Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuần 22. Nghe-viết: Một nhà thông thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.57 KB, 3 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 22 tiết 2

Nghe - Viết

Một Nhà Thông Thái
Phân biệt r/d/gi; ươc/ươt

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương
ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng
của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.


2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc toàn bài viết chính tả.

- Đọc thầm theo

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.

- 1 HS đọc

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết và - 1 HS phát biểu
cách viết bằng hệ thống câu hỏi:
+ Nội dung đoạn văn trên nói lên điều gì?
+ Tên riêng viết thế nào?
- Cho HS nêu từ khó


- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai - Viết bảng con các từ dễ viết sai
 Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài vào vở.

- Viết vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.
- Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi chéo.


- Bắt lỗi chéo

- Chấm từ 5- 7 bài và nhận xét bài viết của HS.
- Cho HS chữa lỗi chính tả

- Chữa lỗi sai

- Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch,
đẹp
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Tìm các từ chứa tiếng có
vần ướt hoặc ước
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho học nhóm đơi

- 1 HS nêu u cầu của đề bài

- Gọi các nhóm trình bày

- Học nhóm đơi

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- 1 số nhóm trả lời


thước kẻ - thi trượt – dược sĩ
Bài tập 3: Chọn phần b: thi tìm nhanh các từ chỉ
hoạt động chứa tiếng có vần ươt hay ươc (dành
cho học sinh khá, giỏi làm thêm)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Phát bảng nhóm cho 6 nhóm.

- Học nhóm 4 (nhóm khá, giỏi).

- Mời đại diện các nhóm đọc kết quả.

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

- Nhận xét cách làm bài của HS
ước: bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược,
khước từ…
ướt: trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt
ván…
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.


- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................



×