Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tieng Viet 4 De thi giua ki 1 truong TH Phuong Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.86 KB, 2 trang )

I/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
GV cho học sinh đọc 1 đoạn văn khoảng 115 chữ và trả lời một câu hỏi về nội dung một
trong các bài tập đọc từ tuần 1 đên tuần 9 Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 tập I.
2. Đọc hiểu (5 điểm): Đọc thầm bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" sách giáo khoa
Tiếng Việt lớp 4 tập I trang 15.
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1
đến câu 5 và hoàn thành các câu hỏi.
Câu 1: Các nhân vật trong truyện "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" là:
A. Dế Mèn, Tơ Hồi, chị Nhà Trị
B. Bọn nhện, Dế Mèn, Tơ Hồi
C. Dế Mèn, chị Nhà Trò, Bọn nhện
D. Bọn nhện, Dế Mèn, cỏ xước
Câu 2: Kẻ yếu trong câu chuyện được bênh vực là ai?
A. Chị Nhà Trò
B. Dế Mèn
C. Bọn nhện
D. Nhà Trò và bọn nhện
Câu 3: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
A. Dế Mèn có tấm lịng bao dung, độ lượng.
B. Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu.
C. Dế Mèn rất anh hùng.
D. Chị Nhà Trị rất đáng thương.
Câu 4: Đặt một câu văn có hình ảnh so sánh.
.................................................................................................................................
Câu 5: Tìm trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Hai từ láy:.........................................................................................................
Hai từ ghép: ......................................................................................................
Ba động từ:......................................................................................................
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm) Nghe viết: Những hạt thóc giống. (TV4, tập 1 trang 46)


(Từ Lúc ấy..........đến Ông vua hiền minh)
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Em viết thư gửi một bạn ở xa và kể cho bạn nghe về trường, lớp nơi em đang
học tập.

Đáp án và hướng dẫn giải môn Tiếng Việt lớp 4
I - KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
A. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm):
- Chọn và khoanh tròn đúng các câu 1 được 0,5 điểm. Đúng câu 2, 3, 4 mỗi câu được 1
điểm. Đúng câu 5 được 1, 5 điểm.
Câu 1: Chọn C
Câu 2: Chọn A
Câu 3: Chọn B
Câu 4: Học sinh viết được đúng câu có sử dụng hình ảnh so sánh thì được 1 điểm.
(Thiếu dấu chấm cuối câu không cho điểm)
Câu 5: Chọn đúng hai từ láy được 0,5 đ; đúng 2 từ ghép được 0,5 đ; đúng 3 động từ
được 0,5 điểm
B. Đọc thành tiếng: 5điểm (GVCN)
Đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng và có tốc độ hợp lý cho 5 điểm.
Đọc sai 2-3 tiếng trừ 1 điểm, không ngắt nghỉ đúng 2-3 dấu câu trừ 0,5 điểm.
Đọc ê a .. trừ 1 điểm.


II - KIỂM TRA VIẾT (10 điể̉m):
A - Viết chính tả (5 điểm):
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, đẹp – 5
điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (âm đầu, vần, thanh); không viết hoa đúng qui định,
trừ 0,5 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình

bày bẩn, ... trừ 1 điểm toàn bài.
B - Tập làm văn (5 điểm):
- HS biết viết một bức thư gửi cho bạn nói về trường, lớp của mình. Đảm bảo các yêu
cầu sau thì được 5 điểm:
+ Viết được một bức thư ngắn theo yêu cầu của đề bài
+ Đúng bố cục, giàu hình ảnh và cảm xúc, miêu tả sinh động
+ Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết, ... có thể cho các mức
điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5



×