Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

De dap an mon chuyen Dia tuyen sinh lop 10 nam hoc 1920

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.83 KB, 4 trang )

SO GIAO DUC & PAO TAO

KỶ THỊ TUYEN SINH VAO LOP 10 THPT CHUYEN

LAO CAI

| ĐỀ THỊ CHÍNH THỨC

NAM HQC 2019 — 2020

|

Mơn thi: ĐỊA LÍ

Thời gian: 150 phút (khơng kế thời gian giao dé)
(Đề thi có 01 trang, gồm 4 câu)

Họ và tên thí sinh............................
- -- - - « « « «<< Số báo danh..................

Câu I (2.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Phân tích đặc điểm nhiều thành phân dân tộc của nước ta.
b. Trình bảy sự phân bố dân cư của tỉnh Lào Cai.

Câu 2 (2.5 điểm)

a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bảy tình hình

phát triển và phân bố của ngành công nghiệp dệt may của nước ta.
b. Cho bảng số liệu sau
Số lượt khách du lịch và doanh thu từ ngành du lịch tỉnh Lào Cai


giai đoạn 2005 — 2012
Năm
Số lượt khách du lịch (nghìn lượt người)
Doanh thu
Khách nội địa
Khách quốc tế
(triệu đông)
2005
308
191
54 898
2010
611
249
136 148
2011
685
259
163 902
2012
781
275
156 871
(Nguồn: Tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Lào Cai - NXBŒD )

Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển

ngành du lịch của tỉnh Lào Cai trong những năm qua.

Câu 3 (2.5 điểm)


a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh Trung du
miễn núi Băc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc.

b. Tại sao phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam

Trung Bộ?

Câu 4 (3.0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của Đơng bang sơng Hông,
Đông bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2016
Diện tích
Sản lượng
Dân số
(nghìn ha)
(nghìn tấn)
(nghìn người)

Dong băng sơng Hồng
Đơng băng sông Cửu Long
Cả nước

1 184.3
4276.0
8 890,6

6977,9
24024.7
484 16,2


21118,5
17665,1
92692,2

(Nguon: Nién giam thong ké Viét Nam 2017)
a. Vẽ biểu đơ thích hợp nhất thể hiện năng suất và bình quân sản lượng lương
thực có hạt theo đầu người của Đồng băng sơng Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả
nước nam 2016.
b. Nhận xét và giải thích về năng suất, bình qn sản lượng lương thực có hạt
theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng băng sông Cửu Long năm 2016.
------ HET -----Thi sinh duoc dung Atlat Dia li Viét Nam — NXB Gido duc; khong duoc sw dung tai liéu.


SO GIAO DUC & DAO TAO
LAO CAI

| ĐẺ THỊ CHÍNH THỨC

|

HUONG DAN CHAM
THI TUYEN SINH VAO LOP 10 THPT CHUYEN
NĂM HỌC 2019 - 2020

A. Hướng dẫn chung

Mơn thi: ĐỊA LÍ

(Đáp án - thang điềm gom 03 trang)


- Giám khảo châm theo hướng dẫn và biểu điểm, những thay đổi về nội dung kiến

thức và biểu điểm phải có sự thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
- Giám khảo cho điểm lẻ tới 0,25 điểm, điểm toàn bài là điểm tổng các câu, khơng
được làm trịn.

- Chỉ cho điểm tối đa nếu học sinh trình bày, lập luận tốt; khơng sai sót về kiến thức
cơ bản.
- Học sinh trình bày theo cách khác, lập luận đúng kiến thức vẫn cho điểm tối đa.
B. Đáp án và thang điểm
Cau | Y
Nội dunø kiến thức cần đạt
Diem
a | Phân tích đặc điêm nhiều thành phân dân tộc của nước ta.
1,0
- Nước ta có 54 thành phân dân tộc cùng chung sơng.
0,25
- Trong đó: người Kinh chiếm chủ yếu (86,2% dân số cả nước) các | 0,25

dân tộc ít người chiếm tỉ lệ thấp (13,8% dân số cả nước) và cịn có

bộ phận người Việt định cư ở nước ngoài (năm 2006)
- Đánh giá:
+ Thuận lợi: đa dạng bản sắc văn hóa, phong tục tập quán (phân |
tích), sức mạnh phát triển kinh tế và xây dựng đât nước.
+ Khó khăn: sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, văn hóa và |
mức sống giữa các dân tộc còn lớn, mức sống của bộ phận dân tộc ít

0,25

0,25

người cịn thấp.
b | Trình bày sự phân bố dân cư của tỉnh Lào Cai.
1,0
- Mật độ dân số thấp (khoảng 104 người/km2, chưa băng 1⁄2 trung | 0,25
bình cả nước (274 người/km2), đứng thứ 11/15 tỉnh ở Trung du miền

núi Bắc Bộ năm 2014.

- Phân bố dân cư không đều theo không gian, giữa thành thị với |
nông thôn:// nơi tập trung đông dân nhất là ở thành phố Lào Cai
(400 - 500 người/km?), dọc ven sông Hồng (101 — 200 người/km?);
nơi dân cư thưa thớt nhất là ở huyện Văn Bàn (khoảng 50

0,5

người/km?).

- Sự phân hóa dân cư giữa nơi có mật độ dân số cao nhất với nơi có | 0,25

mật độ dân số thấp nhât khá lớn (hơn kém nhau 8 - 10 lần)

(Hs sw dung số liệu theo sách địa lí địa phương đúng vẫn cho điểm
tơi đa)
Trình bày tình hình sản xuất và phân bố của ngành cơng nghiệp |
đệt may của nước ta.
- Ngành dệt may ngày càng phát triển, là ngành quan trong nhat |
trong các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Giá trị sản xuất tăng liên tục qua các năm (16,1 nghìn tỉ đồng năm |

2000 lên 52,7 nghìn tỉ đơng năm 2007; tăng gâp 3,3 lân).
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ câu ngành công nghiệp sản xuất |
hàng tiêu dùng, tỉ trọng có xu hướng tăng (Š 1,6% năm 2000 tăng lên
đạt 54,8% năm 2007).
- Sản phẩm của ngành công nghiệp dệt may là mặt hàng xuất khẩu |


0,25
0,25
0,25
0,25


chủ lực của cả nước (đạt 7,7 triệu USD/2007), nhiều thương hiệu nồi

tiếng Việt Tiến, may 10, Nhà Bè, Sông Hồng...

- Phân bố rộng khắp cả nước nhưng tâp trung chủ yếu ở các đô thị

0,25

Trung tâm dét may lớn của nước ta: TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,

0,25

Trình bày tình hình phát triỀn ngành du lịch của tỉnh Lào Cai
- Doanh thu du lịch tăng nhanh từ 54.898 triệu đông/2005 lên
156871 triệu đồng/2012 (tăng gần 3 lần).

1,0

0,25

lớn (gắn với nguồn lao động dôi dào và thị trường tiêu thụ lớn).
Đà Nẵng, Nam Định...

- Số lượng khác du lịch tăng, khách du lịch nội địa và quốc tế đều

tăng, trong đó khách du lịch nội địa tăng nhanh hơn khách quốc tế
(khách nội địa tăng 2,5 lần, khách quốc tế tang 1,4 lân).

0,25

- Cơ cầu khách du lịch: Khách nội địa chiếm chủ yếu, ngày cảng

0,25

chiếm tỉ trọng thâp và có xu hướng giảm tỉ trọng (38,3% năm 2005
giam con 26% nam 2012)
- Loai hinh du lich ngay cang phong phu, da dang: du lich sinh thai,

0,25

tăng tỉ trọng (61,7% năm 2005 lên 74% năm 2012), khách quốc tế

nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh.... Một số địa điểm du lịch nổi tiếng
thu hút du khách trong và ngoài nước: Sa Pa, Băc Hà.
Chứng minh Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện
thuận lợi cho phát triền chăn ni øia súc.
- Có cơ sở thức ăn khá phong phú, từ các nguon:
+ Có nhiều đồng cỏ tự nhiên chủ yếu trên cao nguyên (Mộc Châu,

Sơn La... ), thuận lợi chăn ni trâu, bị lấy thịt, lây sữa, ngựa..
+ Có nhiều nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt như rau, ngô, khoai,

săn... dành nhiều hơn cho chăn nuôi do lương thực cho người được

đảm bảo tốt.
+ Thức ăn từ công nghiệp chế biến ngày càng nhiều hơn (các loại
cám tổng hợp).
- Có nhiều giống gia súc có chất lượng tốt như Jon Mong Cai, lon
Mường Khương, trâu Tuyên Quang... và các giống nhập ngoại cho
năng suất và chất lượng tốt như bị sữa Hà Lan, bị thịt Ơxtrâylia...
- Khí hậu thích hợp với việc chăn ni các gia súc lớn như trâu, bò,

ngựa..
- Nhu cầu nội vùng và các vùng phụ cận lớn (đặc biệt là nhụ cầu từ
đồng băng sông Hồng)
- Nguyên nhân khác: dân cư lao động, sự quan tâm đâu tư của nhà
nước...

Tại sao phải đặt vẫn đề khai thác tổng hợp kinh tế biến ở Duyên

hải Nam Trung Bộ?
- Phát triển tông hợp là phát triển có sự quan hệ chặt chẽ giữa nhiều
ngành, sao cho sự phát triển của một ngành không gây tôn hại hoặc
kìm hãm sự phát triển của ngành khác.
- Vùng biển của Duyên hải Nam trung bộ giàu tiềm năng, có điều

kiện phát triển nhiều ngành kinh tế biển: nuôi trồng và khai thác
thủy


sản, khai thác khoáng

sản, du lịch biển —

1,5

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25

đảo, dịch vụ 21a0

thông vận tai bien...
- Phai phat trién tong hop kinh té bién mới mang lại hiệu quả kinh tế
cao, sóp phân đây mạnh phát triển kinh tế — xã hội của vùng, đảm

0,25


bao sự phat triên bên vững.
- Tao ra co cau kinh tê đa dạng, tạo nhiêu việc làm và nâng cao đời

sơng nhân dân.


0,25

* Xử lí số liệu

Năng suất và bình qn sản lượng lương thực có hạt theo đầu
người của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và
cả nước năm 2016.
Năng suất
Bình quan
(tha)
lương thực
(kơ/ người)
Đơng băng sơng Hồng
58,9
330.4
Đông băng sông Cửu Long
56,2
1360
Cả nước
54,5
522,3
* Vẽ biêu đô: cột nhóm (có 2 trục tung thé hién nang suat, binh quan
sản lượng lương thực có hạt)— Biểu đồ khác khơng cho điểm.
Yêu câu: vẽ chỉnh xác, đảm bảo tính trực quan, có tên biếu đồ, số
liệu, chủ giải... (mỗi nội dụng sai/thiếu trừ 0,25 điểm)
* Nhận xét:

- Năng suất lúa của 2 vùng Đông bằng sông Hồng và đồng băng
sông Cửu Long cao hơn mức trung bình cả nước, tuy nhiên năng

suất lúa của đồng băng sông Hồng cao hơn đồng bang sông Cửu
Long và cả nước (dc)
- Binh quân lương thực theo đầu người của đồng bằng sông Cửu
Long cao hơn bình qn lương thực của đồng băng sơng Hồng và cả
nước (d/c).
* Cải thích:
- Năng suất lúa của 2 vùng lớn do đây là 2 vùng chuyên canh cây
lương thực lớn nhất cả nước,

0,5

1,5

0,25

0,25

0,25

áp dụng nhiều tiến bộ khoa học vào

sản xuất, giống mới. Năng suất lúa của đồng băng sơng Hồng cao
nhất do trình độ thâm canh cao hơn, người đân có nhiều kinh
nghiệm sản xuất găn với tập quán sản xuất lúa lâu đời..
- Bình quân lương thực của đồng bang sông Cửu Long cao hơn bình
qn lương thực của đồng băng sơng Hồng và cả nước do là vùng
trọng điểm số J san xuat lương thực với sản lượng dung đầu cả nước
trong khi có số dân ít hơn, đồng bang sơng Hồng sản lượng đứng thứ
2 song có số dân đơng hơn đồng băng sông Cửu Long.
Tổng điểm: Câu 1+ Cau 2 + Cau 3 + Câu 4 = 10,00 điểm


0,25



×