Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

50 cau kho sinh 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.62 KB, 12 trang )

Câu 1 :Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình
dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm
phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả trịn, đời con (F1)
thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa
hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định
sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.
II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.
III. Hốn vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả trịn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
Câu 2 :Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Phép
lai
, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B =
20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
AB/ab x aB/ab (với f = 20%)
XDeXdE x XDeY (với f = 40%)
I. Kiểu tổ hợp giao tử = số giao tử cái x số giao tử đực
AB/ab x aB/ab = 4.2 = 8 kiểu tổ hợp
XDEXdE x XDeY = 4.2 = 8 kiểu tổ hợp
=> Số kiểu tổ hợp = 8.8 = 64 => Đúng
II.
AB/ab x aB/ab tạo 3.2 + 1 = 7 Kiểu gen; 4 KH
XDeXdE x XDeY tạo 8 Kiểu gen; 6 kiểu hình. (chỗ này ghi ra là hiểu)
=> Số loại kiểu gen = 7.8 = 56 loại kg
=> Số loại kiểu hình = 4.6 = 24 kiểu hình
=> Đúng.
III. 1 tính trạng trội; 3 tính trạng lặn có 2 TH


TH1: cặp (A,a; B,b) lặn; cặp (D,d; E,e) có 1 cặp tính trạng trội
aabb = 40%.50% = 20%.
(D_ee + ddE_) = (1 - XDeXdE - XDEY - XDEXDe - XdeY) = 1 - 30%.50% - 20%.50% - 20%.50% - 20%.50% = 0,55
=> 0,2.0,55 = 0,11
TH2: cặp (D,d; E,e) lặn.
(A_bb + aaB_) = 2.(25% - aabb) = 2.(25% - 20%) = 10%
XdeY = 20%.50% = 0,1
=> 0,1.0,1 = 0,01
=> Tổng = 0,11 + 0,01 = 0,12
IV. AB/ab x aB/ab => 3 KG (A_B_)
XDeXdE x XDeY => 3 KG (D_E_)
=> 3.3 = 9 KG.
Đúng.

Câu 3:Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A
hoặc B quy định quả trịn; khi khơng có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d
quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây
quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và khơng
có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Cây P có thể có kiểu gen là
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ
chiếm 50%.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 4:Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân

cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu gen AB/ab.
II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.
III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.

Câu 5:Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy
định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4
quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh
xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần
chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần
chủng chiếm tỉ lệ là 25/64.
III. Nếu loại bỏ tồn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được
đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.
IV. Nếu loại bỏ tồn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được
đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.

Câu 6:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen
d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa


đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả
tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả trịn. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có kiểu gen
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ
25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được
cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
Câu 7:Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp
gen quy định một cặp tính trạng và trội hồn tồn. Thực hiện phép lai
, thu được F1.
Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi cái, mỗi tế bào chỉ có hốn vị gen tại một điểm. Theo lí
thuyết, ở F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình về 5 tính trạng nói trên?
hốn vị gen tại một điểm ở một bên.
VD: AB/ab x AB/ab -> (AB,ab,Ab,aB) x (AB,ab)
-> 4 loại kiểu hình: 2 kiểu hình mang gen liên kết, 2 kiểu hình mang gen hốn vị
KG: ABDEG/abdeg hốn vị gen tại một điểm
-> có 4 trường hợp: hoán vị gen ở cặp AB hoặc BD hoặc DE hoặc EG.
-> phép lai P tạo ra tối đa 2 kiểu hình mang gen liên kết và 4.2=8 kiểu hình mang gen hốn vị
=> tối đa 10 kiểu hình

Câu 8: Phép lai
, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu
hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn
và khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.

Câu 9:Phép lai

, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là
trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
I. Nếu không xảy ra hốn vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hốn vị gen ở q trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hốn vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hốn vị gen ở q trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình.
Câu 10:Một lồi thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị
gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả
như sau:


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây A có kiểu gen AB/ab.
II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.

Câu 11:Phép lai P:
, thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu
hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hồn tồn
và khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Câu 12:Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm

trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài,
mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
II. Tần số hoán vị gen là 8%.
III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.
Câu 13:Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A
hoặc B quy định quả trịn; khi khơng có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d
quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả
dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và khơng có
hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là
Bb.
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả trịn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình.
Câu 14:Một lồi thú, cho con đực mắt trắng, đi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được
F1 có 100% con mắt đỏ, đi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi
ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi
ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.


II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đi dài chiếm 4%.
Câu 15 :Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hịan tồn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình
với tổng số 600 cây, trong đó có 126 cây thân cao, hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?
I. Có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ. Xác suất thu được cây thuần chủng là 7,4%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng. Xác suất để thu được cây thuần chủng là 3/7.
IV. Nếu cho P giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (Cây N) dị hợp, thu được FN. Ở FN, cây thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 35%.
Câu 16:Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
P:
, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B =
20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
Câu 17:Cho phép Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác
nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì
quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm
trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả trịn, dd quy định quả dài, Dd quy định
quả bầu dục. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả trịn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả
bầu dục chiếm 50%.


Câu 18:Cho phép lai (P)
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí


Câu 19: Ở Ngơ, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau
tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp
nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu
gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là
III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là
IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ

.

Câu 20:Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được
F1 có 100% con mắt đỏ, đi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có
100% cá thể mắt đỏ, đi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đi ngắn; 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài;
10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định
và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hốn vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đi dài chiếm 5%.

Câu 21:Ở một lồi thú, tiến hành phép lai P:
, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1,
có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen
trội là trội hồn tồn; khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử đực và
giao từ cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Câu 22:Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy
định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định
hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do
1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả trịn trội hồn tồn so
với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 khơng xuất hiện kiểu hình hoa đỏ,
quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 sẽ là 9:6:1.
Câu 23:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể
thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho
F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 12,5% số cây thân

thấp, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 6 kiểu gen và 2 kiểu
hình.
IV. Cho 1 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa trắng, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và
2 kiểu hình.
Câu 24:Ở 1 lồi thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định
chín sớm trội hồn tồn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.
Câu 25:Một lồi động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai
P:
, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết khơng xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
Câu 26:Ở một lồi cơn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc
cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh


trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng
hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh
trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7 .
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
Câu 27:Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 15%. Cho biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là
.
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%.
III.Trong q trình giảm phân đã xảy ra hốn vị gen với tần số 40%.
IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%.
Câu 28:Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao
có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân
cao : 1 gà mái chân cao; Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà
trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%.
II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp.
IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%.
Câu 29:Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu
hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
VI. 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

Câu 30:Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản
lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90
cây thân thấp, hoa trắng. Biết khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.
Câu 31:Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa.
Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho
kiểu hình hoa vàng, cịn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại


kiểu hình. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí
thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả của phép lai trên?
I. Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%.
II. Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử chiếm 25%.
Câu 32:Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một
cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần
chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4
loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hốn vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả trịn.
IV. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.
V. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả trịn chiếm 40%

Câu 33:Một lồi động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai
P:
, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra
đột biến, trong q trình giảm phân đã xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
V. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
Câu 34:Một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn
với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 1/27.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1
cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 35:Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội
hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D
nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng.
Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có
100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.


Câu 36:Ở một lồi thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A
hoặc B quy định quả trịn; khi khơng có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d
quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P)
tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây
quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng khơng xảy ra đột biến và khơng
có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là
.
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả trịn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.
Câu 37:Ở một lồi thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Xét 5 lơcut
gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lơcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về
tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1¬. Cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2. Biết rằng khơng xảy ra đột biến và khơng có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.
III. Ở F2, loại bỏ tồn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn
ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
Câu 38:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao,
hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng,
quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết khơng xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có kiểu gen
.
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ
25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được
cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
Câu 39:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 7 cây thân
cao, quả bầu dục : 2 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả
tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 2 cây thân cao, quả bầu dục : 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết khơng xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.
II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.
III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.
IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.


Câu 40:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với
alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây
thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao,
hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp,
hoa trắng, quả trịn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đâyphù hợp với dữ liệu trên?
I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hồn tồn với nhau.
III. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp.
IV. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.

Câu 41:Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội
hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình quả trịn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau,
thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt : 21% cây quả tròn, chua : 21% cây
quả dài, ngọt : 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử
cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
II. Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm 68%.
III. Ở F1, có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn, ngọt.
IV. Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40%.
Câu 42:Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở các thế hệ tiếp theo, tần số alen và tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi.
III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ.
IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.
Câu 43:Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2
chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có
B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa
vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa
vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1
cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%.
Câu 44 :Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định
lơng dài trội hồn tồn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lơng đen trội hồn tồn so với alen b
quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hốn vị gen thì tần số hốn vị dưới 50%. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lơng
dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lơng ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể
lơng ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lơng
ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lơng dài, đen thì ln thu được kiểu hình lơng dài, đen
chiếm trên 50%.


Câu 45:Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd
quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả
nhỏ, màu đỏ: 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng
xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau.
I. P có thể có kiểu gen là
.
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả nhỏ, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/7.
Câu 46:Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết khơng xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích với cây đồng hợp lặn. Kết quả có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa
đỏ : 1 cây hoa trắng.
III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
Câu 47:Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1
có 100% con mắt đỏ, đi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đi ngắn;
21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4%

cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và khơng xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đi dài chiếm 4%.
Câu 48:Ở một lồi thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá
nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 30% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 15% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×