Trường TH Trần Quốc Toản
Giáo sinh: Trần Thu Phương – Lớp 3C
Ngày soạn: 5 tháng 3 năm 2019
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Phân mơn: Tốn
BÀI: SỐ 100000 – LUYỆN TẬP
I, Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng
1, Kiến thức
- Nhận biết số 100 000.
- Nêu được số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số.
2, Kĩ năng
- Giải được bài tốn sử dụng phép tính lên tới 100000.
- Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có năm chữ số.
- Nhận biết được 100 000 là số liền sau số 99 999.
3, Thái độ
- Cẩn thận khi làm các bài tập trên lớp.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Slide có các thẻ số 10 000, phấn màu, sách giáo khoa,…
- HS: Sách giáo khoa, bút, bộ đồ dùng học tập.
III, Nội dung và tiến trình tiết dạy
Phương pháp, hình thức tổ chức
Thời
Nội dung các hoạt động dạy học
Các hoạt động dạy học tương ứng
gian
Hoạt động của
Hoạt động của HS
GV
5’
1, Kiểm tra bài cũ
- Nêu ví dụ về số có 5 chữ số.
GV nêu yêu cầu
HS lắng nghe
- Cho 1 – 2 HS đọc số sau:
GV nhận xét
1 – 2 HS trả lời
62575: sáu mươi hai nghìn năm
trăm bảy mươi lăm.
86941: tám mươi sáu nghìn chín
25-30’
trăm bốn mươi mốt.
47534: bốn mươi bảy nghìn năm
trăm ba mươi tư.
- Chốt lại kiến thức: Khi đọc các Gv chốt
HS lắng nghe
số, thì số cuối cùng là:
+ Số 5 thì viết là lăm.
+ Số 1 thì viết là mốt
+ Số 4 sẽ đọc là tư
2, Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài:
- Các em nhìn vào màn hình và
nói cho cơ biết, ở bảng thứ 1 có
bao nhiêu thẻ 10000? – Có 8 thẻ
10000 = 80000
- Ở bảng số 2 chúng ta có thêm 1
thẻ 10000 nữa, vậy bao nhiêu thẻ
10000 ở bảng 2? – Có 9 thẻ
10000 = 90000
- Và bảng cuối cùng chúng ta có
thêm 1 thẻ nữa, bạn nào cho cô
biết bảng cuối cùng này có mấy
thẻ? – Có 10 thẻ = 100000
- Chỉ vào số 100000 và cho 1 dãy
HS đứng lên đọc lần lượt: “Một
trăm nghìn”
- Bạn nào cho cơ biết số 100000
khác với 80000 và 90000 như thế
nào? – Số 100000 gồm 6 chữ số,
chữ số đầu tiên là chữ số 1 và tiếp
theo nó là có 5 chữ số 0
b, Hình thành kiến thức
- Hướng dẫn HS giải bài tập 1
+ Cho HS đọc bài toán 1
+ Cho HS nêu quy luật dãy số rồi
điền tiếp các dãy số thích hợp vào
chỗ chấm.
+ Cho HS làm bài vào trong sách
giáo khoa
+ Cho 2-3 HS đứng dậy đọc bài
làm của mình
+ Chốt đáp án đúng trên màn
hình và yêu cầu HS sửa lại lỗi sai
nếu có.
GV hỏi
HS lắng nghe và quan
sát vào mà hình
HS trả lời
1 dãy HS đứng lên đọc
lần lượt
GV hỏi
GV chốt
HS lắng nghe
HS trả lời
GV nêu yêu cầu
HS đọc đề bài toán
HS nêu
- Hướng dẫn HS giải bài tập 2
+ Cho 1 – 2 HS quan sát và nêu
GV nêu yêu cầu
quy luật thứ tự của tia số.
+ Cho HS làm bài tập vào trong
sách giáo khoa
+ Cho 1 HS đọc phần bài làm của
mình và cho 1 HS khác nhận xét
HS làm theo yêu cầu của
GV
2 – 3 HS nêu bài làm của
mình
HS quan sát, sửa nếu sai
HS lắng nghe và trả lời
HS làm theo yêu cầu của
GV
HS nêu bài làm của mình
HS khác nhận xét
+ Chốt đáp án đúng trên màn
hình và yêu cầu HS sửa lại lỗi sai
nếu có.
GV chốt
- Bài tập 3
+ Tổ chức trò chơi: “Nhanh tay
nhanh mắt”
GV giới thiệu
Chọn 10 HS chia làm 2 đội mỗi
đội 5 HS
GV phổ biến luật
“Trên bảng cơ có các số liền
chơi
trước, số đã cho, số liền sau được
sắp xếp không đúng chỗ, hai đội
trên đây phải làm thế nào trong
vòng 5’ sắp xếp các số cho đúng
thứ tự. Đội nào xong trước và đáp
án đúng hồn tồn thì đội đó là
đội chiến thắng”
Phát hiệu lệnh bắt đầu trò chơi.
Phát hiệu lệnh dừng chơi khi hết
thời gian.
Nhận xét và đánh giá phần thì
của 2 đội và tuyên dương đội
chiến thắng.
2’
10 HS làm theo yêu cầu
GV phát hiệu lệnh của GV
bắt đầu trò chơi
GV phát hiệu lệnh
kết thúc trò chơi
HS lắng nghe
GV nhận xét
- Bài tập 4:
+ Cho 1 HS làm tóm tắt vào bảng
cá nhân
+ Cho 1 HS làm bài giải vào bảng GV phát bảng cá
cá nhân
nhân cho 2 HS
+ Cả lớp làm bài 4 vào trong vở
+ Cho 2 – 3 HS nhận xét bài làm
ở bảng cá nhân của HS.
+ Chốt đáp án đúng trên màn
hình và yêu cầu HS sửa lại lỗi sai
nếu có.
3, Củng cố - dặn dị
HS lắng nghe phổ biến
luật chơi
1 HS làm tóm tắt
1 HS làm bài giải
Cả lớp làm bài tập vào
vở
2 – 3 HS nhận xét bài
làm của bạn
GV chốt đáp án
trên màn hình và
sửa lại lỗi sai của
HS nếu có
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài So sánh các số
trong phạm vi 100 000
HS lắng nghe
GV tổng kết
IV, Rút kinh nghiệm bổ sung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………