong đội nối tiếp gắn các tấm thẻ
số vào đúng phép tính (nhà) của mình.
Sau thời gian quy định, đội nào đúng
và nhanh hơn sẽ giành chiến thắng.
- HS lắng nghe, làm bài vào
- GV gọi HS nhận xét.
trong sách.
- GV nhận xét.
- HS nêu đề toán tương ứng
- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất của với tranh.
số 0 trong phép cộng, phép trừ.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài trong
sách, gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nêu.
- GV nhận xét, chốt về số 0 trong phép
cộng và phép trừ.
- GV làm vào sách giáo khoa.
- GV gọi HS nêu phép tính, giải thích
cho phép tính đo bằng cách nêu đề
toán, nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV cho HS nêu lại những lưu ý khi
làm dạng bài viết phép tính thích hợp.
b. Bài tập
Bài 1: Tính ( 3 phút)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: -HS chơi trị chơi
Hãy đưa tơi về nhà.
- GV phố biến luật chơi: Cần 2 đội, - HS lắng nghe GV phổ
mỗi đội gồm 3 bạn. Trên bảng, GV gắn biến luật chơi, tham gia
bảng phụ viết những phép tính bị thiếu chơi.
kết quả, nhiệm vụ của các đội là sau
hiệu lệnh bắt đầu của GV, các thành
viên trong đội nối tiếp gắn các tấm thẻ
số vào đúng phép tính (nhà) của mình.
Sau thời gian quy định, đội nào đúng
và nhanh hơn sẽ giành chiến thắng.
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất của - HS nêu lại
số 0 trong phép cộng, phép trừ.
Bài 2: Tính ( 3 phút)
-GV yêu cầu cả lớp làm bài trong sách, - HS làm bài, 2 HS lên
gọi 2 HS lên bảng làm bài.
bảng.
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt về số 0 trong phép
cộng và phép trừ.
Bài 3: Viết phép tính
thích hợp ( 3 phút)
- HS làm vào sách giáo khoa.
- HS lắng nghe, làm bài vào
trong sách.
- GV gọi HS nêu phép tính, giải thích
- HS nêu đề tốn tương ứng
cho phép tính đo bằng cách nêu đề
với tranh.
toán, nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
- GV cho HS nêu lại những lưu ý khi
làm dạng bài viết phép tính thích hợp. - HS nêu.
4. Củng cố (2P)
- GV chốt nội dung bài học “Số 0 - Nhắc lại theo nội dung của
trong phép trừ”.
GV.
- GV nêu tính ứng dụng của bài học
trong cuộc sống.