Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.17 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH 6 HK II
1) Phân biệt hoa giao phấn và hoa tự thụ phấn?
1.Hoa tự thụ phấn:
2.Hoa giao phấn:
- Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa - Là hiện tượng hạt phấn của hoa này rơi trên đầu
đó.
nhụy của hoa kia của cùng 1 loài.
- Thường xảy ra hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín - Thường xảy ra hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có
cùng 1 lúc.
nhị – nhụy khơng chín cùng 1 lúc.
Ví dụ: Chanh, cam.
Ví dụ: Ngơ, mướp.
2) Trình bày q trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả?
Quá trình thụ tinh gồm 2 hiện tượng:
* Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên  nảy mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phần xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu tiếp xúc với noãn.
* Hiện tượng thụ tinh
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh được gọi là sinh sản hữu tính.
* Kết hạt:
+ Hợp tử  phơi
+ Nỗn  hạt chứa phơi
* Tạo quả:
+ Bầu nhụy quả chứa hạt.
+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít lồi cây ở quả cịn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa).
3) Trình bày đặc điểm của các loại quả?
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả thành 2 nhóm chính là quả khơ và quả thịt.
* Quả khô: - Vỏ quả khi chin: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:


+ Quả khơ nẻ: khi chín khơ vỏ quả có khả năng tách ra. VD: quả cải, quả đậy Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khơ vỏ quả khơng tự tách ra. VD: quả thìa là, quả chị….
* Quả thịt : - Vỏ quả khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước. VD: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. VD: quả xoài, quả nhãn….
4) Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm, cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm? Cho ví dụ?

Hạt 1 lá mầm: phơi có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ.

Hạt 2 lá mầm: phơi có 2 lá mầm, chất dinh dưỡng ở lá mầm.

Cây 1 lá mầm là cây mà phơi của hạt có 1 lá mầm. Ví dụ: cây hẹ, cây ngô…

Cây 2 lá mầm là cây mà phôi của hạt có 2 lá mầm. Ví dụ: cây chanh, cây mít …
5) Nêu các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Khi gieo trồng muốn cho hạt nảy mầm tốt cần thực hiện
những thao tác nào?
 Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Điều kiện bên trong: hạt giống tốt, hạt không bị mọt, không bị nứt sẹo hay nấm mốc.
- Điều kiện bên ngồi: đất, nước, khơng khí, nhiệt độ, mơi trường thích hợp.
 Muốn hạt nảy mầm tốt ta cần:
- Làm đất tơi xốp.
- Chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét và gieo hạt đúng thời vụ.
6) Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải làm gì? Vì sao?
Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt có đủ khơng khí để hơ
hấp, hạt mới khơng bị thối, chết, mới nảy mầm được.
7) Trước khi gieo hạt ta phải làm gì? Vì sao?
Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để làm cho đất thống, khi hạt gieo xuống có đủ khơng khí để
hô hấp mới nảy mầm tốt.
8) Khi trời rét ta phải làm gì với hạt đã gieo? Vì sao?

Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo nhằm tránh nhiệt độ thấp bất lợi, đồng thời tạo điều kiện nhiệt
độ thuận lợi cho sự chuyển hóa các chất giúp hạt nảy mầm tốt.
9) Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ?


Gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất như nhiệt độ, độ ẩm, độ
thoáng của đất phù hợp, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
10) Vì sao phải bảo quản tớt hạt giống?
Phải bảo quản tốt hạt giống để bảo đảm cho hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, hạt mới có sức
nảy mầm cao.
11) Trình bày vai trị của quả và hạt đới với đời sớng con người?
Vai trò của quả và hạt:
+Quả và hạt dùng làm lương thực, thực phẩm vì có chứa tinh bột, đường, chất đạm.VD: lúa, ngơ, xồi, bưởi…
+Quả và hạt có chứa chất béo dùng để chế biến dầu thực vật như: đậu phộng, mè…
+Quả và hạt dùng trong công nghiệp như: quả bông, đay, cà phê…
+Quả và hạt dùng làm thuốc như: hạt sen, chanh, táo tàu…
12) Nêu đặc điểm chung của tảo? Vai trị của tảo đới với đời sớng con người?
+Tảo cấu tạo đơn giản, cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, có cấu tạo đơn giản, màu sắc khác nhau và có
chất diệp lục, hầu hết tảo sống dưới nước.
+Tảo góp phần cung cấp oxy và thức ăn cho động vật ở dưới nước, một số tảo dùng làm thức ăn cho người,
gia súc và làm thuốc. Ngồi ra một số tảo có hại như làm bẩn nước, gây chết cá và gây hại cho cây trồng.
13) Nêu đặc điểm về đời sống và cơ quan sinh dưỡng của cây rêu?
Rêu thường ở những nơi ẩm ướt, góc tường, trên đất hay thân cây…
Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu đã phân hóa thành thân, lá nhưng rễ là rễ giả, chưa có mạch dẫn.
 Thân nhỏ, khơng phân nhánh.
 Lá nhỏ chỉ có 1 lớp tế bào, có 1 gân lá ở giữa.
 Rễ giả là những sợi nhỏ, hút nước và muối khống.
14) Trình bày chu trình sinh sản và phát triển của rêu?
Cây rêu đực
Túi tinh

Tinh trùng
Cây rêu con
Cây rêu cái

Túi noãn

Bào tử
Túi bào tử
Bào tử
15) Trình bày chu trình sinh sản và phát triển của dương xỉ?
Cây dương xỉ
Túi bào tử
Tinh trùng
Hợp tử

Trứng
Hợp tử
Bào tử

Túi tinh
Nguyên tản

Trứng
Túi noãn
16) So sánh đặc điểm của rêu và dương xỉ?
Đặc điểm
Cây rêu
Cây dương xỉ
Rễ
Rễ giả, là những sợi nhỏ

Rễ thật, có lơng hút
Thân
Cấu tạo đơn giản, khơng phân nhánh.
Thân, cuống lá có mạch dẫn

Gồm có 1 lớp tế bào, có một đường gân nhỏ
Lá có nhiều lớp tế bào, lá chia thùy
Mạch dẫn
Chưa có mạch dẫn
Có mạch dẫn thật sự
17) Trình bày cơ quan sinh sản của cây thông?
Cơ quan sinh sản: Cây sinh sản bằng nón đực và nón cái trên cùng 1 cây.
- Nón đực: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm, nón đực gồm có trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn, túi phấn
chứa các hạt phấn.
- Nón cái: lớn hơn nón đực mọc riêng lẻ từng chiếc gồm có trục nón, các lá vảy ( lá nỗn) và nỗn.
Hạt của cây thơng nằm lộ ra trên các lá noãn hở (hạt trần).
18) Căn cứ vào đặc điểm nào xếp cây thơng vào nhóm thực vật hạt trần?
- Do cây thơng có các lá vảy mang các lá noãn hở nên hạt nằm lộ ra ngồi vì vậy cây thơng là thực vật được
xếp vào nhóm hạt trần.
19) Trình bày đặc điểm chung của ngành Hạt kín?
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng:
+ Rễ: rễ cọc, rễ chùm.
+ Thân: Thân gỗ, thân cỏ.


+ Lá: lá đơn, lá kép.
+ Trong thân có mạch dẫn phát triển.
- Cơ quan sinh sản: là hoa, quả, hạt.
- Ở hoa, các lá nỗn khép kín tạo thành bầu mang nỗn bên trong, do đó khi tạo thành quả thì hạt (do nỗn
biến thành) cũng được nằm trong quả. Hạt như vậy gọi là hạt kín.

- Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
=> Hạt kín là thực vật có hoa- là nhóm thực vật tiến hóa nhất.
20) Nêu sự khác nhau giữa cây hạt trần và cây hạt kín.
Cây hạt trần
Cây hạt kín
Rễ, thân, lá thật. Có mạch Rễ, thân, lá thật; rất đa dạng. Có mạch dẫn hồn
dẫn.
thiện.
Chưa có hoa, quả.
Có hoa, quả.
Cơ quan sinh sản là nón
Cơ quan sinh sản là hoa, quả.
Hạt nằm lộ ra trên lá nỗn Hạt nằm trong quả
hở.
21)Vì sao thực vật Hạt kín có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay?
-Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau thích hợp với nhiều cách thụ phấn.
- Noãn được bảo vệ tốt hơn ở trong bầu nhuỵ.
- Noãn thụ tinh biến thành hạt và được bảo vệ trong quả. Quả có nhiều dạng và có thể thích nghi với nhiều
cách phát tán.
- Các cơ quan sinh dưỡng phát triển và đa dạng giúp cây có điều kiện sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
22) Kể tên các ngành thực vật đã học (từ thấp đến cao)? Nêu đặc điểm chính của mỗi ngành?
- Ngành rêu: có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá
nỗn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
23) Nêu sự khác nhau giữa cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm.
Đặc điểm
Cây 2 lá mầm
Cây 1 lá mầm

Kiểu rễ
Rễ cọc
Rễ chùm
Kiểu thân
Thân gỗ, thân cỏ hoặc thân leo
Thân cỏ hoặc thân cột
Kiểu gân lá
Gân hình mạng
Gân lá hình song song hay hình cung
Số cánh hoa
Có 4 – 5 cánh
Có 3 và 6 cánh hoa.
Số lá mầm của phơi
Phơi của hạt có 2 lá mầm
Phơi của hạt ó 1 lá mầm
Ví dụ
Cây bưởi, cây khoai tây, cây xồi…. Cây rẽ quạt, cây lúa, cây ngô…
24) Phân loại thực vật là gì? Có những bậc phân loại nào?
- Phân loại thực vật là việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng
thành các bậc phân loại.
- Các bậc phân loại: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài. Lồi là bậc phân loại cơ sở.
25) Cây trờng bắt ng̀n từ đâu? Vì sao lại có cây trờng?
- Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.
- Có cây trồng vì: tùy theo mục đích sử dụng mà từ 1 lồi cây dại ban đầu con người đã tạo ra được nhiều thứ
cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên hoang dại của chúng.
26) Biện pháp cải tạo cậy trờng?
- Cải biến tính di truyền của giống cây bằng các biện pháp: lai, chọn giống, cải tạo giống, gây đột biến,...
- Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng.
- Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Chăm sóc cây: tưới, bón phân, phòng bệnh……tốt nhất để cây bộc lộ hết mức những đặc tính tốt.

27) Thực vật điều hịa khí hậu như thế nào?
Thực vật góp phần lớn trong việc điều hịa khí hậu:
- Nhờ q trình quang hợp ở thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong khơng khí được ổn định.
- Thực vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, giúp điều hồ khí hậu, làm khơng khí trong lành, mát mẽ, làm tăng
lượng mưa trong khu vực.
- Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ môi trường, một số cây như thông, bạch đàn…. tiết chất diệt vi
khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường.
28) Tại sao người ta lại nói “ Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người?


Người ta lại nói “ Rừng cây như một lá phổi xanh” của con người:
- Cây xanh giúp cân bằng lượng oxi và cacbonic trong khơng khí, giúp cho động vật và con người tồn tại.
- Lá cây cản bụi và khí độc, làm khơng khí trong lành và làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Tán lá rừng che bớt ánh nắng góp phần làm giảm nhiệt độ của khơng khí và đem lại bóng mát.
29) Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước như thế nào?
-Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra,
nên có vai trị quan trọng trong việc chống xói mịn, sụt lỡ đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước
ngầm, tránh hạn hán. ( Vẽ thêm sơ đồ trong vở vào).
30) Tại sao ở vùng bờ biển, người ta phải trờng rừng ở phía ngồi đê?
Ở vùng bờ biển, phía ngồi đê nếu khi có sóng mạnh hoặc mưa bão thì đất thường trơi theo dịng nước, gây
hiện tượng sụt lỡ, xói mịn, vỡ đê. Vì vậy, người ta trồng thêm rừng ở phái ngồi đê vì rễ cây có vai trị giữ
đất, tránh hiện tượng vỡ đê.
31) Thực vật có vai trị gì đới với động vật và đời sớng con người?
* Vai trị của thực vật đối với động vật:
- Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho
động vật khác hoặc cho con người).
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
* Vai trò của thực vật đối với con người:
- Những cây có lợi:
+ TV nhất là TV hạt kín có cơng dụng nhiều mặt.

+ Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và cho các ngành công nghiệp, cung cấp
thức ăn, nước uống cho người, dùng làm thuốc, làm cảnh, làm nhiên liệu đốt…...
+ Chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá đó để làm giàu cho Tổ Quốc.
* Những cây có hại cho sức khỏe con người
Sản phẩm của cây gây nghiện ( anh túc, cần sa….), hay gây ngộ độc cho người => cần thận trọng khi khai
thác hoặc tránh sử dụng các cây độc.
32) Vì sao cần tích cực trờng cây gây rừng?
Thực vật có vai trị quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người như:
- Góp phần điều hồ khí hậu: cân bằng hàm lượng khí ơxi và khí cácbơnic trong khơng khí, tăng lượng mưa,
giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, giảm tốc độ gió, giảm ơ nhiễm mơi trường.
- Giữ đất, chống xói mịn sạt lỡ đất, hạn chế lũ lụt và hạn hán, làm sạch và tạo nguồn nước ngầm.
- Cung cấp ôxi, thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản cho động vật.
- Cung cấp ôxi, lương thực, thực phẩm, đồ dùng, nguyên liệu sản xuất .... cho con người.
33) Đa dạng của thực vật là gì?
Đa dạng của thực vật là sự phong phú về các lồi, các cá thể của lồi và mơi trường sống của chúng.
34) Nguyên nhân khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam giảm sút? Hậu quả?
- Nguyên nhân: nhiều lồi thực vật có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các
khu rừng để phục vụ nhu cầu sống của con người.
- Hậu quả: nhiều loài thực vật bị giảm đáng kể về số lượng, môi trường sống của chúng bị thu hẹp hoặc bị mất
đi, nhiều loài trở nên hiếm, thậm chí một số lồi có nguy cơ bị tiêu diệt.
35) Thế nào là thực vật quý hiếm?
Thực vật q hiếm là những lồi thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức.
36) Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn ... để bảo vệ các lồi thực vật, trong đó có thực vật
q hiếm.
+ Cấm bn bán và xuất khẩu các lồi q hiếm đặc biệt.
+ Truyên truyền, giáo dục rộng rãi nhân dân để mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng.
* Liên hệ bản thân: tham gia trồng cây gây rừng, không chặt phá cây, tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ

rừng…
37) Trình bày đặc điểm chung của vi khuẩn?
- Hình dạng: rất đa dạng, có dạng hình cầu, hình que, hình phẩy, xoắn……
- Kích thước: rất nhỏ, khoảng 1/1000 mm.
- Cấu tạo: rất đơn giản, cấu tạo đơn bào, tế bào khơng có diệp lục và chưa có nhân hồn chỉnh.
- Dinh dưỡng: + Di dưỡng: hoại sinh, ký sinh. + Một số tự dưỡng.
- Phân bố: khắp mọi nơi với số lượng lớn.


- Sinh sản: rất nhanh bằng cách phân đôi.
38) Vai trị của vi khuẩn?
a/ Vi khuẩn có ích:
- Đối với cây xanh:
+ Phân hủy xác động vật, lá cây rụng xuống thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây.
+ Một số vi khuẩn có khả năng cố định đạm cung cấp cho cây.
- Đối với con người:
+ Trong đời sống: vi khuẩn gây hiện tượng lên men -> con người ứng dụng làm muối dưa, sữa chua…..
+ Trong CNSH: vi khuẩn tổng hợp protein, vitamin B12, xử lý nước thải, bảo vệ môi trường.
– Đối với tự nhiên: Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
b/ Vi khuẩn gây hại:
-Vi khuẩn gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng.
- Vi khuẩn gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn, ơ nhiễm mơi trường.
39) Trình bày đặc điểm của nấm?
- Kích thước: đa dạng, từ những nấm rất nhỏ phải nhìn bằng kính hiển vi đến những nấm lớn.
- Cấu tạo: + gồm những sợi không màu, một số có cấu tạo đơn bào ( nấm men).
+ tế bào có trên 2 nhân.
- Dinh dưỡng: nấm dị dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc ký sinh, một số nấm cộng sinh.
- Sinh sản: bằng bào tử.
Cơ quan sinh sản là túi bào tử hoặc mũ nấm.
40) Vai trị của nấm?

* Nấm có ích:
- Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất.
- Đối với con người:
+ Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì ...Vd: nấm men.
+ Làm thức ăn, làm thuốc. Vd: men bia, nấm linh chi…..
* Nấm có hại:
- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật (vd: nấm von sống bám trên than lúa) và con người (vd: bệnh hắc lào,
nước ăn tay chân...).
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng ...
- Nấm gây ngộ độc cho người. Vd: nấm độc đỏ, nấm đọc đen….
41) Trình bày đặc điểm cấu tạo của địa y?
- Địa y là một dạng đặc biệt được hình thành do một số loại tảo và nấm cộng sinh với nhau:
+ Tảo màu xanh: chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên.
+ Sợi nấm không màu: hút nước và muối khống cung cấp cho tảo.
- Địa y có dạng hình vảy hoặc hình cành, sống bám trên cành cây.
42) Vai trị của địa y?
- Đối với thiên nhiên: đóng vai trò tiên phong mở đường.
- Đối với con người: chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc.
- Đối với thực vật: địa y khi chết tạo thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho thực vật khác đến sau.
- Đối với động vật: là thức ăn chủ yếu của hươu Bắc cực.
43) Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào?
+ Thức ăn: rau, quả, thịt, cá ... để lâu sẽ bị các vi khuẩn hoại sinh gây thối rữa nên bị ôi thiu.
+ Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu cần phải biết bảo quản thực phẩm như phơi khô, làm lạnh, ướp mui..
44) Thế nào là hình thức sống cộng sinh? Cho ví dụ và phân tích để thấy rõ đợc điều đó.
- Cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
- Ví dụ: Địa y, một số vi khuẩn sống trong nốt sần các rễ cây họ đậu.
Trong địa y: Các sợi nấm hút nớc và muối khoáng cho tảo. Tảo nhờ có chất diệp lục, sử dụng chúng để chế tạo
thành chất hữu cơ nuôi sống cả hai bên. Trong cuộc sống chung này tảo và nấm đều có vai trò nhất định không
bên nào lệ thuộc hoàn toàn vào bên nào. Mà cả hai bên ®Ịu cã lỵi.
45) Hút th́c lá và th́c phiện có hại như thế nào?

* Trong thuốc lá có nhiều chất độc, đặc biệt là chất nicôtin được dùng để chế thuốc trừ sâu. Nếu ta hút thuốc
lá thì chất nicơtin sẽ ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp, dễ gây ung thư phổi và tai biến mạch máu não cho bản
thân người hút và những người hít phải khói thuốc lá.
* Trong nhựa tiết ra từ quả thuốc phiện chứa nhiều moocphin là chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ bị gây
nghiện, khi đã mắc nghiện thì rất khó chữa. Nghiện thuốc phiện suy giảm sức khoẻ và gây hậu quả xấu cho
bản thân, gia đình và xã hội.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×