Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Chia một tích cho một số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.73 KB, 14 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN VĂN PH
TỐN
LỚP 4A

MỘT TÍCH CHIA CHO MỘT SỐ

GIÁO VIÊN: HUỲNH LÝ ĐÁNG


Kiểm tra bài cũ

Tiết học trước, chúng ta học bài gì?
Chia một số cho một tích
Em hãy nêu tính chất chia một số cho
một tích?

Khi chia một số cho một tích hai
thừa số, ta có thể chia số đó cho một
thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia
tiếp cho số kia.


Bài tập.
Tính giá trị của biểu thức:
a. 28: (2 x 7) = 28 : 2 : 7
= 14 : 7
=2
b. 90: (9 x 2) = 90 : 9 : 2
= 10 : 2
=5



Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015
Tốn
1 ví dụ: Tiết 70

CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SĨ

Nhóm
ba

a. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức:

•(9 x 15) : 3;

•9 x (15 : 3); (9 : 3) x 15;
Ta có; (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:

(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15

Em có nhận xét gì từ ba biểu thức bằng nhau trên?
Kết luận 1: vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể
lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia


b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
Ta có:


( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15: 3)
( 7x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35

Thảo
luận
nhóm
đơi

Vậy: ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
vì sao ta khơng tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
Ta khơng tính ( 7 : 3 ) x15 vì 7 khơng chia hết cho 3.
Em có nhận xét gì từ hai biểu thức bằng nhau trên?
Kết luận 2: Vì 15 chia hết cho 3 nên ta có thể lấy 15 chia
cho 3 rồi nhân kết quả với 7


Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015
Toán

1. Từ các ví dụ

CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ

a. ( 9 x15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
Kết luận 1: Vì 15 chia hết cho 3, 9 chia hết cho 3 nên có thể
lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
b. ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
Kết luận2: Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3
rồi nhân kết quả với 7.

2.Tính chất
Từ hai kết luận trên em rút ra được kết luận gì
khi chia một tích cho một số?
* Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể

lấy một thừa số chia cho số đó, ( nếu chia hết ), rồi
nhân kết quả với thừa số kia.


Thực hành

Bài 1. Tính bằng hai cách

nhân

a. ( 8 x 23 ) : 4

b.( 15 x 24 ) : 6

Cách1. Nhân trước, chia sau:

Cách 1:
( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6
= 60

( 8 x 23 ) : 4 = 184 :4
= 46
Cách 2. Chia trước nhân sau
( 8 x 23 ) : 4 = 8 : 4 x 23
= 2 x 23

= 46

Cách 2:
( 15 x24 ) : 6 = 15 x ( 24 : 6 )
= 15 x 4
= 60

Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện
Lưu ý: Cách 2 chỉ thực hiện khi ít nhất có một thừa
tính giá trị biểu thức bằng hai cách và
số chia hết cho số chia
hãy phát biểu tính chất đó?


Bài 2.

Tính bằng cách thuận tiện nhất
( 25 x 36 ) : 9

Đáp án:


nhân

( 25 x 36 ) : 9 = 25 x ( 36 : 9 )
= 25 x 4
= 100
Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức,
các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính
chất đã học vào việc tính tốn cho thuận tiện.



Bài 3: Một cửa hàng có 15 tấm
1 vải mỗi tấm dài
30 m. Cửa hàng đã bán được 5 số vải.
Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?
Thảo luận
nhóm đơi

Bài làm
Cửa hàng có số m vải là.
Có 5 tấm vải
30 x 5 = 150 (m)
Mỗi tấm dài : 30 m
Cửa hàng đã bán số m vải là.
1
150 : 5 = 30 (m)
Bán
số vải = ..... M?
Tóm tắt

5

Đáp số : 30 m

Bài tốn cịn có thể giải bằng cách khác


Cách 2.
Bài làm

Số tấm vải cửa hàng bán được là:
5 : 5 = 1 (tấm)
Số mét vải cửa hàng bán được là:
30 x1 = 30 (m)
Đáp số 30m
Cách 3.
Bài làm
Nếu số vải bán được chia đều cho các tấm thì
mỗi tấm bán đi là:
30 : 5 = 6 (m)
Tổng số mét vải cửa hàng bán đi là:
6 x 5 = 30 (m)
Đáp số 30m


AI NHANH
HƠN


Câu 1. Tính chất chia một tích
cho một số là gì?
Khi chia một tích hai thừa số cho một
số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số
đó ( nếu chia hết) rồi nhân kết quả với
thừa số còn lại


Câu 2: Em hãy cho biết cách
làm nào đúng
a.( 16 x 25 ) : 4 = ( 16 : 4 ) x 25

= 4
x 25
=
100
b. ( 54 x 3 ) : 6 = 54 : 6 : 3
= 9: 3
Đáp án: a
= 3




×