Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 51 trang )

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ THCS
ĐỊA LÍ 6,7,8,9
Giáo viên: Nguyễn Bá Dũng

/>

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MƠN ĐỊA LÍ THCS
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC MƠN ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH THCS
NỘI DUNG
CẦN TRUYỀN
ĐẠT

ĐỊA LÍ LỚP 6

CHƯƠNG
TRÌNH ĐỊA LÍ
LỚP 6

CHƯƠNG
TRÌNH ĐỊA LÍ
LỚP 7

Tiết 1
1. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
2. Tỉ lệ bản đồ

CHƯƠNG
TRÌNH ĐỊA LÍ
LỚP 8

CHƯƠNG


TRÌNH ĐỊA LÍ
LỚP 9


Địa lí 6

1. Tìm tọa độ địa lí của một điểm

- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ
khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua
địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

T

10o

- Tọa độ địa lý của một điểm
là nơi giao nhau giữa vĩ độ và
kinh độ của điểm đó.

10o

A

10 B
20oT

B

200B

30 Đ
0

10o

30o

40o

200

B

A
100

O

20o

Oo 10o

Đ

B

200

- Kinh độ của 1 điểm là số độ
chỉ khoảng cách từ kinh tuyến

đi qua điểm đó tới kinh tuyến
gốc

o

20

30o

o

G

0

E

20o
C
30o

H

N


BÀI TẬP VẬN DỤNG
• Hãy tìm tọa độ địa lí của điểm
C,E,H, G CHỤP HÌNH ĐÁP ÁN VÀ
GỮI QUA ZALO NHÓM



BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MƠN ĐỊA LÍ THCS
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC MƠN ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH THCS
1. Tìm tọa độ địa lí của một điểm

2. Tỉ lệ bản đồ
1. Kiến thức cần ghi nhớ:
- Tỉ lệ của một bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách
ngoài thực địa
- Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
- Muốn tính độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với
chiều dài thu nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.
- Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế (sau
khi đã đổi về cùng đơn vị đo)
(Lưu ý: Nếu độ dài trong thực tế chưa cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ thì phải đổi
về cùng đơn vị với độ dài thu nhỏ trước khi thực hiện tính)


Km

hm

1

0

dam

m


0

0

dm

cm

mm

0

0

0

1
1
1 km = 100000 cm
1 km = 10000dm
•1cm = 0.00001 km
•1cm = 0.0001 hm
•1cm = 0.001 dam
•1cm = 0.01 m
•1cm = 0.1 dm
•1cm = 10 mm

Ví dụ 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 khoảng cách
giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai

điểm đó ngồi thực tế.
Bài giải
Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là:
5 x 2000 = 10 000 (cm) = 100 m
Đáp số: 100 m


2. Ví dụ

BẢNG CHUYỂN ĐỔI
Km

hm

dam

m

dm

cm

mm

1

0

0


0
1

0

0

0

1

1

1

Ví dụ 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60 km.
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao
nhiêu xăng ti mét.
Bài giải:
Đổi 60 km = 6000000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:
6000000 : 100 000 = 60 (cm)
Đáp số: 60 cm vậy khoảng cách giữa 2 địa điểm là 60cm


BẢNG CHUYỂN ĐỔI

2. Ví dụ
Km


hm

dam

m

dm

cm

mm

1

0

0

0
1

0

0

0

1

1


1

Ví dụ 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8 cm, chiều rộng

5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngồi thực tế.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là:
8 x 200 = 1600 (cm) = 16 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật ngồi thực tế là:
5 x 200 = 1000 (cm )= 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 16 x 10 = 160 (m2)
Đáp số: 160 m2


BẢNG CHUYỂN ĐỔI

2. Ví dụ
Km

hm

dam

m

dm

cm


mm

1

0

0

0
1

0

0

0

1

1

1

Ví dụ 4: Trên mơt tâm bản đồ, khoảng cách giưa hai điểm A va B la 15 cm.
Khoảng cách nay trên thưc tế la 300 km. Hoi bản đồ nay đươc ve theo tỉ l ê nao?
(15 * X = 300 km) Đổi 300km thanh 30000000 cm chia cho 15 cm = 2000000cm
như vậy tỉ lệ bản đồ la 1:2000000


3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng. Tính diện tích khu cơng nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000
Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vng có chu vi là 288 cm. Tính diện tích
hình vng đó ngồi thực tế.
Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố
HCM đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lơ- mét?
Bài 4: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 15 m. Hỏi trên
bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng- ti mét?
Bài 5: Bản đồ khu đất trường ABC vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất
là 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường ABC trên thực tế là
bao nhiêu mét?
Bài 6: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính của xã tỉ lệ 1 : 1500 có ghi: chiều
dài 36 mm, chiều rộng 20 mm. Hỏi trên thực tế, thửa ruộng nhà ơng A có diện tích bao
nhiêu mét vng?


Bài 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo
được 2 cm, chiều rộng đo được 14 mm. Tính diện tích và chu vi thật của nền
nhà đó.
Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48 m, chiều rộng bằng 3/5
chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 :
300. Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.
Bài 9: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Đội
khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải
vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm?
Bài 10: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 3000
có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm. Tính chu vi và diện tích thật của mảnh
đất đó.



3. Bài tập vận dụng
Bài 1: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết
chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu cơng nghiệp đó trên
bản đồ tỉ lệ 1 : 70000
Nửa chu vi là 56:2=28 km
Chiều  dài là 28:(1+3).3=21 km
Chiều  rộng là 28-21=7 km
Chiều  dài trên bản đồ là 21.100000:70000=30 cm
Chiều rộng trên bản đồ 7.100000:70000=10 cm


Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vng có chu vi la 288 cm. Tính
diện tích hình vng đó ngoai thưc tế.
Cạnh hình vng : 288 : 4 = 72 ( cm ) 
Diên tích hình vng : 72 x 72 = 5184 ( cm2)
Diên tích hình vng thật : 5184 x 600 = 3110400 ( cm2)
= 31104 dm2
Bài 3: Trên bản đồ tỉ lê 1: 2 000 000, quãng đương tư Nha Trang đến
Thanh phố HCM đo đươc 22 cm. Hoi quãng đương đó trên thưc tế dai
bao nhiêu ki- lô- mét?

Quãng đường trên thực tế dài:
22 × 2 000 000 = 44 000 000 (cm)
Đổi :44 000 000 cm = 440 km
Đáp số: 440 km


Bài 4: Mảnh đât nha em hình chư nhật có chiêu dai 20 m, chiêu
rông 15 m. Hoi trên bản đồ tỉ lê 1 : 100, đô dai môi canh của mảnh
đât hình chư nhật đó la mây xăng- t - mét?

 Chiều

dài của mảnh đất đó là : 
              20 m = 2000 <cm> x100 = 2000000cm
              chiều rông của mảnh đất là :
                                  15m = 1500 < cm > x100=
150000cm
                  Đ/s : dài : 200000 cm
                  rông : 150000 cm     


3. Bài tập vận dụng
Bài 1: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần
chiều rộng. Tính diện tích khu cơng nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000
Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vng có chu vi là 288 cm. Tính diện tích
hình vng đó ngồi thực tế.
Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố
HCM đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lơ- mét?
Bài 4: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 15 m. Hỏi trên
bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng- ti mét?
Bài 5: Bản đồ khu đất trường ABC vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất
là 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường ABC trên thực tế là
bao nhiêu mét?
Bài 6: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính của xã tỉ lệ 1 : 1500 có ghi: chiều
dài 36 mm, chiều rộng 20 mm. Hỏi trên thực tế, thửa ruộng nhà ơng A có diện tích bao
nhiêu mét vng?


Bài 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo
được 2 cm, chiều rộng đo được 14 mm. Tính diện tích và chu vi thật của nền

nhà đó.
Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48 m, chiều rộng bằng 3/5
chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 :
300. Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.
Bài 9: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Đội
khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải
vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm?
Bài 10: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 3000
có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm. Tính chu vi và diện tích thật của mảnh
đất đó.


Địa lí 6

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MƠN ĐỊA LÍ THCS
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC MƠN ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH THCS

3. BÀI TẬP TÍNH MÚI GIỜ TRÊN TRÁI ĐẤT

-11 -10

-9

-8

-7

-6

-5


-4

-3

-2

-1

0

+1

+2

+3

+4

+5

+6

+7 +8

+9

+10 +11 +12
-12



BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MƠN ĐỊA LÍ THCS
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC MƠN ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH THCS
1. Giờ địa phương.
- Trái đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục, nên ở mỗi địa điểm
quan sát trong 1 ngày đêm chỉ nhìn thấy mặt trời lên cao nhất trên bầu
trời vào lúc 12h trưa.
- Do trái đất quay từ T -> Đ nên ở phía đơng địa điểm quan sát thấy
mặt trời ngã về phía tây, cịn ở phía tây thấy mặt trời sắp trịn bóng.
- Cùng 1 thời điểm mỗi địa phương có 1 giờ riêng, giờ địa phương
thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm trên 1 kinh tuyến.
- Để tiện cho việc tính tốn, bề mặt trái đất được chia làm 24 khu vực
giờ, giờ chính xác của Kinh tuyến đi qua chính giữa khu vực được tính
là giờ chung của tồn khu vực đó (giờ địa phương)
-Các múi giờ được đánh thứ tự từ 0 -> 24, khu vực đánh 0 gọi là khu
vực giờ gốc (có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Green uyt
nước Anh).
- Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ 7.
- Giờ phía Đơng sớm hơn giờ phía Tây.


CT tính giờ: - Giờ phía Đơng = Giờ gốc + kv giờ địa phương (múi giờ)
- Giờ phía Tây = Kv địa phương (múi giờ) – giờ gốc.
19 giờ
7 = 19)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở nước ta là 19 giờ (12
+ 7(12=+19)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Niu Iooc là 7 giờ (19
- 12
19 giờ

(12 +=77)
= 19)
19 giờ
7 = 19)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Mat-xcơ-va là 15 giờ (12
+ 3(12= +15)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Niu đê li là 17 giờ (12
+ 5(12=+17)
19 giờ
7 = 19)
19 giờ
7 = 19)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Bắc Kinh là 20 giờ (12
+ 8(12= +20)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Tơ ki ơ là 21 giờ (1219+giờ9(12
= 21)
+ 7 = 19)


BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MƠN ĐỊA LÍ THCS
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC MƠN ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH THCS
2. Đường đổi ngày quốc tế
- Do trái đất có hình khối cầu nên khu
vực giờ gốc số 0 trùng với khu vực 24, vì
vậy trên trái đất bao giờ cũng có 1 khu
vực có 2 ngày khác nhau.
- Trên trái đất quy ước lấy KT 180 ở
giữa múi giờ 12 trên TBD làm đường
chuyển ngày quốc tế, nếu đi từ T-> Đ
qua KT này phải cộng thêm 1 ngày,

ngược lại thì phải trừ đi 1 ngày
* Do trái đất hình cầu nên khu vực gốc 0 đối diện khu vực 12: Nếu kv giờ gốc (0) là 8h sáng ngày
2/ 3 thì từ kv giờ 12 phía Đ là 20h chiều 2/ 3, nhưng tính giảm dần về phía Tây kv 12 là 20h chiều
1/3.
Dù tính tăng hay giảm thì 12 vẫn là 20h thuộc 2 ngày khác nhau ( 1/3 hoặc 2/3 ), nếu tính từ khu
vực nào thì tình hình xẩy ra cũng tương tự, tức là trên trái đất bao giờ cũng có 1 khu vực (2 địa
phương) cùng giờ nhưng khác ngày.


Địa điểm
London
Ha Nội
Tokio
Niu-looc
Bắc kinh
Mát- xcơ-va

Khu vực giờ
0
7
9
19

Giờ
10
17
19
5



Địa điểm
London
Ha Nội
Tokio
Niu-looc
Bắc kinh
Mát- xcơ-va

Khu vực giờ
0
7
9
19
8
3

Giờ
3
10
12
22


BÀI TẬP VẬN DỤNG

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ THCS
BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC MƠN ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH THCS
Công thức: A thuộc bán cầu đông Kinh độ A:15 0=x
A thuộc bán cầu tây: (3600-A):150= y. Hoặc A:150=x thì A thuộc múi 24-x.


Bài tập 1: Cho biết ở kinh tuyến số 1000Đ ,1000T, 1150T, 1760Đ thuộc múi giơ số mây?
-

Bài làm
Kinh tuyến 1000Đ thuộc múi giờ: 1000:15 = 6,66 ( làm tròn số theo quy tắc toán học là 7) = 7.

Kinh tuyến 1000T thuộc múi giờ:
(3600-1000):15=17 nên thuộc múi giờ số 17
Hoặc 24-7=17 => 17-24= -7 (nghĩa là múi giờ thuộc kinh tuyến 1000T là -7).
- Kinh tuyến 1150T thuộc múi giờ:
- Kinh tuyến 1760Đ thuộc múi giờ:

-11 -10

-9

-8

-7

-6

-5

Bán cầu Tây

-4

-3


-2

-1

0

+1

+2

+3

+4

+5

+6

+7 +8

+9

Bán cầu Đông

+10 +11 +12


BÀI TẬP VẬN DỤNG

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ THCS

BỒI DƯỠNG NÂNG CAO KIẾN THỨC MƠN ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH THCS
Công thức: A thuộc bán cầu đông Kinh độ A:15 0=x
A thuộc bán cầu tây: (3600-A):150= y. Hoặc A:150=x thì A thuộc múi 24-x.

* Cách tính giờ: VD: Một trận bóng đá giao hữu giữa 2 đội Pháp và Braxin diễn ra lúc 19h 45’ ngày 28/2/ 2006 tại
Braxin.Các nước đều có truyền hình trực tiếp trận đấu này, hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại các nước sau:
Nước
Braxin
VN
Anh
Nga
Mỹ
Ac hen ti na
Nam Phi
Dăm bi a
Trung Quốc

Kinh độ
450T
1050Đ
00
450Đ
1200T
600T
300Đ
150T
1200Đ

Múi giờ


Giờ

Ngày


* Cách tính giờ: VD1: Mơt trận bóng đá giao hữu giữa 2 đôi Pháp
và Braxin diễn ra lúc 19h 45’ ngày 28/2/ 2006 tại Braxin.Các nước
đều có truyền hình trực tiếp trận đấu này, hãy tính giờ truyền hình
trực tiếp tại các nước sau:
Nước
Kinh độ
Múi giờ
Giờ
Ngày
Braxin
450T
19h45
28/2
21
VN
1050Đ
7
5h45
1/3
0
Anh
0
0
0
Nga

45 Đ
3
0
Mỹ
120 T
16
0
Ac hen ti na
60 T
20
Nam Phi
300Đ
2
Dăm bi a
150T
23
Trung Quốc
1200Đ
8

- Khoảng cách chênh lệch giưa Braxin va VN la (24 – 21) + 7 = 10 .
- Vì giơ Braxin lúc đó la 19 giơ 45 phút ngay 28/2/2006
Giơ của VN la 19h45 +10 = 29h45 = 5h45 ngay 1/3/2006 .


×