Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

KE HOACH CHIEN LUOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.23 KB, 14 trang )

P.GD&ĐT THẠNH HĨA CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỦY TÂY
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Số: 305/ KHCL - THCS

Thủy Tây, ngày 07 tháng 9 năm 2015
KẾ HOẠCH

Chiến lược phát triển trường THCS Thủy Tây
giai đoạn 2015-2020
PHẦN A. MỞ ĐẦU
- Trường THCS Thủy Tây được thành lập tháng 12/2002 trên cơ sở tách
ra từ trường cấp I-II Thủy Tây, từ đó đến nay, trường đã có nhiều đóng góp cho
sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Trong xu thế hội nhập nền kinh tế
quốc tế và sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin (CNTT) địi hỏi cần
có con người Việt Nam năng động, sáng tạo có kỹ năng sống, yêu nước, yêu chủ
nghĩa xã hội. Với tinh thần đó, trường THCS Thủy Tây tiếp tục xây dựng “chiến
lược phát triển giáo dục giai đoạn 2015 đến 2020 ”.
- Chiến lược phát triển giáo dục trường THCS Thủy Tây giai đoạn 2015
đến 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp
chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các
quyết sách của Hội đồng trường, hoạt động của Hiệu trưởng cũng như toàn thể
cán bộ Giáo viên - nhân viên (CBGV- NV) và học sinh nhà trường. Xây dựng
và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Thủy Tây là hoạt động có ý
nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của Chính phủ về đổi mới
giáo dục phổ thơng. Cùng góp phần đưa sự nghiệp giáo dục xã nhà phát triển
theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
PHẦN B. NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHIẾN LƯỢC.
I. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG :
1. Đặc điểm tình hình:
1.1. Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh:


- Ban Giám hiệu: 02/02 đều là đảng viên và đã tốt nghiệp đại học, hoàn
thành khóa học cán bộ quản lý giáo dục. 01 Phó hiệu trưởng trưởng đã qua lớp
trung cấp chính trị.
- Giáo viên 13; Trong đó: TN đại học: 10, TN cao đẳng: 3.
- Nhân viên: 03/2 nữ (Trình độ: bảo vệ 12/12 và nhân viên kế tốn trình
độ Cao đẳng, 01 trung cấp y tế).
- Trường có chi bộ với 09 Đảng viên.
- Số CBGV - NV từ 50 đến dưới 55 là: 4/4 nữ; Từ 40 đến dưới 50 là: 2/2
nữ; dưới 30 tuổi là 13/10 nữ.


- Tổng số học sinh: 142 học sinh/ 5 lớp. Trong đó có: 9 học sinh con hộ
nghèo; 06 hộ cận nghèo.
1.2. Môi trường bên trong:
a . Mặt mạnh:
- Công tác quản lí của Ban Giám hiệu trường đều có kế hoạch thực hiện
năm, tháng, tuần. Được triển khai, tổ chức thực hiện, đánh giá, rút kinh nghiệm
kịp thời theo từng giai đoạn. Nhà trường thực hiện khá tốt quy chế dân chủ, tính
minh bạch được thể hiện rõ ràng qua từng hoạt động;
- Được sự quan tâm lãnh đạo các cấp, cấp ủy, chính quyền và sự phối hợp
của các cơ quan, ban ngành, đồn thể;
- Cơng tác tổ chức quản lí của Ban lãnh đạo trường: Có tầm nhìn khoa
học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực
tế. Cơng tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới;
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên trẻ, khỏe, đồn kết nhất trí, đa
số nhiệt tình trong cơng tác, có tinh thần học hỏi cao, chấp hành tốt các chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Tích cực hưởng ứng các cuộc vận
động do ngành và địa phương phát động. Trong chuyên môn, giáo viên đã từng
bước thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy, lấy học sinh làm trung
tâm, hàng năm đều có giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên.

- Phong trào thi đua giảng dạy, học tập trong trường ngày càng sôi nổi, đi
vào chiều sâu. Hằng năm đều có học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
- Các đoàn thể trong nhà trường hoạt động tốt, kết quả hàng năm tổ chức
Cơng đồn, Đồn thanh niên, Đội thiếu niên đều đạt vững mạnh.
b. Mặt yếu:
- Công tác đánh giá giáo viên cịn mang nặng tính cả nể; phong trào thi
đua chỉ mang tính động viên tinh thần và khích lệ là chủ yếu, chưa có giải pháp
mạnh đối với việc giáo dục đạo đức học sinh.
- Một bộ phận CBGV - NV chưa nhận thức sâu sắc và đầy đủ về Đổi mới
phương pháp dạy và học, ý thức tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ chưa cao.
- Chất lượng một số học sinh có học lực trung bình, yếu chưa tích cực
phấn đấu vươn lên, còn lười học làm ảnh hưởng đến chất lượng chung của nhà
trường.
1.3. Mơi trường bên ngồi:
a. Cơ hội:
- Được sự quan tâm chỉ đạo Đảng Ủy, chi bộ và của chính quyền địa
phương cùng sự hỗ trợ của các ban ngành đoàn thể; Ban đại diện cha mẹ học
sinh.


- Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp lãnh đạo, Phòng Giáo dục - Đào
tạo.
- Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện, ý thức trách nhiệm của
nhân dân đối với việc học tập của con em ngày càng được nâng cao.
b. Thách thức:
- Một bộ phận nhân dân tư tưởng thờ ơ với việc giáo dục con em, giao
khoán việc giáo dục học sinh cho nhà trường chưa có sự phối hợp đồng bộ, một
số bất lực trong giáo dục con cái…
- Vẫn còn một số hộ nghèo và gặp khó khăn phải đi làm ăn xa hoặc làm
cơng nhân khơng có thời gian nhắc nhỡ con em học tập.

- Công nghệ công tin phát triển nhanh một số học sinh mê chơi điện tử,
game…còn trốn tiết gây khó khăn cho việc quản lý của nhà trường. Một số tổ
chức, đồn thể khơng thu hút được lực lượng quần chúng tham gia.
- Môi trường xung quanh tác động lớn đến học tập cũng như đạo đức học
sinh.
2. Các vấn đề chiến lược:
2.1. Danh mục các vấn đề chiến lược:
- Tập trung cải tiến phương pháp dạy học.
- Tập trung rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh.
- Xây dựng đội ngũ: có năng lực sư phạm, lương tâm nghề nghiệp, phẩm
chất đạo đức, ý thức phấn đấu, tinh thần vượt khó.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống, giáo dục lễ giáo; Xây
dựng trường học văn hóa, chăm lo rèn luyện đạo đức cho học sinh
2.2. Các nguyên nhân của vấn đề:
- Cải tiến phương pháp dạy học đã và đang thực hiện nhưng vẫn còn
nhiều bất cập mỗi GV hiểu một cách, chưa có sự thống nhất.
- Đồ dùng dạy học khơng đồng bộ, hầu hết đồ dùng của học sinh thực
hành thường sử dụng trong bộ đồ dùng dạy học đồng bộ do Sở GD&ĐT cấp mơt
số ĐDHH tính chính xác chưa cao.
* Đối với rèn kỹ năng sống:
- Yêu cầu hiện nay trong nhà trường là rèn luyện kỹ năng sống cho học
sinh nhưng Bộ chưa ban hành chính thức các tài liệu về giáo dục, rèn luyện kỹ
năng sống cho học sinh, nên khó khăn trong việc tổ chức thực hiện .
- Nhà trường thực hiện kế hoạch, chỉ đạo công tác rèn kỹ năng sống cho
tổng phụ trách đội, bí thư đồn, giáo viên giảng dạy hoạt động ngồi giờ lên lớp.
- Một số CB - GV - NV vẫn còn hạn chế về các kỹ năng sống như: kỹ
năng tổ chức, kỹ năng thực hành, kỹ năng tập hợp học sinh …


- Xây dựng đội ngũ có năng lực sư phạm, có lương tâm nghề nghiệp, có

phẩm chất đạo đức, có ý thức phấn đấu, có tinh thần vượt khó, đội ngũ sư phạm
còn một số hạn chế như sau:
* Kiến thức phổ thơng cịn hạn chế, chưa sáng tạo trong cơng tác và giảng
dạy;
* Vẫn cịn một vài GV - NV chưa tận tâm với công việc, chưa phát huy
được vai trị của mình trong cơng việc.
* Một số CB - GV chưa đầu tư đúng mức trong áp dụng tin học vào giảng
dạy .
* Một số CB - GV - NV ngại khó, chưa chịu khó nghiên cứu để có giải
pháp giáo dục, giảng dạy cho học sinh, khơng nghiên cứu kỹ chun mơn
nghiệp vụ có liên quan, chưa hiểu sâu sắc tình hình kinh tế - xã hội của đất nước,
chưa tiếp cận với CNTT…
2.3. Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết:
- Đẩy mạnh cải tiến phương pháp giảng dạy;
- Tăng cường giáo dục kỹ năng sống;
- Xây dựng đội ngũ sư phạm đoàn kết;
- Tổ chức các hoạt động giáo dục truyền thống, giáo dục lễ giáo cho học
sinh; Xây dựng trường học văn hóa.
- Duy trì trường đạt chuẩn quốc gia, Cơng nhận lại vào năm 2018.
- Duy trì kiểm định chất lượng mức độ 3. Kiểm định chất lượng sau năm 5
vào năm 2021.
- Thực hiện giảng dạy “ Mơ hình trường học mới” băt 1đầu từ năm học
2016-2017.
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC:
1. Sứ mệnh:
Xây dựng môi trường thân thiện, nền nếp, sạch sẽ, nâng cao chất lượng
giáo dục để mỗi học sinh có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo và biết
định hướng tương lai. Giáo dục học sinh biết vượt qua mọi khó khăn, phát triển
hết khả năng để trở thành người công dân tốt
2. Các giá trị cốt lõi:

- Biết vượt mọi khó khăn trong học tập và cuộc sống;
- Kiên trì và nhẫn nại;
- Có ứng xử tốt trong mọi tình huống;
- Khỏe mạnh về thể chất, tinh thần và trí tuệ;
3. Tầm nhìn:
Là nơi để các bậc PHHS tin tưởng gửi gắm con em mình vào học tập, rèn
luyện và nâng cao đạo đức cho học sinh, để mỗi cán bộ, giáo viên và học sinh có
ý chí phấn đấu vươn lên .
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:
1. Mục tiêu:


Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, phù hợp với xu thế
phát triển của ngành và của toàn xã hội.
2. Chỉ tiêu:
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có nhận thức về chính trị
vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh, giản dị.
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên về giáo dục,
từ đó từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, phấn đấu đạt 85 % giáo viên có
trình độ trên chuẩn.
- Học tập nâng cao trình độ, ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào giảng dạy.
Tất cả cán bộ giáo viên đều sử dụng thành thạo máy vi tính, sử dụng internet.
Hàng ngày cán bộ, giáo viên, công nhân viên truy cập vào Email của mình để
nhận chỉ thị, cơng văn của cấp lãnh đạo hoặc do Hiệu trưởng gửi đến, thường
xuyên truy cập vào các trang web của Phòng Giáo dục Đào tạo Thạnh Hóa và
các trang web của các cơ sở giáo dục khác để học tập và ứng dụng vào trong các
bài giảng của mình. Phấn đấu 90% CBGV - NV có bằng A - B Tin học.
2.2. Học sinh hàng năm:
- Qui mô:

+ Lớp học: dưới 7 lớp.
+ Học sinh: dưới 200 em.
- Chất lượng giáo dục:
a) Học lực:
+ Xếp loại giỏi đạt từ 20% trở lên
+ Xếp loại khá đạt từ 30% trở lên
+ Xếp loại yếu, kém không quá 2%
+ Thi học sinh giỏi huyện hàng năm đạt 25 giải trở lên.
b) Hạnh kiểm:
+ Xếp loại khá, tốt đạt từ 94% trở lên
+ Học sinh được trang bị các kĩ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện
tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
- Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn " Trường học thân thiện, học sinh
tích cực’’. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ
chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp.
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung
học của địa phương.
2.3. Cơ sở vật chất
- Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường,
biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, ln sạch, đẹp.
Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và
các hoạt động giáo dục.


- Có đầy đủ phịng học, phịng bộ mơn, khu phục vụ học tập, khu văn
phòng… theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
- Có hệ thống cơng nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý
và dạy học; có Website thơng tin trên mạng internet hoạt động thường xun, hỗ
trợ có hiệu quả cho cơng tác dạy học và quản lý nhà trường.
- Xây dựng môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp” .

3. Phương châm hành động:“Chất lượng giáo dục là danh dự của

nhà trường và cá nhân thầy cô giáo”
PHẦN IV CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh:
Trước hết phải xác định: Chất lượng dạy – học và hiệu quả giáo dục là
thước đo năng lực, phẩm chất, trí tuệ, tính trung thực, cái tâm và tài của người
thầy. Mọi hoạt động, mọi việc làm của nhà giáo đều phải hướng đến đích là
người học .
a) Dạy và học: Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc
biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Cải tiến phương pháp
dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình
chuẩn kiến thức, kỹ năng và phù hợp với mọi đối tượng học sinh. Đổi mới các
hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn;
tăng cường sử dụng ĐDDH có hiệu quả, sử dụng triệt để vật mẫu dễ tìm, hướng
dẫn học sinh tự làm thí nghiệm…
Đảm bảo bài soạn, tiết dạy, hoạt động tập thể đều lấy học sinh làm trung
tâm. Mỗi CB-GV tổ chức nhiều hình thức học tập như giao lưu, tham quan, dã
ngoại,…Xây dựng đôi bạn học tập…Tăng cường dạy học hợp tác theo nhóm
nhỏ và có sự luân chuyển nhóm trưởng để học sinh tập làm quen với công việc
lãnh đạo. Cải tiến khâu hướng dẫn học ở nhà… Đảm bảo các tiết học giáo viên
chỉ hướng dẫn học sinh để học sinh tự tìm tịi, tự khám phá kiến thức mới.
Phối hợp tổ chức công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ,
giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội trên địa bàn về mơ
hình trường học mới . Huy động sự tham gia thường xuyên của gia đình, cộng
đồng vào công tác quản lý và hoạt động giáo dục của nhà trường trong mơ hình
trường học mới.
Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 của Ban
chấp hành Trung ương Đảng( khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kính

tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”
b) Giáo dục ngoài giờ lên lớp:
- Cần đổi mới, cải tiến mạnh mẽ các tiết học ngồi giờ lên lớp, phát huy
tính độc lập của HS.


- Tiếp tục đẩy mạnh các HĐNGLL, tổ chức cắm trại, tham gia các Hội
khỏe Phù Đổng, điền kinh, hội thi lồng đèn, hội thi ATGT, hội thi kiến thức lịch
sử…… ngồi ra cịn tổ chức các hoạt động khác như thi tìm hiểu, đố vui, thi các
trị chơi dân gian, thi văn nghệ … Tất cả các HĐNGLL đều phải lồng ghép với
sinh hoạt tư tưởng, giáo dục truyền thống cho HS, tổ chức tham quan nơi có di
tích giáo dục truyền thống cho HS …
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
- Xây dựng đội ngũ CB - CC –VC là nhiệm vụ của toàn thể CB – GV–
NV có vị trí hết sức quan trọng trong việc thực hiện “Chiến lược phát triển
trường THCS Thủy Tây giai đoạn 2015 đến 2020”.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm
chất chính trị; năng lực chun mơn khá, giỏi; Biết sử dụng máy vi tính, ứng
dụng cơng nghệ thơng tin trong giảng dạy, có phong cách sư phạm mẫu mực.
Đồn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ….Có tinh thần đồng đội, cầu tiến, có tình thân ái, biết vượt qua mọi khó khăn
thử thách để vươn lên, có tinh thần đấu tranh phê bình và tự phê bình, dựa trên
lợi ích chung, khơng thành kiến cá nhân vào đánh giá, góp ý. Đặc biệt tránh mọi
biểu hiện quan liêu, hách dịch, giải quyết có tình có lý…. Mỗi thầy cơ giáo là
mơt tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
- Tăng cường giáo dục pháp luật và giáo dục kỹ năng giao tiếp, trao đổi
những tình huống ứng xử sư phạm và ứng xử trong cuộc sống nhằm tăng cường
trao đổi kinh nghiệm… hướng tới mọi CB - CC - VC đều có đủ nhân cách, có
uy tín trong học sinh và ở địa phương. Phấn đấu 100% CB – CC – VC khơng vi
phạm pháp luật và khơng có HS vi phạm pháp luật. Góp phần xây dựng một

trường học thân thiện, dân chủ trong khuôn khổ của pháp luật… Nghiêm khắc
với những người lợi dụng dân chủ để quấy rối như gửi đơn thư thắc mắc nhiều
lần và kéo dài, gửi liên tục… Cương quyết chống lại các biểu hiện gây mất đoàn
kết nội bộ, biểu hiện bè phái, cục bộ… gây ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm
của CB - CC –VC, học sinh và uy tín của nhà trường. Xây dựng phong cách làm
việc khoa học trong hoạt động, trước hết là trong hội họp và sinh hoạt.
- Tăng cường chăm lo tới đời sống của CB - CC-VC theo đúng chế độ
chính sách hiện hành, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, khen thưởng cho CB
- GV có thành tích nổi bật: Chiến sĩ thi đua, GV giỏi các cấp, hoạt động phong
trào, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .
- Tăng cường chỉ đạo đội ngũ CB-CC-VC để nâng cao hiểu biết xã hội,
mở mang kiến thức.
3. Giúp cho học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản:
- Giúp học sinh có kỹ năng sống biết hịa nhập, khơng vi phạm các tệ nạn
xã hội và có bản lĩnh trong cuộc sống.
- Tổ chức triển khai các tài liệu về: Kỹ năng làm chủ cuộc sống; Kỹ năng
phòng chống các tệ nạn xã hội; Kỹ năng làm chủ trong học tập: Tự giác, tích
cực, tự lực, sáng tạo trong học tập; Kỹ năng giao tiếp và hội nhập; Kỹ năng định


hướng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp THCS, tăng cường giáo dục giới tính và
giáo dục bảo vệ mơi trường…
- Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống với các phương án phù hợp
và linh động như: dạy lồng ghép, dạy trong tiết học NGLL, trong tiết sinh hoạt
lớp, các tiết chào cờ, sinh hoạt đội…
- Tổ chức các hoạt động giao lưu, tham quan, dã ngoại học tập, trao đổi
kinh nghiệm, kích thích sáng tạo qua những cuộc thi: giải tốn trên máy tính, thi
sáng tạo khoa học dành cho thanh thiếu niên …
- Phát động các phong trào: về nguồn, quyên góp ủng hộ và phong trào
tương thân tương ái trong GV và học sinh.

4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
- CSVC, trang bị kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng trong việc
cải tiến phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng dạy - học, chất lượng giáo
dục…
-Tiếp tục mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ khác, từng bước đưa các
phương tiện hiện đại vào giảng dạy, xây dựng sân chơi bãi tập...
- Tiếp tục xây dựng và bổ sung tủ sách dùng chung, tủ sách chuyên đề, tủ
sách pháp luật, phát động phong trào ủng hộ SGK cũ trong GV và học sinh.
- Có kế hoạch bảo quản, tu sửa kịp thời, khơng để xảy ra tình trạng mất
mát, hư hỏng, thất thoát các loại tài sản, chống lãng phí trong quản lý và sử dụng
tài sản công.
5. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin:
- Kết nối Internet tất cả các máy tính ( Quản lý và học sinh ), tổ chức cho
giáo viên lên mạng tìm tài liệu; Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy.
- Xây dựng quy chế sử dụng Internet, tăng cường chỉ đạo, trao đổi thông
tin qua mạng nhằm giảm bớt hội họp và kinh phí in ấn…Tạo website chính thức
của trường hoặc gửi qua email sẽ được coi là tài liệu chính thức, các văn bản này
sẽ khơng ban hành cho CB - GV - CNV ở trường.
- Sử dụng có hiệu quả các phần mềm gồm các phân hệ: P.MIS, E. MIS,
V.MIS,… quản lý học sinh, quản lý giảng dạy (Kể cả sổ điểm), quản lý chuyên
môn (kể cả xếp thời khóa biểu), quản lý cơng chức, thư viện, thiết bị. Tập huấn
và phân quyền truy cập phần mềm cho CB-CC-VC.
- Sử dụng có hiệu quả các phần mềm: Soạn giáo án, ra đề kiểm tra…
6. Công tác lãnh đạo, quản lý và tổ chức cán bộ:
Chỉ thị 40/CT-TW của ban bí thư Trung ương Đảng về “Xây dựng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” được coi là khâu then chốt quyết định
đến các hoạt động của trường học, địi hỏi cần có các yếu tố sau:
6.1. Phẩm chất đạo đức - tác phong của CBQL:



Cán bộ quản lý phải là người có phẩm chất đạo đức tốt, có lập trường tư
tưởng vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, gương mẫu đi
đầu trong các hoạt động. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, chấp hành nghiêm túc
các chủ trương của Đảng, của chi bộ, pháp luật của nhà nước, quy định của
ngành và của trường, có tầm nhìn rộng, giỏi về chun mơn và nghiệp vụ; Có
biện pháp chỉ đạo, lãnh đạo xây dựng đội ngũ, thu hút người tài, sử dụng đội ngũ
có hiệu quả…có tác phong làm việc khoa học, biết quyết đốn trong mọi cơng
việc. CBQL phải là người khơng vụ lợi, khơng vì lợi ích cá nhân mà bỏ mặc lợi
ích tập thể.
6.2 Xây dựng hệ thống các quy định:
Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm của nhà trường như: Xây dựng
quy chế chi tiêu nội bộ, quy định sử dụng tài sản công, quy định sử dụng email
và Internet, quy định xếp loại công chức, quy trình đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm…
6.3 Kiện tồn cơ cấu tổ chức trong nhà trường:
- Thành lập các bộ phận Thư viện - Thiết bị; Bộ phận Tài vụ; Bộ phận
Chuyên môn, Bộ phận kiểm định chất lượng giáo dục, bộ phận CNTT….
- Thành lập các ban và các hội đồng tư vấn như: ban tổ chức cán bộ; ban
tuyển sinh, Ban kiểm tra, Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội
đồng kỷ luật và một số các ban khác.
- Tất cả các ban, các hội đồng đều phải có quyết định thành lập, kế hoạch
hoạt động, có báo cáo sơ kết, tổng kết…
6.4 Tăng cường chỉ đạo cơng tác văn thư - lưu trữ, tài chính, tài sản:
+ Văn thư lưu trữ:
- Công tác văn thư lưu trữ hết sức quan trọng, là nơi lưu trữ hồ sơ, tài liệu,
văn bản, nghiên cứu …
- Người phụ trách văn thư lưu trữ: Ngoài các quy định về phẩm chất chính
trị, lối sống cịn địi hỏi tính kiên trì, cẩn thận, khoa học, nhanh nhẹn, hoạt bát,
thạo về tin học… Phụ trách văn thư lưu trữ phải có tầm hiểu biết rộng, nắm

được toàn bộ các hoạt động của nhà trường, nắm rõ pháp luật, quy định, quy
chế, quy trình của cơng việc nhằm tham mưu sớm, kịp thời cho Hiệu trưởng.
+ Tài chính: Cơng khai tài chính theo quy định của pháp luật, công khai
trong mua sắm, minh bạch trong các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý,
kiểm kê, chi trả chế độ…thu chi đúng theo nghị định 43/CP.
+ Tài sản:
- Đảm bảo không để xảy ra tình trạng mất mát hư hỏng, phịng chống có
hiệu quả cháy nổ và bảo đảm an toàn, an ninh trật tự.
- Thanh lý tài sản phải công khai, minh bạch, đúng quy trình. Những tài
sản cịn sử dụng được vẫn được đưa vào sử dụng.
6.5 Chỉ đạo công tác phòng chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm:


- Chỉ đạo chặt chẽ trong cơng tác phịng chống tham nhũng và thực hành
tiết kiệm: Hoàn thiện các văn bản, các kế hoạch, các quy định về công tác này
với phương châm: giáo dục là chủ yếu, ngăn ngừa là quan trọng cũng không loại
trừ các biện pháp xử lý quyết liệt, nghiêm khắc nhằm xây dựng tập thể nhà
trường thành một cộng đồng trong sạch, vững mạnh .
- Triệt để tiết kiệm trong chi tiêu, trong sử dụng tài sản, trong việc sử
dụng điện, máy móc và các thiết bị khác.
7. Xây dựng trường học văn hóa - an toàn:
- Quy hoạch các khu vực để trồng các bồn hoa, cây xanh, cây cảnh, vườn
trường sinh học đảm bảo có tính thẩm mỹ; thường xun chăm sóc, trồng và bảo
vệ cây xanh, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng.
- Thường xuyên tổ chức cho học sinh lao động vệ sinh trường lớp.
- Đảm bảo thiết bị đều gọn gàng, có tính thẩm mỹ, sạch sẽ, ngăn nắp.
8. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
- Nguồn lực là một trong những yếu tố quan trọng để tổ chức các hoạt
động. Đặc biệt là nguồn lực thông tin, tài lực, vật lực…
- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà

trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, công nhân
viên.
- Huy động được các nguồn lực từ mạnh thường quân, cá nhân tham gia
vào việc xã hội hóa giáo dục phát triển Nhà trường.
+ Nguồn lực tài chính:
- Từ ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách từ quỹ hội CMHS, nguồn đóng
góp của giáo viên, nguồn ủng hộ của học sinh, tài trợ từ các đoàn thể. Sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn lực huy động được các nhà hảo tâm,
mạnh thường quân, các doanh nghiệp. Đảm bảo tính minh bạch trong q trình
sử dụng.
- Kêu gọi các tổ chức, cá nhân ủng hộ CSVC, kỹ thuật, tài chính cho
trường. Kinh phí được huy động phải sử dụng đúng mục đích, cơng khai, minh
bạch khi được tài trợ.
+ Nguồn lực vật chất: Tranh thủ hỗ trợ vật chất từ địa phương, tranh thủ
kinh phí khơng tự chủ từ ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí hỗ trợ đồ dùng
dạy học, trang thiết bị khác của Sở Giáo dục - Đào tạo, của Phòng Giáo dục và
Đào tạo…
+ Nguồn nhân lực: Tăng cường xây dựng bầu không khí đồn kết, cởi
mở, tạo mọi cơ hội cho CB - CC - VC phát huy hết khả năng của bản thân. Động
viên kịp thời, khích lệ nêu gương, đưa và cập nhật thông tin kịp thời gương
người tốt.
+ Nguồn lực thông tin:


- Nắm bắt kịp thời các nguồn thông tin khác nhau, chọn lọc và xử lý kịp
thời.
- Các báo cáo, văn bản và các dữ liệu lưu trữ khoa học được đăng tải kịp
thời bằng các hình thức khác nhau như đưa lên mạng để chia sẻ thông tin, để lấy
ý kiến của đông đảo nhân dân.
- Đảm bảo thông tin hai chiều được thông suốt, phát huy tác dụng của

việc ứng dụng CNTT.
- Cẩn trọng trong phát ngôn, mọi thông tin về nhà trường phải thực hiện
theo đúng thông tư số 09/2009/TT-BGD&ĐT ngày 07/5/ 2009 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục
quốc dân. Lãnh đạo nhà trường phổ biến các chủ trương, đường lối và kết quả
của trường ra phương tiện thông tin đại chúng.
9. Xây dựng thương hiệu:
Trong cơng cuộc hịa nhập với thế giới và xu thế tồn cầu hóa, giáo dục
đóng vai trò quan trọng, sẽ tạo nên thương hiệu trong nền giáo dục chung của
đất nước.
IV/ TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH.
1. Phổ biến chiến lược phát triển giáo dục: “Chiến lược phát triển giáo
dục trường THCS Thủy Tây giai đoạn 2015 - 2020” được lấy ý kiến rộng rãi
trong toàn trường, sau khi hoàn chỉnh, Hiệu trưởng ra quyết định ban hành; Tổ
chức phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, NV, Học sinh và phụ
huynh của trường. Xin ý kiến của cơ quan chủ quản, Đảng ủy, UBND, HĐND,
UBMT Tổ Quốc xã, Chi bộ, các đoàn thể trong nhà trường và các tổ chức cá
nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức thực hiện
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược, ban chỉ đạo là bộ phận chịu
trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế
hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
Hàng năm Hiệu trưởng nhà trường xây dựng kế hoạch tác nghiệp phải căn cứ
vào chiến lược, chỉ đạo các bộ phận, tham mưu với Chi bộ chỉ đạo các đoàn thể
thực hiện chiến lược. Tất cả các hoạt động trong trường, hoạt động của từng cá
nhân đều nhắm đến việc thực hiện mục tiêu chiến lược.
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới tồn thể Cán bộ, Giáo
viên, Cơng nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, phụ huynh học sinh, học
sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược
- Giai đoạn 1: Từ năm 2015 – 2016, là thời điểm để cán bộ, giáo viên,
công nhân viên và học sinh chuẩn bị và tiến hành công nhận kiểm định chất
lượng giáo dục theo thông tư Căn cứ thông tư thông tư 42/2012/TT-BGD&ĐT


ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về quy
trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông
2016-2017 và năm học 2017-2018: là thời điểm để cán bộ, giáo viên,
công nhân viên và học sinh chuẩn bị và tiến hành công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia theo thông tư Căn cứ thông tư số: 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng
12 năm 2012 thông tư ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở,
trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia..
- Giai đoạn 2: Từ năm 2018 - 2019: Thực hiện việc thay sách giáo khoa
trong toàn trường
- Giai đoạn 3: Từ năm 2019 - 2020: Duy trì kiểm định chất lượng và sửa
chữa cơ sở vật chất đảm bảo tốt cho điều kiện dạy và học.
4. Đối với Hiệu trưởng
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo
viên, công nhân viên nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện
kế hoạch trong từng năm học.
-Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 29- NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 của
Ban chấp hành Trung ương Đảng( khóa XI) về “Đổi mới căn bản, tồn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kính tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”
- Tổ chức tự đánh giá trường chuẩn quốc gia sau 5 năm.
- Kiềm định chất lượng theo thông tư 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng
11 năm 2012 của Bộ Giáo dục &Đào tạo Thông tư ban hành quy định về tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng
giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên vào năm 2021.

5. Đối với Phó Hiệu trưởng
- Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai
từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
- Tập trung tốt nhất cho việc xây dựng đội ngũ cốt cán chuyên môn, nâng
cao chất lượng giáo dục sao cho năm sau cao hơn năm trước.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn
- Theo nhiệm vụ được phân cơng giúp phó hiệu trưởng tổ chức triển khai
từng phần việc cụ thể trong tổ.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực
hiện kế hoạch.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, công nhân viên:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây
dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.


8. Đối với Ban đại diện cha mẹ học sinh
Tổ chức triển khai chiến lược trong các buổi họp phụ huynh, thống nhất
quan điểm thực hiện, hỗ trợ nhà trường trong các hoạt động.
PHẦN V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Bản chiến lược là căn cứ pháp lý để tất cả các bộ phận các đồn thể, tổ
chun mơn, các cá nhân xây dựng kế hoạch hàng năm; Đồng thời đây cũng là
cơ sở để đánh giá xếp loại công chức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, là cơ sở để
CB – GV-NV đối chiếu với tồn bộ các cơng việc của mình từ đó mỗi CB - CC VC rút ra những kinh nghiệm trong quá trình thực hiện.
2. Hàng năm, Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch năm học dựa trên chiến
lược này, khi có sự điều chỉnh cần thơng qua hội đồng trường, thông qua ban chỉ
đạo thực hiện chiến lược và phổ biến công khai trong hội đồng sư phạm.
3. Mỗi CB - GV - NV, các bộ phận, các đồn thể, các tổ chun mơn đều
phải có bản tự đánh giá việc thực hiện chiến lược phát triển giáo dục, đề ra giải

pháp cho những năm sau.
PHẦN VI. KẾT LUẬN
Trước sự cần thiết phải đổi mới lãnh đạo và quản lý trường phổ thơng
trong bối cảnh tồn cầu hoá và xu thế hội nhập quốc tế. Mỗi cán bộ, giáo viên,
cơng nhân viên phải có nhận thức sâu sắc: cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
đang phát triển với những bước tiến nhảy vọt nhằm đáp ứng kỷ nguyên thông tin
đồng thời xác định rõ phát triển kinh tế tri thức là một trong những mấu chốt để
phát triển kinh tế, xã hội, đưa đất nước Việt Nam ngày càng giàu mạnh. Những
xu thế hội nhập đã tạo ra các yêu cầu mới và tạo ra sự biến đổi nhanh chóng, sâu
sắc đến mọi lĩnh vực xã hội, trong đó có giáo dục. Từ các yêu cầu về phát triển
kinh tế xã hội dẫn đến những yêu cầu mới về hình thành nhân cách người lao
động, địi hỏi chất lượng và hiệu quả giáo dục ngày càng cao. Quản lý giáo dục
và quản lý nhà trường đóng vai trò định hướng, là một trong những yếu tố mang
tính đột phá, quyết định đến chất lượng và hiệu quả giáo dục.
Vì vậy, đổi mới lãnh đạo và quản lý giáo dục nói chung và nhà trường nói
riêng là một tất yếu khách quan và cũng là sự đòi hỏi sự cần thiết của xã hội
trong giai đoạn hiện nay, nhất là trong bối cảnh nước ta đã gia nhập tổ chức
thương mại thế giới. Đặc biệt hơn nữa, trường THCS Thủy Tây đã đạt chuẩn
quốc gia vào năm 2013 và tiếp tục duy trì trường đạt chuẩn những năm kế tiếp,
và đăng ký kiểm định chất lượng vào năm 2016 cho nên các cấp lãnh đạo sẽ đầu
tư về cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học nhằm đảm bảo tốt cho việc giảng dạy và
học tập. Nhà trường quyết tâm phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục, xây
dựng đội ngũ sư phạm đoàn kết, vững mạnh trở thành nơi đặt “Niềm tin” của các
cấp ủy chính quyền địa phương, của PHHS và các thế hệ học sinh.
Trên đây kế hoạch chiến lược phát triển trường THCS Thủy Tây giai đoạn
2015 – 2020 . Kính trình đến các cấp lãnh đạo, PHHS để hỗ trợ trường thực hiện
thành công chiến lược. Trường THCS Thủy Tây triển khai đến toàn thể CB –
GV – NV, học sinh, nhân dân, phụ huynh học sinh, các tổ chức đoàn thể chính



trị, các mạnh thường quân, các cá nhân, các nhà hảo tâm, các doanh nghiệp hỗ
trợ cho trường thực hiện được chiến lược này./.
Nơi nhận:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- UBND xã Thủy Tây
- Ban giám hiệu;
- Tổ trưởng các tổ chun mơn;
- Bí thư chi đồn trường;
- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG
Để báo cáo

Để thực hiện

Phạm Thị Thanh Trúc

UBND XÃ THỦY TÂY
CHỦ TỊCH

PHỊNG GD&ĐT THẠNH HĨA
TRƯỞNG PHỊNG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×