Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.49 KB, 5 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I MƠN HĨA HỌC 9
NĂM HỌC 2017 - 2018
Dạng 1: Viết phương trình phản ứng
Câu 1: Trong những chất sau: SO2; HCl; FeCl3; Al2O3; Mg, MgO; Fe; Cu(OH)2
a.
Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH?
b.
Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl?
Viết các phương trình hố học xảy ra.
Câu 2 :Hồn thành sơ đồ phản ứng sau :
(1)
( 2)
(3)
( 4)
a. S   SO2   SO3   H2SO4   MgSO4.

(1)

(2)

(3)

(4)

b. Fe3O4
Fe
FeCl2
FeCl3
Fe(OH)3
Câu 3: Cho các chất : Zn, Zn(OH)2, NaOH, CuSO4, NaCl, HCl. Hãy chọn những chất
thích hợp để điền vào chỗ trống.


A. H 2 SO 4 +.........  
 Na 2SO 4 + H 2 O

C. NaOH + .........  
 NaCl +H 2 O

B. H 2 SO4 +.........  
 ZnSO 4 + H 2 O

D. ...........+ CO2  
 Na 2 CO3 + H 2 O

Câu 4: Cho các muối : Mg(NO3)2, CuCl2, cho biết muối nào có thể tác dụng với.
a. dd NaOH
b. dd HCl
c. dd AgNO3
Nếu có hãy viết phương trình phản ứng.
Dạng 2: Nhận biết các dung dịch:
Câu 1. Phân biệt 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch: HCl, NaCl,NaOH,
Na2SO4.
Câu 2 Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất chứa trong lọ mất nhãn:
Ba(OH)2; KNO3; H2SO4; KCl.
Dạng 3: Xét các cặp chất tồn tại- giải thích hiện tượng:
Câu 1. Cặp chất nào tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch ? giải thích ?
a. Na2CO3 và HCl
; c) AgNO3 và NaCl
; e) K2SO4 và NaOH
Câu 2. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho Na lần lượt vào các dung dịch sau
a. Cho dây kẽm vào dung dịch CuSO4.
b. Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH rồi cho vào dung dịch sau phản ứng một

mẩu giấy quỳ tím.
Câu 3. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH cho các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl.
b. Đốt cháy sắt trong bình đựng khí clo
BÀI TẬP TÍNH TỐN
Dạng 1. Khi cho một chất tham gia và một chất sản phẩm
Cách giải:
B1. Tính số mol
B2. Viết PTHH
B3. Gắn số mol chất sản phẩm vào PTHH
B4. Theo PTHH tìm số mol
B5. Tính khối lượng hoặc thể tích
Câu 1: Cho 1,68 gam Fe tác dụng hết với dd đồng(II)sunfat (CuSO4) dư, tính khối
lượng Cu thu được sau pứ.
Câu 2: Cho 0,8 gam (natri hidroxit) NaOH tác dụng với dd H2SO4 dư, cô cạn dd sau pứ
thu được bao nhiêu gam muối khan.


Câu 3. Cho 1,6 gam CuO tác dụng hết với HCl dư. Cô cạn dd sau pứ thu được bao
nhiêu gam muối khan.
Câu 4: Cho 0,45 gam Al tác dụng hoàn toàn với (axit sunfuric) H2SO4 dư thu được V
lit khí. Tính V.
Câu 5: Cho m gam (sắt) Fe phản ứng với dd HCl dư thu được 0,336 lit khí H2  (đktc)
tính m.
Dạng 2. Tốn hỗn hợp
Cách giải:
B1. Tính số mol (nêu được)
B2. Viết PTHH. Nếu có từ 2 chất tham gia vào phương trình thì:
B3. Gọi x, y lần lượt là số mol các chất trong hỗn hợp ( có tham gia vào PTHH)
B4. Gắn x, y vào PTHH

B5. Theo PTHH và đề bài lập các phương trình tốn theo x, y
B6. Giải phương trình tốn để tìm x, y
B7. Tính tồn theo x, y vừa tìm được
Câu 1: Cho 3g hỗn hợp gồm magie và đồng tác dụng với dd HCl dư thốt ra 1,568lit
khí H2  (đktc). Tính % khối lượng Mg và Cu trong hỗn hợp.
Câu 2: cho 18,6gam hỗn hợp gồm sắt và kẽm tác dụng với dd HCl dư thu được 6,72lit
khí H2 (đktc), tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
ĐÁP ÁN
Dạng 1: Viết phương trình phản ứng
Câu 1:
a. 2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O
3NaOH + FeCl3  Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
NaOH + HCl  NaCl + H2O
2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O
b. 6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3 H2O
2 HCl + Mg  MgCl2 + H2 ↑
MgO + 2HCl   MgCl2 H2O
Fe + 2HCl   FeCl2 + H2
Cu(OH)2 + 2HCl   CuCl2 + 2H2O
Câu 2 :
a.
0

t
1) S + O2   SO2
t o ,V 2 O5

2) 2SO2 + O2     2SO3
3) SO3 + H2O   H2SO4
4) Mg + H2SO4   MgSO4 + H2

b.
t0

(1). Fe3O4 + 4CO   3 Fe +
4CO2

(2). Fe + 2HCl
FeCl2 + H2
(3). FeCl2 + 2Cl2  2 FeCl3
(4). FeCl3 + 3 NaOH  Fe(OH)3 + 3 NaCl
Câu 3:
a. NaOH
Câu 4: Mg(NO3)+2 NaOH 
b.Zn(OH)2
Mg(OH)2 + 2NaNO3
c. HCl
a. Không xảy ra phản ứng
d. CO2


b. 2AgNO3 + CuCl2  2AgCl +
Cu(NO3)2
Dạng 2: Nhận biết các dung dịch:
Câu 1. Dùng quỳ tím nhận biết được:
HCl; NaOH
+ HCl làm quỳ hóa đỏ
+ NaOH làm quỳ hóa xanh
-Dùng dd BaCl2 nhận biết Na2SO4: có
kết tủa trắng
- NaCl khơng hiện tượng

Câu 2: Ba(OH)2; KNO3; H2SO4; KCl.
Dùng quỳ tím nhận biết được: Ba(OH)2;
H2SO4;
+ H2SO4 làm quỳ hóa đỏ
+ Ba(OH)2làm quỳ hóa xanh
-Dùng dd AgNO3 nhận biết KCl.: có kết
tủa trắng
- KNO3 không hiện tượng
Dạng 3: Xét các cặp chất tồn tại- giải
thích hiện tượng:
Câu 1.
a. Khơng tơn tại vì: . Na2CO3 +
2HCl  2NaCl + H2O +CO2
b. Không tồn tại vì: AgNO3 + NaCl
AgCl + NaNO3
c. Tồn tại vì: K2SO4 + NaOH -/->
Câu 2.
a. - Dây kẽm tan dần ra, có một
lớp kim loại màu đỏ bám vào dây kẽm,
dung dịch có màu xanh nhạt dần.

Fe. nFe 

n 1, 68

0, 03 mol
M
56

Số mol

Fe + CuSO 4  
 FeSO 4 + Cu 
0,03mol

0,03mol Ph




ương trình



nCu  0,03mol

M Cu 64

Cu. mCu n.M 0, 03 x64 1,92 gam
 khối lượng

Vậy khối lượng kim loại Cu  là 1,92
gam
Câu 2:


mNaOH 0,8 gam
NaOH . nNaOH

M NaOH 23  16  1 40
m 0,8

 
0, 02 mol
M 40

Số mol
2NaOH + H 2SO 4  
 Na 2SO 4 + 2H 2O
0,02mol




0,02
= 0,01mol
2

Phương trình
- PTPƯ: Zn + CuSO4  ZnSO4
+ Cu ↓
b. - Dung dịch tạo thành khơng
màu, giấy quỳ tím bị mất màu.
- PT: Cl2 + 2NaOH  NaCl +
NaClO + H2O
Câu 3
a. Có khí thốt ra
b. Sắt cháy sáng có khói màu nâu
đỏ
BÀI TẬP TÍNH TỐN
Dạng 1. Khi cho một chất tham gia
và một chất sản phẩm

Câu 1:



mFe 1,68 gam

M Fe 56


nNa2 SO4 0, 01mol

M Na2SO4 23 x 2  32 16 x 4 14

Na2 SO4 . mNa2 SO4 n.M 0, 01x142 1, 42 gam
 khối lượng
Vậy khối lượng muối Na2 SO4 khan là

1,42 gam
Câu 3.


mCuO 1, 6 gam

M CuO 64 16 80


CuO. nCuO 

n 1,6


0, 02 mol
M 80

H2.

Số mol

V
0,336

0, 015 mol
22, 4 22, 4

 Số mol

CuO + 2HCl  
 CuCl 2 + H 2O
0,02mol

nH 2 

0,02mol




Fe + 2HCl  
 FeCl2 + H 2 

Ph


ương trình

0, 015mol 

0, 015mol

Ph

ương trình:




nCuCl2 0,02mol

M CuCl

2

nFe 0, 015mol
M Fe 56
Fe. mFe n.M 0, 015 x56 0,84 gam
64  2 x35,5 135
 khối lượng

gam
Câu 4:

Vậy m = 0,84gam

Dạng 2. TOÁN HỖN HỢP
Câu 1:
Cho Mg và Cu vào HCl thì chỉ có Mg
pứ (Cu ko Pứ vì Cu đứng sau H trong
dãy điện hóa)





CuCl2 . mCuCl2 n.M 0, 02 x135 2, 7 gam
 khối lượng
Vậy khối lượng muối CuCl2 khan là 2,7

mAl 0,54 gam
M Al 27
n 0,54
Al. nAl  
0,02 mol
M
27

Thể tích khí H2:

VH 2 1, 568lit

Số mol

H2.


nH 2 

V
1,568

0, 07 mol
22, 4 22, 4

 Số mol

3Al + 3H 2SO 4  

0,02mol

Al 2 (SO 4 )3 + 3 H 2 




Phương trình



Mg + 2HCl  
 MgCl 2 + H 2 
3
x0,02mol
=
0,03mol
0,07 mol 

0, 07 mol
2
P

nH 2  0,03mol

H2 :
VH 2  n x 22, 4 0, 03 x22, 4 0, 672lit
 thể tích

Vậy V=0,672 lit
Câu 5:



hương trình :



nMg 0, 07mol

Mg. mMg n.M 0, 07 x 24 1, 68 gam
 Khối lượng



Vậy khối lượng Mg :

mMg 1, 68 gam


Thể tích khí H2:

VH 2 0,336lit

M Mg 24

Vậy khối lượng Cu:
mCu 3  1, 68 1.32 gam


%mMg 

mMg
mhon hop

.100% 

mMg
mMg

Fe1, 68
+ 2HCl  
 FeCl 2 + H 2 
.100%  x mol  .100%
56%
 mCu
1, 68  1,32        x mol
Zn + 2HCl  



ZnCl

+ H 

2
2
m
mCu
1,32
  
44%
   y mol
%mCu  Cu .100% 
.100%  y mol  .100%
mhon hop
mMg  mCu
1, 68  1,32

Vậy % khối lượng Mg:
Vậy % khối lượng Cu:
Câu 2:



* Thể tích khí H2↑:

VH 2 6, 72lit

số mol khí H2↑:
nH 2 


V
6, 72

0,3mol
22, 4 22, 4

* Gọi số mol của Fe và Zn trong hỗn
hợp lần lượt là x và y mol ta có:
56.x
+ 65.y =
18,6 g (1)
* Thay vào phương trình.

nH 2  x  y 0,3(mol)

* Số mol H2 tạo thành là 0,3 vậy:
(2)
* Từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
(1)
 
(2)

56.x  65 y 18, 6  x 0,1mol
 

 x  y 0,3
 y 0, 2mol
Vậy: số mol Fe: x nFe 0,1mol


→khối lượng Fe:
mFe n.M 0,1.56 5, 6 gam
Vây: số mol Zn: y nZn 0, 2mol

→khối lượng Zn:
mZn n.M 0, 2.65 13gam



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×