Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Gioi thieu nhan nham so co hai chu so voi 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.58 KB, 21 trang )

TỐN 4
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ
CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11


TỐN 4:
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11


TỐN 4:
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
Ví dụ 1: 27 X 11 = ?

x

27
11
27

27
297

- Hai tích riêng đều bằng 27.
+
2 cộng
7 bằng
- 297
và 27
giống9;nhau đều có chữ số 2 và
chữ
số 97 vào


nhưng
297
chữsốsốcủa
9 ởsốgiữa
+ Viết
giữa
haicóchữ
27, được
chữ
297.số 2 và chữ số 7
Từ đó ta có cách nhẩm:
-Ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27; (2 + 7
= 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 ta
được tích 297

Vậy: 27 X 11 = 297
Tính nhẩm: 36 x 11 = 396

52 x 11 = 572


Sau 25 năm cơng tác mình quyết định làm kênh Bài giảng tiểu học
miễn phí , hy vọng những kiến thức kinh nghiệm của mình sẽ có ích
cho nhiều người.
Bài giảng đã có tại kênh Bài giảng của mình, các bạn chỉ cần vào
kênh Youtube đánh chữ : Sa nguyen hang rồi bấm vào chữ tìm,
bấm nút đăng ký là có cả một kênh bài giảng.
Đây là kênh bài giảng mình làm vì tiếc những kiến thức kinh
nghiệm đã có, mình muốn chia sẻ với mọi người, kênh bài giảng
khơng mất tiền hãy đến với kênh đăng ký, chia sẻ ủng hộ cho mình

nhé.
Mình cảm ơn các bạn


TỐN 4:
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

27 x 11 = 297;
36 x 11 = 396, 52 x 11 = 572.
*Trường hợp 1: Các thừa số nhân với 11 đều có tổng các
chữ số đều bé hơn 10.

Bước 1: Cộng 2 chữ số của thừa số đó ta được
tổng
Bước 2 : Viết tổng vừa tìm được vào giữa 2 số ta
được tích


TỐN 4:
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
Ví dụ 2: 48 X 11 = ?

48
x
11
48
48
528

Ta có cách nhẩm:

+ 4 cộng 8 bằng 12;
+ Viết 2 vào giữa số 48, được 428;
+ Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.

Vậy: 48 X 11 = 528
Tính nhẩm: 92 x 11 = 1012

73 x 11 = 803


TỐN 4:
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

48 x 11 = 528; 93 x 11 = 1023; 73 x 11 = 803.
Trường hợp 2: Tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
Bước 1: Cộng hai chữ số lại ta được tổng
Bước 2 : Viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào giữa hai số
Bước 3: Tăng 1 vào chữ số hàng trăm ta được tích
VD: 92 x 11

B1 : 9 + 2 = 11;
B2 : viết 1 vào giữa 2 số ta được : 912;
B3:Tăng 1 vào hàng trăm: 9 + 1 = 10 vậy tích là : 1012
92 x 11 = 1012


*Trường hợp 1: Tổng các chữ số đều bé hơn 10.

Bước 1: Cộng 2 chữ số của thừa số đó ta được tổng
Bước 2 : Viết tổng vừa tìm được vào giữa 2 số ta

được tích
Trường hợp 2: Tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
Bước 1: Cộng hai chữ số lại ta được tổng
Bước 2 : Viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào giữa hai số
Bước 3: Tăng 1 vào chữ số hàng trăm ta được tích


TỐN 4:
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

Thực hành:
Bµi 1: TÝnh nhÈm:
a) 18 x 11 = 198
Bài 2: Tìm x
a) x : 11 = 32

b) 11 x 86 = 946
8+ 6 =14

846

c) 37 x11 = 407
946

b) x : 11 = 67

x

= 32 x 11


x

= 67 x 11

x

= 352

x

= 737


Bài 3: Khối lớp Bốn xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 học
sinh. Khối lớp Năm xếp thành 16 hàng, mỗi hàng cũng có 11
học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt : Khối 4 : 14 hàng – mỗi hàng 11 học sinh
Khối 5 : 16 hàng – mỗi hàng 11 học sinh
Cả hai khối:…học sinh?

11 x 14
Số học sinh khối Bốn +

11 x 16
Số học sinh khối Năm

Số học sinh cả hai khối


Bài 3: Khối lớp Bốn xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 học

sinh. Khối lớp Năm xếp thành 16 hàng, mỗi hàng cũng có 11
học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Cách 1:
Số học sinh của khối lóp Bốn là:
11 x 14 = 154 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp Năm là:
11 x 16 = 176 (học sinh)
Cả hai khối có tất cả số học sinh là:
154 + 176 = 330 (học sinh)
Đáp số: 330 học sinh

Cách 2:
Cả hai khối lớp có tất cả số hàng là:
14 + 16 = 30 (hàng)
Cả hai khối có tất cả số học sinh là:
11 x 30 = 330 (học sinh)
Đáp số: 330 (học sinh)













×