Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.23 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2018 – 2019
Môn: Vật lí – Đề chuyên
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm có 02 trang)

Câu 1. (2 điểm)
Bạn An đi xe đạp điện từ A đi đến B, trên nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ
không đổi v1, nửa đoạn đường sau đi với tốc độ không đổi v 2. Bạn Nguyên đi xe
đạp điện từ B đi đến A, trong nửa thời gian đầu đi với tốc độ không đổi v 1, nửa thời
gian sau đi với tốc độ không đổi v 2. Biết v1=12 km/h và v2=36 km/h. Nếu Nguyên
xuất phát muộn hơn 20 phút so với An, thì Nguyên đến A và An đến B cùng một
lúc. Coi chuyển động của An và Nguyên là những chuyển động thẳng.
1. Tính tốc độ trung bình của An và Nguyên trên cả quãng đường AB.
2. Tính quãng đường AB.
3. Nếu An và Nguyên xuất phát cùng lúc thì hai bạn sẽ gặp nhau tại vị trí
cách A một khoảng bằng bao nhiêu?
Câu 2. (1,5 điểm)
Cho hai bình cách nhiệt chứa hai chất lỏng khác nhau, có nhiệt độ ban đầu
khác nhau. Khối lượng chất lỏng ở bình 1 và bình 2 lần lượt là m1=1,5 kg và m2=3 kg.
Một học sinh lấy một chai sữa có khối lượng m0=500 g thả vào bình 1, sau khi có cân
bằng nhiệt ở bình 1 thì lấy chai sữa đó thả vào bình 2, sau khi có cân bằng nhiệt ở
bình 2 lại lấy chai sữa đó thả vào bình 1…Học sinh đó cứ tiếp tục làm như vậy
nhiều lần. Nhiệt độ của chai sữa sau 4 lần thả đầu tiên lần lượt là: 42 0C; 90C; 310C;
14,50C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
1. Thiết lập mối quan hệ giữa nhiệt dung riêng của chất lỏng ở hai bình.
2. Sau một số rất lớn lần thả như vậy, thì chai sữa có nhiệt độ là bao nhiêu?


Câu 3. (2,5 điểm)
Đ
Cho mạch điện như hình vẽ.
r D
A B
E
Nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi
+U U=8V, Đ là bóng đèn (3V-3W) có điện trở
R2
A
R1, các điện trở r=2, R2=3, MN là một
M
N
biến trở có điện trở tồn phần bằng 3,
C
Ampe kế, khóa K và các dây nối có điện trở
K
khơng đáng kể, coi điện trở của bóng đèn
khơng phụ thuộc vào nhiệt độ.
1. Mở khóa K. Điều chỉnh vị trí của con chạy C sao cho RCN = 1Ω.
Tìm R1, RAB và số chỉ của Ampe kế khi đó.
2. Đóng khóa K


a) Xác định vị trí của con chạy C để công suất tiêu thụ trên biến trở bằng 0,6 W.
b) Xác định vị trí của con chạy C để cơng suất tiêu thụ trên bóng đèn cực đại.
Câu 4. (3,0 điểm)
Đặt một vật sáng phẳng, nhỏ AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f (AB
vng góc với trục chính, A thuộc trục chính). Trên màn vng góc với trục chính ở
phía sau thấu kính ta thu được một ảnh rõ nét, lớn hơn vật, cao 4 cm.

1. Gọi khoảng cách giữa vật và thấu kính là d, khoảng cách giữa ảnh của vật
và thấu kính là d’. Tìm sự phụ thuộc của d’ vào d và f.
2. Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5 cm về phía màn thì
màn phải dịch chuyển 35 cm mới thu được ảnh rõ nét trên màn, ảnh này cao 2 cm. Tính
tiêu cự f và độ cao của vật AB.
3. Vật AB, thấu kính và màn đang ở vị trí có ảnh cao 2 cm. Giữ vật và màn
cố định. Dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính để lại có ảnh rõ nét trên màn.
Trong q trình dịch chuyển thấu kính thì ảnh của vật AB dịch chuyển như thế nào
so với vật?
Câu 5. (1,0 điểm)
Cho các dụng cụ sau: Một nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi chưa biết,
một ampe kế có điện trở nhỏ RA, một điện trở R1 chưa biết giá trị, một điện trở R 0
đã biết giá trị, dây dẫn có điện trở nhỏ khơng đáng kế. Biết rằng R1 và R0 đủ lớn.
Hãy nêu phương án thực nghiệm để xác định giá trị R1 và RA.
---HẾT---

Họ và tên thí sinh ....................................................... Số báo danh ...............................
Chữ ký của giám thị 1:................................. Chữ ký của giám thị 2:...............................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM

HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2018 – 2019
Mơn: Vật lí – Đề chun
Đáp án

Câu 1


2,0 điểm

1.
(1,0 đ)

 Tính vtb của mỗi vật trên cả quãng đường.
Gọi chiều dài quãng đường AB là S
S
S
v1t1  t1 
2
2v1
Với bạn An:

0,25

S
S
v2t2  t2 
2
2v2

Thời gian An đi cả quãng đường là:

t t1  t2 

Điểm

S(v1  v2 )

2v1v2

S
2v1v2
vtb1  
18( km / h)
t
(
v

v
)
1
2
Vận tốc trung bình của An trên cả quãng đường là:

+ Với bạn Nguyên: Gọi t’ là thời gian của Nguyên đi trên cả quãng đường
2S
t'
t ' v v
t'
S v1  v2  1 2 t '
(v1  v2 )
2
2
2
Ta có:
Suy ra:
S (v  v )
vtb 2   1 2 24( km / h)

t'
2
Vận tốc trung bình của Nguyên trên cả quãng đường là:

2.
 Tính quãng đường AB
(0,25đ)
Vì Nguyên xuất phát chậm hơn An 20 phút thì Nguyên đến A cùng lúc với An đến B
nên ta có
S
S 1
=  h   S=24km
vtb1 vtb 2 3
3.
 Vị trí gặp nhau
(0.75 đ)

S
24
1

 ( h)
Nửa thời gian chuyển động của Nguyên là: 2.vtb 2 2.24 2

0,25

0,25

0,25


0,25

0,25

1
v1. 6( km)
Trong thời gian đó An đi được một quãng đường: 2

Để An đi hết nửa quãng đường đầu thì cần 0,5 h nữa. Lúc đó Nguyên đã đi hết quãng
đường AB. Nên An và Nguyên gặp nhau khi An đang đi nửa đoạn đường đầu và
Nguyên đang đi trong nửa khoảng thời gian sau.

0,25


Từ đó ta có: S1+ S2= S => 12.t  6  36(t  0,5) 24( km)
t= 0,75 h => S1= 12. 0,75 = 9 km
Vậy điểm gặp nhau cách A 9 km

0.25

Câu 2

1,5 điểm

1.
(1,0 đ)

 Tỉ số nhiệt dung riêng của hai chất lỏng ở hai bình
Gọi c1 , c2 , c0 lần lượt là nhiệt dung riêng của chất lỏng trong bình 1, bình 2 và chai sữa

Sau lần nhúng thứ nhất thì chất lỏng bình 1 có nhiệt độ 420C
Sau lần nhúng thứ hai thì chất lỏng bình 2 và chai sữa có nhiệt độ 90C

0,25

Xét lần nhúng thứ ba:
- Nhiệt lượng mà chất lỏng bình 1 tỏa ra: Qtỏa 3 = m1.c1.(42 –31 )
- Nhiệt lượng chai sữa thu vào: Qthu3 = m0.c0.(31 – 9)
PTCBN:
m1.c1 (42 –31 ) = m0.c0 (31 – 9)
2
c1  c0
3
(1)

0,25

Xét lần nhúng thứ tư:
- Nhiệt lượng mà chai sữa tỏa ra: Qtỏa4 = m0.c0.(31 – 14,5)
- Nhiệt lượng mà chất lỏng bình 2 thu vào: Qthu4 = m2.c2.(14,5–9 )
PTCBN:
m0.c0.(31 – 14,5)= m2.c2.(14,5–9 )
1
c2  c0
2
(2)

0,25

Từ (1) và (2):

2.
(0,5đ)

0,25

4
c1  c2
3

 Nhiệt độ cuối cùng của chai sữa
Sau một số lần rất lớn như vậy thì nhiệt độ của chất lỏng bình 1, chất lỏng bình 2 và
chai sữa bằng nhau là tcb
PTCBN: m1.c1.(42 –tcb ) = ( m2.c2 + m0.c0).(tcb – 9)

0,25

Giải phương trình ta được tcb = 200C

0,25

Câu 3

2,5 điểm

1
(1,0 đ)

 Tìm số chỉ của Ampe kế khi K mở
Sơ đồ mạch:
RMC nt (R2 //(RCN nt R1)) nt r

Ta có: RCN = 1Ω ; RCM = 2Ω; R1= 3Ω A
RCED RCN  R1 4
RCD 

RCED .R2
4.3 12

 
RCED  R2 4  3 7

R2
RMC

D

C
A
RCN

r

0,25

E
R1

0,25


12

40
RAB RMC  RCD  r   2  2  
7
7
Điện trở tương đương của mạch điện:

Cường độ dịng điện trong mạch chính:

I CD I AB 

0,25

U
7
 A
RAB 5

0,25

7 12 12
U CD U CED I CD .RCD  .  V
5 7
5
U
12 1
I A I CED  CED  . 0, 6 A
RCED
5 4
Số chỉ Ampe kế:
2

(1,5 đ)

 K đóng
a. (1 đ)

RMC

C
A
Sơ đồ mạch điện:
RCN
(((RCN // RCM) nt R2) // R1) nt r
3)
Đặt RCN= x (0 x 3) => RMC = 3-x; RAC = y (0  y R1

 y

R2

D

r

B

0,25

x(3  x)  x 2  3x

3

3

R ACD R 2  R AC y  3
R .R
3.(y  3)
R AD  ACD 1 
R ACD  R1
y6
3.(y  3) 5y  21
R AB r  R AD 2 

y6
y6
U
8.(y  6)
I AB 

R AB 5y  21
8.(y  6) 3.(y  3) 24.(y  3)
U AD I AB R AD 


5y  21
y 6
5y  21
U
24.(y  3) 1
24
I ACD  ACD 



R ACD
5y  21 y  3 5y  21

0,25

0,25

2

2
AC

PAC I R AC

 24 

 y
 5y  21 

Để công suất tiêu thụ trên biến trở bằng 0,6W thì:

0,25


2

 24 
3


 y 0,6  y   x 2,17
5
 5y  21 
hoặc x 0,83
b.(0,5 đ) Công suất tiêu thụ trên đèn cực đại khi UAD max

0,25

24.(y  3)
24

6
5y  21
5
y 3

6 
5

y

3

 giảm  UAD tăng
Khi y tăng thì (y+3) tăng 
U AD 

Như vậy UAD lớn nhất khi y lớn nhất.
0,25


2

3 9

 x  
2
 x  3x
2 4
y
 
3
3
Ta có:
2

3 9 9

 x   
2 4 4
Ta có: 
9
3
3
3
 y 4 
x 
3 4  ymax = 4 khi
2
Câu 4


3,0 điểm

1.
(1,0 đ)

 Tìm sự phụ thuộc của d’ theo d và f (chứng minh cơng thức)
- Vẽ hình. (HS chỉ vẽ ảnh A'B' cũng cho điểm tối đa)

B

0,25

I

..

.

A’
F’1
A1
- Xét hai tam giác OA’B’ và OAB đồng dạng có hệ thức:
AA ' B
F ' OAO' d 'O1F’


AB
OA d (1)
B1
d

B’
d’

0,25


2.
(1,0 đ)

- Xét hai tam giác OIF’ và A’B’F’ đồng dạng có hệ thức:
A ' B ' F ' A ' d ' f


OI
OF '
f
(2)

0,25

1 1 1
d. f
 
d'
d  f (3)
- Từ (1) và (2) rút ra : f d d ' Hay:

0,25

 Tính tiêu cự thấu kính và chiều cao của ảnh: vận dụng công thức (3); nếu làm theo

phương pháp hình học vẫn cho điểm tương đương.
1 1 1 A ' B ' OA ' d '
f
 

 
OA d d  f (4)
Trước khi dịch chuyển: f d d ' ; AB
+ Sau khi dịch chuyển thấu kính ra xa vật 5 cm thì cần phải dịch chuyển màn 35 cm
mới lại thu được ảnh rõ nét, khi đó vị trí của vật và ảnh so với thấu kính là:
d1 d  5;d1' d ' 40 (cm)
Ta có:

3.
(1,0 đ)

0,25

1
1
1
A1 B1 d1'
f


 
f d  5 d ' 40 ; AB d1 d  5  f (5)

Lấy (4):(5) ta được
A' B ' d  f  5 4


 2
A1 B1
d f
2
=> d= f + 5 (cm)

0,25

Thay vào các cơng thức của thấu kính tính được f= 20 cm

0,25

Với f = 20 cm => d = 25 cm ; d’ =100 cm. Thay vào (4). AB= 1cm

0,25

Khảo sát sự dịch chuyển của ảnh với vật
Khi vật, thấu kính, màn ở vị trí ảnh cao 2 cm thì: d1 = 30 cm ; d1’= 60 cm.
Cần phải dịch chuyển thấu kính đến vị trí cách vật một đoạn 60 cm mới lại thu được
ảnh rõ nét

0,25

d2
L(d) = d + d ' =
d - 20
Khoảng cách vật và ảnh:

0,25


Lmin =4.f = 80 cm. Khi d= 40 cm


Câu 5

Ta có bảng giá trị:

0,25

Từ bảng giá trị:
- Khi d tăng từ 30 cm đến 40 cm, L giảm từ 90 cm về 80 cm: ảnh di chuyển lại gần vật.
- Khi d tăng từ 40 cm đến 60 cm, L tăng từ 80 cm đến 90 cm : ảnh di chuyển ra xa vật.

0,25

1,0 điểm
Mắc mạch như hình vẽ:
- Đọc số chỉ IA1 của ampe kế
I A1 

0,25

R0
R1

R0
U .R0
U
.


R .R
R1  0 A R0  RA R1.R0  R0 .RA  R1.RA
R0  RA
(1)

A

Mắc mạch như hình vẽ:
- Đọc số chỉ IA2 của ampe kế
U
R1
U .R1
I A2 
.

R .R
R0  1 A R1  RA R1.R0  R0 .RA  R1.RA
R1  RA
(2)

0,25

R .I
I A1 R0
  R1  0 A 2
I A1 (3)
Lấy (1) : (2) Ta được I A2 R1

0,25


Mắc mạch như hình vẽ:
- Đọc số chỉ IA3 của ampe kế
U
I A3 
R0  RA (4). Từ (1), (3) và (4) sẽ xác định được R

0,25

R0
A
A

HẾT

Ghi chú :
-

Nếu học sinh làm theo các cách khác với đáp án mà ra kết quả đúng vẫn cho điểm
tối đa tương ứng.


-

Nếu kết quả thiếu hoặc sai đơn vị trừ tối đa 0,5 điểm cho toàn bài thi.
Điểm của bài thi khơng được làm trịn.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×