BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
Nêu được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đơng.
Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN
2. Kĩ năng
Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa,
dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển
và đất liền.
3. Thái độ:
Nhận thức vùng biển của nước ta- nguồn tài nguyên vô giá. Chúng ta phải
giữ gìn và bảo vệ.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao
tiếp, năng lực tính tốn, năng lực hợp tác và năng lực ngơn ngữ.
Năng lực chuyên biệt: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, biểu đồ…
II.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV chuẩn bị:
Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam.
Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
2. HS chuẩn bị:
Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở
những vùng ven biển.
Atlat địa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Hoạt động nhận thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái qt về
biển Đơng.
- Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm
tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đơng.
- Kỹ thuật dạy học: Đọc tích cực
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu
- Thời gian: 10 phút
- Hình thức: cá nhân
Bước 1:
GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong sách
giáo khoa (trang 36) và hình 8.1 (trang
37) sau đó tóm tắt các ý chính khái qt
về đặc điểm của Biển Đông ra nháp
trong 3 phút.
Bước 2:
HS đọc và ghi ra giấy các ý chính (có
thể thảo luận kết quả với bạn bên cạnh)
Bước 3:
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày kết quả
Bước 4:
HS ở dưới nhận xét, bổ sung, GV chính
xác hóa nội dung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của
Biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam
- Mục tiêu: HS phân tích được ảnh
hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên
Việt Nam
- Kỹ thuật dạy học: Các mảnh ghép
- Phương tiện dạy học: giấy A0, bút dạ,
nam châm
- Thời gian: 25 phút
1.Khái quát về Biển Đông
- Biển Đơng là một vùng biển rộng với
diện tích (3,477 triệu km2), thuộc Việt
Nam > 1 triệu km2.
- Là vùng biển kín, phía bắc và phía tây
là lục địa, phía đơng và đơng nam được
bao bọc bởi các vịng cung đảo
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩ, gió mùa
- Là vùng biển giàu tài nguyên khoáng
sản, hải sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đơng đến
thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu:
- Nhờ có Biển Đơng nên khí hậu nước ta
mang tính hải dương điều hòa, lượng
mưa nhiều, độ ẩm tương đối của khơng
khí trên 80%.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng
ven biển:
- Địa hình vịnh cửa sơng, bờ biển mài
- Hình thức: nhóm
Bước 1:
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 người và giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1,2: Tìm hiểu ảnh hưởng của
Biển Đơng đến khí hậu Việt Nam
+ Nhóm 3,4: Tìm hiểu ảnh hưởng của Biển Đơng đến địa hình và các hệ sinh
thái ven biển Việt Nam
+ Nhóm 5,6: Tìm hiểu các nguồn tài
ngun thiên nhiên mà Biển Đơng mang
lại cho Việt Nam
+ Nhóm 7,8: Tìm hiểu ảnh hưởng xấu
của Biển Đơng đến thiên nhiên Việt
Nam
+ Mỗi nhóm thảo luận trong 7 phút và
ghi nội dung thảo luận ra giấy
Bước 2:
Các nhóm thảo luận theo nội dung đã
được giao
Bước 3:
- Sau khi HS thảo luận xong, GV tiếp
tục chia lại nhóm mới.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
gồm một thành viên đến từ các nhóm
1,2,3,4,5,6,7,8 ban đầu.
- GV đưa ra nhiệm vụ cho các nhóm
mới: Biển Đơng có ảnh hưởng như thế
nào đến thiên nhiên Việt Nam
Thời gian thảo luận là 7 phút.
Bước 4:
- Mỗi HS sẽ trình bày ý kiến của mình
mịn, các tam giác châu thoải với bãi
triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các
đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa
dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập
mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài ngun khống sản: Dầu mỏ, khí
đốt, cát, quặng ti tan... trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải
sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa
dạng...
d. Thiên tai:
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở
bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm
đồng ruộng ở ven biển miền Trung.
đã thảo luận ở nhóm cũ để tổng hợp lại
kiến thức (trình bày trên giấy A0)
Bước 5:
- Sau khi thảo luận xong, HS trình bày
kết quả thảo luận lên bảng. Đại diện mỗi
nhóm sẽ lên trình bày, các nhóm khác
xem và nhận xét.
Bước 6: GV nhận xét và chính xác hóa
nội dung
3. Hoạt động củng cố (5 phút)
GV đọc câu hỏi và HS nhanh chóng đưa ra câu trả lời cho đáp án
1. Diện tích của Biển Đơng là bao nhiêu?
Đáp án: 3477 triệu km²
2. Biển Đông nằm trong vùng nào?
Đáp án: Vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
3. Biên đơng làm cho khí hậu của nước ta có đặc tính gì?
Đáp án: Khí hậu mang tính hải dương, điều hịa hơn, lượng mưa nhiều, độ
ẩm lớn.
4. Tài nguyên khoáng sản nào có giá trị nhất ở Biển Đơng?
Đáp án: Dầu khí
5. Thiên tai nào mang lại thiệt hại nặng nề nhất cho dân cư vùng biển?
Đáp án: Bão
4. Hoạt động nối tiếp
o Làm bài tập SGK
o Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông.