Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Review menh de quan he

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.38 KB, 12 trang )


RELATIVE CLAUSE: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
A. Định nghĩa:

1. Là mệnh đề được kết hợp bởi các đại từ quan hệ (who,
whom, which, why,whose, what, that) hoặc các trạng từ quan
hệ (when = on which, where = in which) nhằm giải thích cho
các danh từ hoặc chủ ngữ đứng trước nó.
Eg: Mr Cuong,who teaches us math, is tall
2. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề khơng có dấu phẩy
trước đại từ quan hệ và mệnh đề này không thể bỏ đi được
3. - Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề có dấu phẩy
trước đại từ quan hệ này có thể bỏ đi được.
- Chủ ngữ của mệnh đề quan hệ không xác định thường là
danh từ riêng.
- Đại từ “that” không dùng dược trong mệnh đề quan hệ không
xác định.


B. Các loại mệnh đề quan hệ
1. Cách dùng “Who”: người mà
Ta dùng “Who” để thay thế cho danh từ, đại từ chỉ người làm chủ ngữ
(man, woman, girl, boy, chidren, I, you, we, they, she, he).

a. Khi O1 O2
 

S1 + V1 + O1 + Who + V2 + O2 (bỏ S2)
Eg: That is a girl. She is my friend.
 That is a girl who is my friend.


b. Khi S1 S2
 

 S

1

+ Who +

Eg: 1. That boy is tall. He is a footballer.
 That boy is a footballer is tall.
2. The man is injured in an accident. He was taken to the hospital.
 The man who is injured in an accident was taken to the hospital.


2. Cách dùng “Whom”: người mà
Ta dùng “Whom” để thay thế cho danh từ hoặc đại từ chỉ người làm vị
ngữ (man, woman, me, you, him, her, us, them).

a. Khi O1 O2
 

S1 + V1 + O1 + Whom + S2 + V2 + A2 (bỏ O2)
Eg: This is a man. I met him yesterday.
 This is a man whom I met yesterday.

b. Khi S1 O2
 

S1 + Whom + S2 + V2 + A2 + V1 + O1 (bỏ O2)

Eg: The boy is tall. She loves him so much.
 The boy whom she loves so much is tall.


3. Cách dùng “When” = On Which: Khi mà
Ta dùng “When” để thay thế cho danh từ, đại từ chỉ thời gian (year,
month, day, on that day, at that time,....).

a. Khi A1 A2
 

S1 + V1 + A1 + (When, on which) + S2 + V2 + O2 (bỏ A2)
Eg: Sunday is a day. I don’t go to school on that day.
 Sunday is a day when I don’t go to school.

b. Khi S1 A2
 

S1 + When + S2 + V2 + O2 + V1 + A1 (bỏ A2)
Eg: Tet holiday is a special for us. We always make chung cake on that
time.
 Tet holiday when we always make chung cake is a special for us.


4. Cách dùng “Which”: cái mà, loại mà
a. Ta dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ ( cat,
dog,...).

a1. Khi O1 2
 


S1 + V1 + O1 + Which + V2 + O2 (bỏ S2)
Eg: That is a pen. It is new.
 That is a pen which is new.

a2. Khi S1 S2
 

 S

1

+ Which +

Eg: That cat is nice. It was bought yesterday.
 That cat which was bought yesterday is nice.


b. Ta còn dùng “Which” để thay thế cho danh từ hoặc đại từ chỉ ật làm vị
ngữ (cat, dog, it, them).

b1. Khi O1 O2
 

S1 + V1 + O1 + Which + S2 + V2 + A2 (bỏ O2)
Eg: That is a cat. I bought the cat yesterday.
 That is a cat which I bought yesterday.

b2. Khi S1 O2
 


S1 + Which + S2 + V2 + A2 + V1 + O1 ( bỏ O2)
Eg: This book is new. Nguyen Du wrote it a long time ago.
 This book which Nguyen Du wrote a long time ago is new.


5. Cách dùng “ WHOSE”: của ai, của người mà
Ta dùng “Whose” để thay cho tính từ sở hữu (my, your, her, his, our, its,
their) hoặc sở hữu cách danh từ (Hoa’s, cat’s, dog’s) hoặc giới từ
“of + N”. Khi dùng “Whose” ta phải bỏ chúng đi.

a. Khi O1 O2
 

S1 + V1 + O1 + Whose + S2 + V2 + O2 (bỏ sở hữu)
Eg: This is a man. His name is Nam.
 This is a man whose name is Nam.

b. Khi S1 S2
 

S1 + Whose + S2 + V2 + O2 + V1 + O1 (bỏ sở hữu)
Eg: This girl is tall. Her name is Lan.
 This girl whose name is Lan.


c. Khi S1 O2
 

S1 + Whose + O2 + S2 + V2 + V1 + O1

Eg: That cat is new. I like its color very much.
 That cat whose color I like very much is new.

d. Khi O1 O2
 

S1 + V1 + O1 + Whose + O2 + S2 + V2
Eg: That is a man. She loves his characters so much.
 That is a man whose characters she loves so much.

e. Thay cho “of + N”
Eg: This is a table. The legs of table are broken.
 This is a table whose legs are broken.

Note: Trước và sau “Whose” đều là danh từ cùng chỉ một đối tượng.


6. Cách dùng “ Where”: nơi mà = “ in which”
Ta dùng “Where” để thay thế cho danh từ hoặc trạng từ chỉ nơi chốn
(here, there, over there, place, village, country, class...)

a. Khi A1 A2
 

S1 + V1 + A1 + Where + S2 + V2 + O2 (bỏ A2)
Eg: Viet Nam is a place. I was born in Viet Nam
 Viet Nam is a place where I was born.

b. Khi S1 A2
S1 + Where + S2 + V2 + O2 + V1 + A1

 

Eg: Da Lat is a famous rose. We alway visit there.
 Da Lat where we alway visit is a famaous roes.


7. Cách dùng “ THAT”
Ta dùng “That” để thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật hoặc dang từ
chỉ người hoặc danh từ chỉ vật hoặc danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ
chỉ vật và một số cụm từ (a few things, things).
Eg: There is a few things. I like them.
 There is a few things I like.

8. Cách dùng “Why”
Ta dùng “Why” để thay thế cho từ chỉ lí do (reason).
Eg: Tell me the reason. The reason why you love me.
 Tell me the reason why you love me.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×