Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.65 KB, 4 trang )

KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2
ĐỀ SỐ 1
I.Trắc nghiệm khách quan 3.0đ
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng:
Câu 1:Cơng thức hóa học nào sai?
A.FeO.
B.NaO.
C.CuSO4.
D.AlCl3.
Câu 2:Cho cơng thức hóa học R2O3.Biết phân tử khối R2O3 = 160.R là nguyên tố hóa học nào sau đây:
A.Fe.
B.Cu.
C.Al.
D.Zn.
Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý ?
A. Nước đá chảy thành nước lỏng;
C. Nến cháy trong khơng khí;
B. Hiđro tác dụng với oxi tạo nước;
D. Củi cháy thành than.
Câu 4: Quá trình sau đây là q trình hố học:
A. Than nghiền thành bột than;
C. Củi cháy thành than;
B. Cô cạn nước muối thu được muối ăn;
D. Hố lỏng khơng khí để tách lấy oxi
Câu 5: Khi quan sát 1 hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đốn được đó là hiện tượng hóa học,
trong đó có phản ứng hóa học xảy ra ?
A. Nhiệt độ phản ứng.
C. Chất mới sinh ra.
B. Tốc độ phản ứng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6:Cho phản ứng hóa học sau:


Zn + 2 HCl
ZnCl2 + H2. Tỉ lệ cặp Zn và 2 HCl là:
A.1 : 1.
B.1 : 2.
C. 2 : 1.
D.2 : 2.
Câu 7:Cho công thức hóa học Ca (II) và ơxi. Vậy cơng thức hóa học đúng là:
A.Ca2O.
B.CaO.
C.CaO2.
D.Ca2O2.
Câu 8:Cho 4gam khí H2 tác dụng hết 32gam khí ơxi. Thì tạo thành bao nhiêu gam hơi nước
A.9 gam.
B.18 gam.
C.27 gam.
D.36 gam.
Câu 9:Khẳng định sau đây gồm 2 ý:
-Ý 1:Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên.
-Ý 2: Nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
A.Ý 1 đúng, ý 2 sai.
C.Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 khơng giải thích cho ý 2.
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2.
Câu 10:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2
2 Al2O3.Chất tham gia phản ứng là:
A. Al, Al2O3
B. Al2O3, O2.
C. O2, Al.
D. Al, Al2O3.
Câu 11:Cho phản ứng hóa học sau:4Al + 3 O2

2 Al2O3. Sản phẩm là:
A. Al, Al2O3
B. Al2O3, O2.
C. O2, Al.
D. Al2O3.
Câu 12:Phân tử phối của Na2SO4là:
A.119g.
B.142g.
C.71g.
D.96g.
II.PHẦNTỰ LUẬN (7đ)
Câu 13: (1.5điểm)
Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ ?
Câu 14: (2.5điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử,
phân tử của mỗi phản ứng:
a. Al + HCl  AlCl3 + H2
b. Fe2O3 + CO  Fe + CO2
c. Na + O2 ------> Na2O.
d. CaCO3
CaO + CO2
Câu 15: (3điểm)
Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua
(ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)


a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
HẾT
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2

ĐỀ SỐ 1
I.Trắc nghiệm (3.0đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
A
C
C
B
B
D
D
C
D
B
đ
đ

đ
đ
đ
đ
đ
đ
đ
đ
đ
Điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25đ
II.Tự luận (7.0đ)
Biểu
Câu
Nội dung
điểm
- Là quấ trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Vd : Đường
Than + nước

13

Tỉ lệ:

a. 2Al + 6HCl
2 : 6
:

Tỉ lệ:

b. Fe2O3 + 3CO

1 :
3
:

Tỉ lệ:

c. 4Na + O2
4 : 1 :

Tỉ lệ:

d. CaCO3
1 :

14

15

0.75đ
0.75đ
0.625đ

2AlCl3 + 3H2
2
: 3
2Fe + 3CO2
2 : 3

0.625đ


2Na2O.
2

0.625đ

CaO + CO2
1
: 1

:

0.625đ

a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
b. Tỉ lệ:
Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1
c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl =

m

mZnCl2

+

mH 2

1.0đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ


m

ZnCl2
H2
 m HCl =
+
- m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g
Vậy khối lượng HCl đã dùng hết là : 73 (g)
KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2
ĐỀ SỐ 2

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất
Cho các hiện tượng:
1. Làm muối từ nước biển.
2. Một lá đồng bị đun nóng, trên mặt lá đồng có phủ 1 lớp màu đen.
3. Nước lỏng chuyển thành nước đá trong tủ lạnh.


4. Băng tan.
5. Thức ăn bị ôi thiu.
Câu 1: Hiện tượng vật lí là
A. 1, 3 và 4
B. 1 và 2
C. 2 và 3
Câu 2: Hiện tượng hóa học là
A. 1, 3 và 4
B. 1 và 2
C. 2 và 3

Câu 3: Phát biểu đúng là
A. giũa thanh sắt ta được chất mới là mạt sắt.
B. cho vôi sống vào nước ta được chất mới là vôi tôi.
C. làm lạnh nước lỏng đến 0oC ta được chất mới là nước đá.
D. cho đường vào nước ta được chất mới là nước đường.

 xay

1

u
 naá

2

 men


3

D. 2 và 5
D. 2 và 5

 men


4

Câu 4: Cho q trình sau: Thóc
Gạo

Cơm
Đường glucozo
Rượu.
Giai đoạn có sự biến đổi hoá học là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 4
Câu 5: Có phát biểu: “Trong PƯHH, chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng
khối lượng các chất được bảo tồn (2)’’. Trong đó
A. (1) đúng, (2) sai.
B. cả 2 ý trên đều đúng và (1) giải thích
cho (2).
C. (1) sai, (2) đúng.
D. cả 2 ý trên đều đúng và (2) giải thích
cho (1).
Câu 6: Canxi cacbonat bị phân huỷ theo sơ đồ: Canxi cacbonat  Canxi oxit + khí cacbonic. Nếu
nung 5 tấn đá vơi thu được 2,8 tấn canxi oxit thì khối lượng cacbonic thốt vào khơng khí là
A. 2 tấn
B. 2,2 tấn
C. 2,5 tấn
D. 3 tấn
Câu 7: Khi cho 16,8g CO tác dụng với 32g Fe2O3 sinh ra 26,4g CO2 và Fe. Khối lượng Fe tạo thành
là:
A. 2,24g
B. 41,6g
C. 22,4g
D. 4,16g
Câu 8: 1 cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 cục đá vôi (canxi cacbonat) được đặt ở đĩa cân A.
Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ cục đá vơi vào cốc axit. Biết rằng

có phản ứng:
Canxi cacbonat + Axit clohidric  Canxi clorua + khí Cacbonic + nước. Vị trí của kim cân lúc này là
A. kim cân lệch về phía đĩa cân A.
B. kim cân lệch về phía đĩa cân B.
C. kim cân ở vị trí thăng bằng.
D. kim cân khơng xác định.
Câu 9: Khí Hidro và khí Oxi tác dụng với nhau tạo thành Nước. PTHH viết đúng là
A. 2H + O  H2O
B. H2 + O  H2O
C. H2 + O2  2H2O
D. 2H2 + O2  2H2O
Câu 10: PTHH dùng để
A. biểu diễn PƯHH bằng chữ.
B. biểu diễn ngắn gọn PƯHH bằng cơng thức hố học.
C. biểu diễn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
D. biểu diễn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
Câu 11: PƯHH của NH3 và O2 được biểu diễn như sau: xNH3 + yO2  4NO + 6H2O. Các giá trị của x
và y cho PƯHH được cân bằng là
A. x = 4 ; y = 4
B. x = 5 ; y = 5
C. x = 4 ; y = 5
D. x = 5 ; y = 4
Câu 12: Cho PTHH: 4P + 5O2  2P2O5 . Tỉ lệ giữa số nguyên tử P: số phân tử O2: số phân tử P2O5 là
A. 4:4:2
B. 4:5:2
C. 4:2:5
D. 2:5:4
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3điểm): 1. Lập PTHH của các phản ứng sau
a. Mg + HCl

MgCl2 + H2
b. Fe2O3 + CO
Fe + CO2
c. Al + H2SO4
Al2(SO4)3 + H2
d. Al + Cl2
AlCl3.


e. Fe(OH)3 + H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + H2O
2. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia trong phản ứng câu c ?
Câu 2 (2,5 điểm): Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
Câu 3 (1.5 điểm): Nêu để một thanh nhơm ngồi trời thì sau một thời gian khối lượng thanh nhôm
sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm
1
A

2
D

3
B


4
B

5
B

6
B

7
C

8
B

9
D

10
B

11
C

12
B

II. Tự luận (7 điểm)
Câu
Câu 1

(3 điểm)

Đáp án
1 a. Mg + 2HCl



MgCl2 + H2

Điểm
0,5 đ

b. Fe2O3 + 3CO



2Fe + 3CO2

0,5 đ

c. 2Al + 3H2SO4



Al2(SO4)3 + 3H2

0,5 đ

d. 2Al + 3Cl2
e. 2Fe(OH)3




2AlCl3.

+ 3 H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6 H2O

2. Tỉ lệ số NGUYÊN TỬ NHÔM : PHÂN TỬ H2SO4 = 2 : 3
Câu 2
a. 3Fe + 2O2  Fe3O4
(2.5 điểm) Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
m + m O = m Fe O
2
3 4
b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: Fe
m
 Fe3O4 = 8,4 + 3,2 = 11,6 g
Câu 3
- Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong khơng khí.
(1,5 điểm)

0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×