Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Quản lý cửa hàng tạp hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.72 KB, 36 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN

ĐỒ ÁN 1
XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG TẠP HĨA

KHOA: CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH -TRÍ TUỆ NHÂN TẠO

SINH VIÊN: TRẦN THỊ PHƯƠNG HOA
MÃ LỚP: 124201
HƯỚNG DẪN: PHẠM MINH CHUẨN

HƯNG YÊN – 2020


NHẬN XÉT
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CAM ĐOAN
2


Em xin cam đoan đồ án “ Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng tạp hóa” Là
kết quả thực hiện của bản thân em dưới sự hướng dẫn của giảng viên Phạm Minh
Chuẩn
Những phần sử dụng tài liệu tham khảo trong đồ án đã được nêu rõ trong
phần tài liệu tham khảo. Các kết quả trình bày trong đồ án và chương trình xây
dựng được hồn tồn là kết quả do bản thân em thực hiện.
Nếu vi phạm lời cam đoan này, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
khoa và nhà trường.
Hưng Yên, ngày … tháng … năm…..
Sinh viên

Trần Thị Phương Hoa

3


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đồ án này, lời đầu tiên em xin phép gửi lời cảm ơn tới

bộ môn Công nghệ phần mềm, Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Hưng yên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện đồ án môn
học này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn giảng viên Phạm Minh Chuẩn đã rất tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đồ án vừa qua.
Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả các Thầy, các Cơ trong Trường đã tận
tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức cần thiết, quý báu để giúp em thực
hiện được đồ án này.
Mặc dù em đã có cố gắng, nhưng với trình độ cịn hạn chế, trong q trình
thực hiện đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em hi vọng sẽ nhận được những
ý kiến nhận xét, góp ý của các Thầy giáo, Cô giáo về những kết quả triển khai trong
đồ án.
Em xin trân trọng cảm ơn!

4


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU…..……………………………………………………….. 10
1.1 Lý do chọn đề tài ...………………………………………………………… 10
1.2 Mục tiêu của đề tài ….………………………………………………………10
1.2.1. Mục tiêu tổng quát…..…………..……………….……………………10
1.2.2. Mục tiêu cụ thể…...……………………………………………………10
1.3. Giới hạn và phạm vi của đề tài …..…………………………………………10
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu…….………..…………………………………10
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu…..…….....……………………………………...11
1.4. Nội dung thực hiện…..…………………………………………………….. 11
1.5. Phương pháp tiếp cận…...………………………………………………….. 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...…………………………………………….. 12
2.1. Quy trình xây dựng phần mềm .…………………………………………… 12

2.2. Một số cấu trúc dữ liệu..…………………………………………………… 14
2.3. Nguyên lý lập trình hướng đối tượng…..………………………………….. 15
2.4. Xử lý dữ liệu với tệp văn bản……………………………………………… 15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG...………………………. 17
3.1. Mô tả các chức năng ………………………………………………………. 17
3.2. Thiết kế cấu trúc dữ liệu ……………………………………………………18
3.3. Thiết kế giao diện.…………………………………………………………. 24
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG..………………………………………. 30
4.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu……………………………………………………. 30
4.2. Cài đặt các chức năng cho ứng dụng.……………………………………… 35
4.3. Kiểm thử và triển khai ứng dụng….………………………………………. 37
4.3.1 Kiểm thử………………………………………………………………37
4.3.2. Đóng gói ứng dụng..…...……………………………………………..40
4.3.3. Triển khai ứng dụng…..…………..………………………………….40
KẾT LUẬN .……………………………………………………………………….41
TÀI LIỆU THAM KHẢO..……………………………………………………….. 42

5


CHƯƠNG 1:
1.1

MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng phát triển

mạnh mẽ và được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, đặc biệt
là trong công tác quản lý. Việc áp dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý, sản

xuất kinh doanh là một xu hướng tất yếu.
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào trong quản lý giúp người dùng giảm thiểu
đi việc quản lý thủ cơng mất nhiều thời gian, tiết kiệm chi phí và nguồn nhân lực, từ
đó nâng cao hiệu quả cơng việc và chất lượng sản phẩm cũng được nâng cao. Nắm
bắt được xu thế đó, nên tơi đã tìm hiểu và nghiên cứu xây dựng chương trình Quản
lý cửa hàng tạp hóa để hỗ trợ các nhà quản lý trong cơng việc quản lý cửa hàng một
cách hiện đại và chuyên nghiệp.
1.2

Mục tiêu của đề tài

1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu nghiệp vụ quản lý cửa hàng tạp hóa(quản lý sản phẩm,quản lý hóa
đơn,quản lý nhân viên,quản lý khách hàng)
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
6


Mang đến cho cửa hàng tạp hóa một phần mềm quản lý việc buôn bán các
sản phẩm được tốt nhất, khắc phục được những nhược điểm của cách quản lý thủ
cơng, giảm bớt chi phí nhân lực
Chương trình đảm bảo các chức năng như: thêm sửa, xóa ,tìm kiếm,thống kê
1.3

Giới hạn và phạm vi của đề tài

1.3.1

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý cửa hàng tạp hóa


Khách thể nghiên cứu: khách hàng, hóa đơn,sản phẩm,nhân viên.
1.3.2

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Quản lý việc buôn bán các sản phẩm của cửa hàng tạp hóa.
Phạm vi thời gian: được cung cấp được cung cấp từ người cần quản lý việc buôn
bán của quán.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài giúp việc quản lý cửa hàng tạp hóa một
cách dễ dàng giảm chi phí th nhân công, tránh nhầm lẫn với việc quản lý thủ
công
1.4

Nội dung thực hiện
Chức năng của hệ thống:
− Cập nhật: Thêm, sửa, xóa
− Tìm kiếm: khách hàng, hóa đơn,sản phẩm,nhân viên.
− Báo cáo và thống kê: thống kê hóa đơn

1.5

Phương pháp tiếp cận
Khảo sát thực tế hệ thống kết hợp nghiên cứu lý thuyết để xây dựng cơ sở dữ
liệu.
Lựa chọn công cụ lập trình và tiến hành xây dựng các module xử lý.
Microsoft Visual Studio 2019: Dùng để lập trình.

7



8


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1

Quy trình xây dựng phần mềm
Quy trình xây dựng phần mềm bao gồm tập hợp các thao tác và kết quả tương

quan sử dụng trong việc phát triển để sản xuất ra một sản phẩm phần mềm. Mỗi một
phần mềm lại có đặc điểm và yêu cầu khác nhau, tuy nhiên tất cả đều cần phải trải
qua các bước sau:
− Khảo sát.
+ Xác định yêu cầu là bước đầu tiên của xây dựng phần mềm. Các u cầu phải
có tính đo được, kiểm thử được, có liên quan đến các nhu cầu hoặc cơ hội doanh
nghiệp đã được xác định, và phải được định nghĩa ở mức độ chi tiết đủ cho việc
thiết kế hệ thống.
− Thiết kế.
+ Là một quá trình giải quyết vấn đề và lập kế hoạch cho một giải pháp phần
mềm. Sau khi các mục đích và các đặc điểm kỹ thuật của phần mềm được giải
quyết, lập trình viên sẽ thiết kế hoặc thuê người thiết kế để phát triển một kế hoạch
cho giải pháp phần mềm. Nó bao gồm các thành phần cấp thấp, các vấn đề thuật
toán cũng như một khung nhìn kiến trúc.Thiết kế chức năng, cơ sở dữ liệu và giao
diện.
− Kiểm thử.
+ Kiểm thử phần mềm là một cuộc kiểm tra được tiến hành đẻ cung cấp cho các
bên liên quan thông tin về chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ được kiểm thử.
Kiểm thử có thể cung cấp cho doanh nghiệp một quan điểm, một cách nhìn độc đáo
về phần mềm để từ đó đánh giá và thấu hiểu được những rủi ro trong quá trình triển

khai phần mềm. Tùy thuộc vào từng phương pháp, việc kiểm thử có thể được thực
hiện bất cứ lúc nào trong quá trình phát triển phần mềm. Theo truyền thống thì các
nỗ lực kiểm thử được tiến hành sau khi các yêu cầu được xác định và việc lập trình
được hồn tất trong phương pháp phát triển “Agile” thì việc kiểm thử được tiến
9


hành liên tục trong suốt quá trình xây dựng phần mềm. Như vậy, mỗi một phương
pháp kiểm thử bị chi phối theo một quy trình phát triển phần mềm nhất định.
− Bảo trì
Bảo trì phần mềm bao gồm điều chỉnh các lỗi mà chưa được phát hiện trong các
giai đoạn trước chu kỳ sống của phần mềm, nâng cấp tính năng sử dụng và an toàn
vận hành của phần mềm. Bảo trì phần mềm có thể chiếm đến 65%-75% cơng sức
chu kỳ sống của một phần mềm. Quá trình phát triển phần mềm bao gồm rất nhiều
giai đoạn: thu thập yêu cầu, phân tích, xây dựng, kiểm tra, triển khai và bảo trì phần
mềm. Nhiệm vụ của giai đoạn bảo trì phần mềm là giữ cho phần mềm được cập
nhật khi môi trường thay đổi và yêu cầu người sử dụng thay đổi.Mỗi một giai đoạn
xây dựng phần mềm lại địi hỏi các kỹ năng phân tích và ứng dụng kiến thức công
nghệ khác nhau. Để xây dựng phần mềm thiết thực, mang lại hiệu quả kinh tế cao
đòi hỏi con người lập trình viên phải tuân thủ các yêu cầu trong từng giai đoạn thiết
kế.
− Phát triển tính năng.
Lắng nghe các góp ý của khách hàng.
2.2 Một số cấu trúc dữ liệu
−Danh sách liên kết.
−Khái niệm: Danh sách liên kết là một dãy các cấu trúc dữ liệu được kết
nối với nhau thông qua các liên kết (link). Hiểu một cách đơn giản thì Danh
sách liên kết là một cấu trúc dữ liệu bao gồm một nhóm các nút (node) tạo
thành một chuỗi. Mỗi nút gồm dữ liệu ở nút đó và tham chiếu đến nút kế
tiếp trong chuỗi.

−Có 3 loại danh sách liên kết:
+ Danh sách liên kết đơn (Simple Linked List): Chỉ duyệt các phần tử theo
chiều về trước.
10


+ Danh sách liên kết đôi (Doubly Linked List): Các phần tử có thể
được duyệt theo chiều về trước hoặc về sau.
+ Danh sách liên kết vòng (Circular Linked List): Phần tử cuối cùng
chứa link của phần tử đầu tiên như là next và phần tử đầu tiên có
link tới phần tử cuối cùng như là prev.
−Kiểu dữ liệu mảng.
Khái niệm: Mảng là một cấu trúc dữ liệu bao gồm một nhóm các
phần tử giá trị hoặc biến, mỗi phần tử được xác định ít nhất bằng
một chỉ số (index) hoặc khóa (key). Mảng được lưu theo cách có thể
tính được vị trí của các phần tử từ giá trị của một tuple chỉ số bằng
một biểu thức toán học.
- Stack, Queue.
- Kiểu cấu trúc struct, class.
2.3 Nguyên lý lập trình hướng đối tượng
• Tính trừu tượng (abstraction): Đây là khả năng của chương trình bỏ qua hay
khơng chú ý đến một số khía cạnh của thơng tin mà nó đang trực tiếp làm việc lên,
nghĩa là nó có khả năng tập trung vào những cốt lõi cần thiết.
• Tính đóng gói (encapsulation) và che giấu thơng tin (information hiding):
Tính chất này không cho phép người sử dụng các đối tượng thay đổi trạng thái nội
tại của một đối tượng. Chỉ có các phương thức nội tại của đối tượng cho phép thay
đổi trạng thái của nó.
• Tính đa hình (polymorphism): Thể hiện thông qua việc gửi các thông
điệp (message). Việc gửi các thơng điệp này có thể so sánh như việc gọi các hàm
bên trong của một đối tượng. Các phương thức dùng trả lời cho một thông điệp sẽ

tùy theo đối tượng mà thơng điệp đó được gửi tới sẽ có phản ứng khác nhau.
11


• Tính kế thừa (inheritance): Đặc tính này cho phép một đối tượng có thể có
sẵn các đặc tính mà đối tượng khác đã có thơng qua kế thừa. Điều này cho phép các
đối tượng chia sẻ hay mở rộng các đặc tính sẵn có mà khơng phải tiến hành định
nghĩa lại.
2.4 Xử lý dữ liệu với tệp văn bản
− Lưu trong file text
Sử dụng thư viện System.IO với 2 lớp: StreamReader và StreamWriter
- Tệp có vai trị lưu trữ dung lượng dữ liệu lớn, lưu trữ lại để xử lý nhiều lần.
- Tên của tệp gồm hai phần ngăn cách bởi dấu chấm.
- Đường dẫn thể hiện vị trí của file/ thư mục trong hệ thống lưu trữ dữ liệu trên ổ
đĩa.
- Tệp văn bản có các đặc điểm sau:
+ Một tập tin luôn luôn kết thúc bằng 1 ký tự đặc biệt (hay dấu kết thúc) có mã
ASCII là 255 ở hệ thập phân. Ký tự này thường được ký hiệu là EOF (từ chữ End
Of File).
+ Một tập tin có thể khơng chứa một thơng tin nào ngoại trừ tên và dấu kết thúc.
Tuy nhiên, điều này khơng hề mâu thuẫn với định nghĩa vì bản thân tên của tập
tin cũng đã chứa thông tin. Những tập tin này gọi là tập tin rỗng hay tập tin
trống.
+ Độ dài (kích thước) của tập tin có thể chỉ phụ thuộc vào khả năng của máy
tính, khả năng của hệ điều hành cũng như vào phần mềm ứng dụng dùng nó.
Đơn vị nhỏ nhất dùng để đo độ dài của tập tin là byte. Độ dài của tập tin không
bao gồm độ dài của tên tập tin và dấu kết thúc.
- Các thao tác với tệp :
12



+ Tạo tệp
+ Đọc tệp
+ Ghi tệp
+ Đóng tệp
3

13


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Hoạt động quản lý cửa hàng tạp hóa được mơ tả như sau:
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hố thì nhân viên bán hàng sẽ giới
thiệu và tư vấn cho họ về các sản phẩm của cửa hàng. Nếu khách hàng mua sản
phẩm, nhân viên tiến hành lập hóa đơn bán hàng cho khách. Ngồi ra nhân viên có
thể kiểm tra xem cịn hàng khơng, nếu cịn thì sẽ bán và lập hóa đơn. Nếu hết thì
thơng báo từ chối tới khách hàng.
Trên hóa đơn khách hàng nhận được khi mua sản phẩm tại cửa hàng, sẽ ghi rõ
thông tin sản phẩm đã mua bao gồm: Mã hóa đơn , mã khách hàng, tên khách hàng ,
ngày , mã nhân viên
Khi nhập hàng mới về, nhân viên sẽ thêm thông tin sản phẩm vào hệ thống.
Nếu cần thì nhân viên chỉ cần thay đổi thêm, sửa, xóa thơng tin sản phẩm.
Quản lý chặt chẽ hàng hóa nhập vào ,báo cáo nhanh chính xác số lượng, loại
mặt hàng cịn hàng để chủ cửa hàng sớm có kế hoạch bổ sung hàng.
Các thơng tin hóa đơn hàng hố sẽ được lưu vào hệ thống để quản lý và lưu
trữ
Người quản lý cửa hàng có thể tính tổng tiền bán hàng hố của tháng đó.
Qua đó kiểm tra xem loại hàng hố nào bán chạy và loại hàng hố nào cịn lại để lập
danh sách thống kê. Cuối năm cũng làm tương tự như vậy
Khi có nhân viên mới tới làm việc chủ cửa hàng thực hiện nhập thông tin nhân

viên vào hệ thống để quản lý,nếu thơng tin nhân viên có sai sót chủ cửa hàng có thể
thực hiện sửa hoặc xóa thông tin nhân viên,thông tin nhân viên gồm: Mã nhân viên,
tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, số điện thoại, lương, ...

Quản lý thông tin khách hàng gồm: Mã khách hàng, họ tên khách hàng, số
điện thoại, số lần đến . Nếu thơng tin khách hàng có sai sót nhân viên sẽ cập nhật lại
thơng tin khách hàng cho chính xác trên hệ thống.
14


3.1 Mô tả các chức năng
1. Đối tượng phục vụ : Người quản trị hệ thống.
Cho phép người sử dụng nhập các thông tin vào hệ thống.
Đối tượng quản lý: Khách hàng,hóa đơn,nhân viên,sản phẩm
● Quản lý khách hàng
+ Các thao tác: Thêm, sửa, xóa,tìm kiếm thơng tin khách hàng.
+các thông tin cần quản lý: Mã khách hàng,tên khách hàng,SDT,số lần đến.
● Quản lý nhân viên
+ Các thao tác: Thêm, sửa, xóa,tìm kiếm thơng tin nhân viên
+các thơng tin cần quản lý: Mã nhân viên,họ tên,ngày sinh,địa chỉ,SDT,lương
● Quản lý sản phẩm
+ Các thao tác: Thêm, sửa, xóa,tìm kiếm thơng tin sản phẩm
+các thông tin cần quản lý: id,tên,loại,giá,số lượng.
● Quản lý hóa đơn bán
+Các thao tác : Thêm ,thống kê hóa đơn(tháng/năm).
+Các thơng tin cần quản lý: mã hóa đơn,mã khách hàng,ngày
● Quản lý hoá đơn nhập
+Các thao tác : thêm , xem thơng tin hố đơn , tìm kiếm
+Các thơng tin cần quản lý : mã hố đơn , ngày, mã sản phẩm , đơn giá , số
lượng , thanh tốn

● Quản lý chi tiết hóa đơn
+ Các thao tác: Nhập số lượng
+các thông tin cần quản lý: Mã sản phẩm,số lượng,mã chi tiết hóa đơn,mã hóa
đơn.
15


3.2Thiết kế cấu trúc dữ liệu
− Nhập thông tin danh mục tương ứng: nhập các thơng tin có liên quan đến
danh mục khi có nhu cầu thêm một danh mục nào đó.
− Sửa thơng tin danh mục: chức năng dùng để thay đổi thơng tin về một danh
mục khi có sự nhầm lẫn hoặc sai sót.
−Xóa danh mục: Có chức năng dùng để loại bỏ danh mục khi nhân viên muốn
xóa.
−Tìm kiếm danh mục: Tìm kiếm theo tên,theo mã
−Tính tiền:Tính ra số tiền mà khách hàng phải trả khi thanh toán
3.2.1. Các mục quản lý
- Quản lý khách hàng:
Bảng 3.2.1.1:Quản lý khách hàng
Tên chức năng

Mô tả

Nhập thông tin của Chức năng này giúp nhân viên nhập các thông tin liên quan tới
khách hàng.

khách hàng. Những thông tin liên quan tới khách hàng bao gồm:
mã khách hàng,tên khách hàng, SDT,số lần đến.

Cập nhật thông tin Chức năng này giúp người quản lý cập nhật (thêm, sửa) thông tin

của khách hàng

khách hàng khi có sự thay đổi.

Xóa thơng tin của Chức năng này giúp người quản lý xóa thơng tin khách hàng.
khách hàng.
Hiển thị thông tin Chức năng này cho phép hiển thị danh sách khách hàng
của khách hàng
Tìm kiếm thơng tin Chức năng này cho phép tìm kiếm thơng tin của khách hàng.
- Quản lý nhân viên:
Bảng 3.2.1.2:Quản lý nhân viên
16


Tên chức năng

Mô tả

Nhập thông tin của Chức năng này giúp nhân viên nhập các thông tin liên quan tới
nhân viên.

nhân viên. Những thông tin liên quan tới nhân viên bao gồm: mã
nhân viên,tên,ngày sinh,địa chỉ,SDT,lương.

Cập nhật thông tin Chức năng này giúp người quản lý cập nhật (thêm, sửa) thơng tin
của nhân viên.

nhân viên khi có sự thay đổi.

Xóa thông tin của Chức năng này giúp người quản lý xóa thơng tin nhân viên.

nhân viên..
Hiển thị thơng tin Chức năng này cho phép hiển thị danh sách nhân viên.
của nhân viên.
Tìm kiếm thơng tin Chức năng này cho phép tìm kiếm thơng tin của nhân viên.
- Quản lý sản phẩm:
Bảng 3.2.1.3:Quản lý sản phẩm
Tên chức năng

Mô tả

Nhập thông tin của Chức năng này giúp nhân viên nhập các thông tin liên quan tới sản
sản phẩm.

phẩm.. Những thông tin liên quan tới sản phẩm.bao gồm: mã sản
phẩm,tên,loại,giá,số lượng.

Cập nhật thông tin Chức năng này giúp người quản lý cập nhật (thêm, sửa) thơng tin
của sản phẩm.

sản phẩm khi có sự thay đổi.

Xóa thơng tin của Chức năng này giúp người quản lý xóa thơng tin sản phẩm.
sản phẩm.
Hiển thị thơng tin Chức năng này cho phép hiển thị danh sách sản phẩm.
của sản phẩm.
Tìm kiếm thơng tin Chức năng này cho phép tìm kiếm thơng tin của sản phẩm.

- Quản lý hóa đơn bán :
Bảng 3.2.1.4:Quản lý hóa đơn
17



Tên chức năng

Mô tả

Nhập thông tin của Chức năng này giúp nhân viên nhập các thông tin liên quan tới hóa
hóa đơn

đơn. Những thơng tin liên quan tới hóa đơn bao gồm: mã hóa
đơn,mã khách hàng,ngày.

Cập nhật thơng tin Chức năng này giúp người quản lý cập nhật (thêm) thông tin hóa
của hóa đơn

đơn

Hiển thị thơng tin Chức năng này cho phép hiển thị danh sách hóa đơn
của hóa đơn
Thanh tốn

Chức năng này cho phép người dùng tính ra tổng số tiền mà khách
hàng phải thanh toán.

-Quản lý hoá đơn nhập

Tên chức năng

Mô tả


Nhập thông tin của Chức năng này giúp nhân viên nhập các thơng tin liên quan
hóa đơn nhập

tới hóa đơn nhập . Những thơng tin liên quan tới hóa đơn
bao gồm: mã hóa đơn, ngày , mã sản phẩm , giá, số lượng ,
thanh tốn

Cập nhật thơng tin Chức năng này giúp người quản lý cập nhật (thêm) thơng
của hóa đơn nhập

tin hóa đơn nhập

Hiển thị thơng tin Chức năng này cho phép hiển thị danh sách hóa đơn nhập
của hóa đơn nhập
Thanh tốn

Chức năng này cho phép người dùng tính ra tổng số tiền mà
cửa hàng phải thanh tốn.

- Quản lý chi tiết hóa đơn:
Bảng 3.2.1.5:Quản lý chi tiết hóa đơn

18


Tên chức năng

mô tả

Nhập thông tin của Chức năng này giúp nhân viên nhập các thông tin liên quan tới chi

chi tiết hóa đơn

tiết hóa đơn. Những thơng tin liên quan tới hóa đơn bao gồm:số
lượng,mã sản phẩm,mã chi tiết hóa đơn,mã hóa đơn

Cập nhật thơng tin Chức năng này giúp người quản lý cập nhật (thêm) thông tin chi
của hóa đơn

tiết hóa đơn

Hiển thị thơng tin Chức năng này cho phép hiển thị danh sách chi tiết hóa đơn
của hóa đơn
Thành tiền

Chức năng này cho phép người dùng tính ra số tiền từng sản phẩm
với số lượng tương ứng mà khách hàng đã chọn.

3.2.2 Thiết kế cấu trúc dữ liệu các lớp
- Cấu trúc dữ liệu lớp KhachHang:
Bảng 3.2.2.1:Dữ liệu khách hàng

Tên trường

Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc

Mã khách hàng

string

10


Khác rỗng, không trùng

Họ tên khách hàng string

30

Khác rỗng

số điện thoại

string

20

chữ số

Số lần đến

int

Ghi chú

chữ số

- Cấu trúc dữ liệu lớp nhân viên:
Bảng 3.2.2.2:Dữ liệu nhân viên

Tên trường


Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc
19

Ghi chú


Mã nhân viên

string

20

Khác rỗng, không trùng

Họ tên nhân viên

string

30

Khác rỗng

Ngày sinh

string

20

số


bắt
b
u

c

Địa chỉ

string

20

khác rỗng , không trùng

số điện thoại

string

20

số

bắt
b
u

c

lương


int

- Cấu trúc dữ liệu lớp sản phẩm:
Bảng 3.2.2.3:Dữ liệu sản phẩm

Tên trường

Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc

id

string

20

Khác rỗng, khơng trùng

tên

string

30

Khác rỗng

Loại

string

20


giá

int
20

Ghi chú


Số lượng

int

- Cấu trúc dữ liệu lớp hóa đơn
Bảng 3.2.2.4:Dữ liệu hóa đơn
Tên trường

Kiểu dữ liệu

Kích thước

Ràng buộc

Mã hóa đơn

string

10

Khác rỗng,khơng


Ghi chú

trùng


khách string

10

string

10

Khác rỗng

hàng
Ngày

-Cấu trúc dữ liệu lớp hố đơn nhập
Bảng 2.2.5 Dữ liệu hố đơn nhập

Tên trường

kiểu dữ liệu

kích thước

ràng buộc


mã hố đơn

string

20

khác rỗng ,
khơng trùng

ngày

string

10

khác rỗng

mã sản phẩm

string

20

khác rỗng

giá

int

số lượng


int

- Cấu trúc dữ liệu lớp chi tiết hóa đơn
Bảng 3.2.2.5:Dữ liệu chi tiết hóa đơn

21

ghi chú


Tên trường

Kiểu dữ liệu

Kích thước

Ràng buộc

Mã sản phẩm

string

10

Khác rỗng,khơng

Ghi chú

trùng

Số lượng

int

Mã chi tiết hóa string

10

đơn
Mã hóa đơn

int

10

3.2.3 Thiết kế các lớp đối tượng
Bảng 3.2.3.1:Các lớp đối tượng
Tên lớp đối

Thuộc tính

tượng
1

Khachhang

Khách hàng

Mã khách hàng,tên khách hàng,năm sinh ,địa
chỉ,SDT,số lần đến


2

NhanVien

Nhân viên

Mã nhân viên,tên,ngày sinh,địa chỉ,SDT,lương

3

SanPham

Sản phẩm

id,tên,loại,giá,số lượng

4

HoaDon

Hóa đơn

Mã hóa đơn ,mã khách hàng,ngày

5

HoaDonnha

Hoá đơn


mã hoá đơn , ngày , mã sản phẩm , giá , số

p

nhập

lượng

ChiTietHoa

Chi tiết hóa

Mã sản phẩm,số lượng,mã chi tiết hóa đơn,mã

Don

đơn

hóa đơn

6

22


3.3 Thiết kế giao diện
● khách hàng

Hình 3.1: Giao diện quản lý khách hàng


● nhân viên

Hình 3.2:giao diện nhân viên

● Sản phẩm

Hình 3.3:Giao diện sản phẩm

23


● Hố đơn

Hình 3.4:Giao diện hóa đơn

● Hố đơn nhập

Hình 3.5: Giao diện hố đơn nhập

● Giao diện chính

Hình 3.5:giao diện chính

- Quản lý các chức năng chính của quản lý cửa hàng tạp hóa
+Quản lý khách hàng.
24


+Quản lý nhân viên

+Quản lý sản phẩm
+Quản lý hóa đơn
+Quản lý hoá đơn nhập

25


×