Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Chuyen dong deu khong deu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.62 KB, 6 trang )

CHỦ ĐỀ 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
LÝ THUYẾT
1) Liên hệ giữa chuyển động đều, không đều với tốc độ
- Chuyển động đều là chuyển động có tốc độ không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động khơng đều là chuyển động có tốc độ thay đổi theo thời gian
2) Tốc độ trung bình của chuyển động khơng đều
Tốc độ trung bình của một chuyển động khơng đều trên một qng đường được tính bởi cơng thức:
vtb = s/t
s là quãng đường đi được và t là thời gian để đi hết quãng đường đó
Đơn vị của tốc độ trung bình là m/s hoặc km/h
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Một ơ tơ đi từ thành phố Hồ Chí Minh ra Nha Trang
a) Chuyển động của ô tô là chuyển động đều hay khơng đều? Tại sao?
b) Nói ơ tơ chuyển động từ thành phố Hồ Chí Minh ra Nha Trang với vận tốc 50km/h là nói vận tốc nào?
Bài 2: Một số ý kiến cho rằng: “ khi quỹ đạo chuyển động của vật không phải đường thẳng thì chuyển động của vật khơng phải là chuyển
động đều”. Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao?
Bài 3: Một bạn học sinh đạp xe từ nhà đến trường với quãng đường dài 5km phải đi hết 15 phút
a) Chuyển động của bạn học sinh này là chuyển động gì?
b) Tính vận tốc trung bình của bạn học sinh đi từ nhà đến trường
Bài 4: Một người đi xe đạp chuyển động trên đoạn đường AB dài 2,5 km hết 30 phút . Sau đó lại đi tiếp lên một con dốc BC dài 1 km hết 45
phút. Hãy tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi trên đoạn AB, BC và AC
Bài 5: Một vật chuyển động khơng đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 36m/s trong thời gian cịn lại bằng
24m/s. Tính vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động
Bài 6: Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Đoạn đường đầu AB vận tốc xe v 1 = 48m/s; trên đoạn
đường thứ hai BC với vận tốc của xe v 2 = 36m/s; trên đoạn đường thứ ba CD với vận tốc của xe v 3 = 24m/s. tính vận tốc trung bình của ô tô
cả chặng đường đi được AD
Bài 7: Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường dài 156km với vận tốc trung bình 52km/h. Nửa thời gian đầu ơ tơ đi với vận tốc 60km/h.
Tính vận tốc trung bình của ơ tơ trong nửa thời gian cịn lại
Bài 8:Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3 đoạn: đường bằng, leo dốc và xuống dốc. Trên đoạn đường bằng,
xe chạy với vận tốc 48km/h trong 20 phút. Trên đoạn leo dốc xe chạy hết 30 phút, xuống dốc hết 15 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc
bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc leo dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB


Bài 9: Ơ tơ đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp một đoàn tàu đi ngược chiều. Người lái xe thấy đồn tàu lướt qua trước mặt mình
trong thời gian 3s. Biết vận tốc của tàu là 45km/h
a) Tính chiều dài của tàu
b) Nếu ô tô chuyển động đuổi theo đồn tàu thì thời gian để ơ tơ vượt qua hết đoàn tàu bao nhiều? Coi vận tốc tàu và ô tô không đổi
Bài 10: Một người đi từ A đến B với quãng đường là S. Trên nửa quãng đường đầu người này đi với vận tốc 20km/h. Trên nửa quãng đường
còn lại người này đi với vận tốc 30km/h. Hãy tính vận tốc trung bình của người này đi hết quãng đường S
Bài 11: Hai thành phố A và B cách nhau 30km. Lúc 8 giờ, từ A bạn An chạy xe gắn máy với vận tốc trung bình là 40km/h và từ B bạn Bình
chạy xe đạp với vận tốc 15km/h để gặp nhau
a) Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
b) Nếu bạn An xuất phát lúc 9 giờ thì hai bạn An và Bình gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
Bài 12: Bằng đi xe gắn máy từ tỉnh A đến tỉnh B dự tính mất 3 giờ. Nhưng sau khi đi được quãng đường thì Bằng tăng vận tốc thêm 4km/h
nên về đến B sớm hơn dự tính 15 phút
a) Tính vận tốc trung bình ban đầu mà Bằng đi được
b) Tính quãng đường AB
c) Nếu sau khi xuất phát từ A được 1 giờ, Bằng dừng lại nghỉ 10 phút để đổ xăng. Trên đoạn đường còn lại Bằng đi với vận tốc trung
bình là bao nhiêu để đến B đúng với thời gian dự tính?
Bài 13: Một người đi xe ô tô trên quãng đường dài AB. Trong thời gian đầu, người đó đi trên quãng đường S 1 với vận tốc 32km/h. Trên
qng đường cịn lại, người đó đi quãng đường đầu với vận tốc là 60km/h và trong quãng đường cuối ô tô đi với vận tốc v 3. Biết vận tốc
trung bình mà ơ tơ đi trên cả quãng đường AB là 48km/h. Tính v3?
Bài 14: Một ca – nơ đi xi dịng nước từ điểm A đến điểm B mất thời gian là 30 phút. Nếu đi ngược dòng từ B về A mất hết 45 phút. Nếu
ca-nơ tắt máy trơi theo dịng nước từ A đến B thì mất thời gian bao lâu? Biết vận tốc ca-nơ so với dịng nước và của dịng nước so với bờ
sông là không đổi
Bài 15: Một người đi xe máy từ thành phố Hồ Chí Minh đến Bến Tre. Trong nửa quãng đường đầu, người
đó đi với vận tốc trung bình 30km/h. Trên qng đường cịn lại, trong nửa thời gian đầu người đó đi với vận tốc trung bình 20km/h. Và sau
đó đi với vận tốc trung bình 24km/h. Biết thời gian đi từ thành phố Hồ Chí Minh đến Bên Tre là 3 giờ. Tính quãng đường mà người đó đi từ
thành phố Hồ Chí Minh đến Bến Tre
Bài 16: Một con thuyền đi xi dịng từ A đến B cách nhau 25km. Tới B, thuyền này dừng lại đón một khách mất 15 phút, rồi lại đi ngược
dòng từ B về A. Biết vận tốc thuyền đối với dòng nước là 27,5km/h. Vận tốc của dịng nước so với bờ sơng là 2,5 km/h. Tính tổng thời gian
thuyền đi và về giữa hai bến A và B
Bài 17: Một chiếc thuyền chuyển động dọc theo một bờ sông từ bờ A đến B. Vận tốc của thuyền trên dòng n ước là v1, vận tốc của dòng nước

là v (v < v1). Thuyền chuyển động từ A đến B trong 12 phút. Nếu dòng nước đứng yên thì thuyền chuyển động từ A đến B, rồi từ B về A
trong thời gian tổng cộng là bao nhiêu?


Bài 18: Hai xe đạp xuất phát cùng một lúc từ A và B, chuyển động đều trên một đường trịn có chu vi là 48m (nh ư hình vẽ). Điểm A và B ở
vị trí hai đầu một đường kính của đường trịn. Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên đường tròn đến gặp nhau với vận tốc lần lượt là v 1
=4m/s, v2 = 8m/s
a) Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động, hai xe gặp nhau lần thứ nhất? Lúc này xe thứ nhất đã đi được quãng đường bao nhiêu?
b) Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động, hai xe gặp nhau sau lần thứ ba, lúc đó xe thứ nhất đi được một quãng đường là bao nhiêu?

Bài 19: Một học sinh đi từ nhà đến trường. Sau khi đi được quãng đường chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội quay về lấy và đi ngay
đến trường thì trễ mất 15 phút
a) Tính vận tốc chuyển động của em học sinh này, biết quãng đường nhà đến trường là 6km. Bỏ qua thời gian lên xuống khi về nhà
b) Để đến trường đúng như thời gian dự định thì khi quay về và đi lần em phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Bài 20: Hai xe chuyển động từ A đến B được biểu diễn trên đồ thị như sau:

a) Hỏi xe nào chuyển động đều? Xe nào chuyển động không đều?
b) Tính vận tốc của xe chuyển động đều và vận tốc trung bình của xe chuyển động khơng đều?
c) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau
d) Xe nào đến B sớm hơn và sớm hơn bao nhiêu giờ?
Bài 21: Hai xe gắn máy chuyển động được biểu diễn trên đồ thị như sau:

Nêu đặc điểm của mỗi chuyển động. Tính thời điểm hai xe gặp nhau, và quãng đường đi được của mỗi xe
PHẦN TRẮC NGHIỆM
C©u 1. Một vật chuyển động trên đoạn đờng AB dài 180m. Trong nửa đoạn đờng đàu tiên nó đi với vận tốc V1 = 3m/s, trong nửa đoạn đờng
đầu, nửa quÃng đờng sau và cả quÃng đờng AB là bao nhiêu?
A. 9 giây, 15 giây và 24 giây
B. 14 giây, 11 giây và 24 giây
C. 15 giây , 9 giây và 24 giây.D. 10 giây , 14 giây và 24 giây
Câu 2. Một ô tô đi 10 phút trên con ®êng b»ng ph¼ng víi vËn tèc 45 km/h, sau ®ã lên dốc 15 phút với vận tốc 36 km/h.

QuÃng đờng bằng phẳng dài bao nhiêu km?
A. 7,5km
B. 15km
C. 75km
D. 1,5km
Câu 3. Một ô tô đi 10 phút trên con đờng bằng phẳng với vận tốc 45 km/h, sau đó lên dốc 15 phút với vận tốc 36 km/h.
QuÃng đờng ô tô đà đi trong cả hai giai đoạn là bao nhiêu km?
A. 15,6km
B. 16,5km
C. 165km
D. 156km
Câu 4.Ngời ta phóng lên một ngôi sao một tia la-de. Sau 8,4 giây máy thu nhận đợc tia la-de phản hồi về mặt trái đất (Tia la-de bật trở lại sau
khi đập vào ngôi sao). Biết rằng vận tốc tia la-de là 300000km/s. Khoảng cách từ trái đất đến ngôi sao là bao nhiêu?
A. 12 600 000 km
B. 1 620 000 km
C. 126 000 km D. Một kết quả khác
Câu 5. Hai ngời cùng xuất phát một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 75km. Ngời thứ nhất đi xe máy tõ A vỊ B víi vËn tèc 25 km/h. Ngêi
thø hai đi xe đạp B ngợc về A với vận tèc V2 = 12,5 km/h. Sau bao l©u hai ngêi gặp nhau và gặp nhau ở đâu. Coi chuyển động của hai ngời là
đều.
A. Sau 5h thì gặp nhau; Vị trí gặp nhau cách A 20km
B. Sau 20h thì gặp nhau; Vị trí gặp nhau cách A 5km.
C. Sau 2h thì gặp nhau; Vị trí gặp nhau cách A 50km.
D. Một kết quả khác
Câu 6. Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng chuyển động về địa điểm C. Biết AC = 108 km; BC = 60km, xe khëi
hµnh tõ A ®i víi vËn tèc 45 km/h. Muèn hai xe ®Õn C cùng một lúc, xe khởi hành từ B phải chuyển động với vận tốc V2 bằng bao nhiêu?
A. 45km/h
B. 30 km/h
C. 25 km/h
D. 20 km/h
C©u 7. Hai xe cïng khởi hành lúc 6 giờ từ hai điểm A và B cách nhau 240km. Xe thứ nhất đi từ A vỊ phÝa B víi vËn tèc V1 = 48 km/h. Xe thø



hai ®i tõ B víi vËn tèc V2 = 32 km/h theo híng ngỵc víi xe thø nhÊt. Hai xe gặp nhau lúc nào? ở đâu?
A. Gặp lúc 9h ; tại điểm cách A 144km.
B. Gặp lúc 9h; tại điểm cách A 150 km
C. Gặp lúc 8h 30 phút; Tại điểm cách A 144km
D. Gặp lúc 9 h; Tại điểm cách A 14,4 km
Câu 8. Lúc 7h, hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24km, Chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ
nhất khởi nhàu từ A víi vËn tèc lµ 42 km/h, xe thø hai tõ B với vận tốc 36 km/h. Khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút kể từ lúc xuất phát là
bao nhiêu?
A. 15,9km
B. 19,5km
C. 15,6km
D. 16,5km
Câu 9. Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340m, chuyển động cùng chiỊu theo híng tõ A ®Õn B. VËt thø nhÊt chun ®éng ®Ịu tõ A víi
vËn tèc V1, VËt thø hai chun ®éng ®Ịu tõ B víi vËn tèc

V
V2  1
2
Biết rằng sau 136 giây thì hai vật gặp nhau. Vận tốc mỗi vật ứng với giá trị nào:
A. V1 = 6 m/s ; V2 = 3m/s
B. V1 =7 m/s ; V2 = 3,5m/s
C. V1 = 2,5 m/s ; V2 = 5m/s
D. V1 = 5 m/s ; V2 = 2,5m/s
C©u 10. Để đo độ sâu của vùng biển, ngời ta phóng một luồng siêu âm (một loại âm đặc biệt) hớng thẳng đứng xuống đáy biển. Sau thời gian
32 giây máy thu nhận đợc siêu âm trở lại. Độ sau của vùng biển đó là bao nhiêu. Biết rằng vận tốc của siêu âm trong nớc là 300 m/s.
A. 480 m
B. 4 800m
C. 48 000 m

D. 480 000m
C©u 11. Mét ca nô chạy xuôi dòng trên đoạn sông dài 84km. Vận tốc của ca nô khi nớc không chảy là 18 km/h, vân tốc của dòng nớc chảy là
3 km/h. Thời gian ca nô chuyển động là bao nhiêu? HÃy chọn kết quả đúng:
A. 3,5h
B. 4h
C. 4,5h
D. 5h
Câu 12. Quan sát chuyển động của trục bánh xe đang lăn xuống mặt phẳng nghiêng. Chuyển động của trục bánh xe là chuyển động có tính
chất gì? Chọn phơng án trả lời đúng trong các phơng án sau:
A. Chuyển động đều.
B. Chuyển động có vận tốc tăng dần.
C. Chuyển động có vận tốc giảm dần.
D. Chuyển động có vận tốc vừa tăng vừa giảm.
Câu 13. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
D. Cả ba chuyển động trên đều là những chuyển động không đều.
Câu 14. Khi nói ôtô chạy từ Hà Nội đến Hải phòng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào sau đây?
A. Vận tốc trung bình
B. Vận tốc tại một thời điểm nào đó.
C. Trung bình cộng các vận tốc.D. Vận tốc tại một vị trí nào đó.
Câu 15. Một ngời đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp quÃng đờng nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dng
hẳn. Vận tốc trung bình trên mỗi đoạng đờng ?
Câu 16. Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình là 30km/h, quÃng đờng đoàn tàu đi đợc sau 4giờ là bao nhiêu?
A. 120m
B. 120km
C. 1200km
D. Một kết quả khác
Câu 17. Một ngời đi bộ đi đều trên đoạn đờng đầu dài 3km với vận tốc 2m/s, đoạn ®êng sau dµi 1,95km ngêi ®ã ®i hÕt 0,5h. VËn tốc trung

bình của ngời đó trên cả quÃng đờng nhận giá trị bao nhiêu:
A. 0,5 m/s
B. 0,75 m/s
C. 1,25 m/s
D. 1,5 m/s
Câu 18. Một ngời đi xe đạp đi một nửa đoạn đờng đầu với vận tốc 12km/h. Nửa còn lại ngời đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc
trung bình trên cả đoạn đờng đó là 8km/h?
A. 6km/h.
B. 6,5km/h
C. 6,25km/h
D. Một kết quả khác.
Câu 19. Một đoàn tàu chuyển động trên đoạn đờng AB với vận tốc trung bình V=10 m/s. QuÃng đờng AB dài bao nhiêu, biết đoàn tàu đi hết
quÃng đờng này trong thêi gian lµ 7,5 giê?
A. 27km
B. 270km
C. 2700km
D. Mét kÕt quả khác
Câu 20. Một viên bi đợc thả lăn xuống một cái dốc dài 1,2phút. Đoạn đờng từ nhà đến nơi làm việc dài 2,8km. Vận tốc trung bình của chuyển
động trên quÃng đờng đó có thể nhận giá trị bao nhiªu:
A. Vtb = 21 m/s
B. Vtb = 1,2 m/s
C. Vtb = 2,1 m/s
Câu 21. Một ngời đi xe đạp từ nhà đến nơi làm việc mất 15phút. Đoạn đờng từ nhà đến nơi làm việc dài 2,8km. V
Câu 22. Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đờng đầu vật đi với vận tốc V 1=5m/s, nửa đoạn đờng còn lại vật
chuyển động với vận tốc V2=3m/s..Hỏi: sau bao lâu vật đến B? Chọn kết quả đúngtrong các kết quả sau:
B. t = 0,48 giây
C. t = 480 giây
D. Một kết quả khác
A. t = 4,8 giây
Câu 23. Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đờng đầu vật đi với vận tốc V 1=5m/s, nửa đoạn đờng còn lại vật

chuyển động với vận tốc V2 = 3m/sHỏi:Vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đờng AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trÞ sau:
B. Vtb = 3,75 m/s
C. Vtb = 375 m/s
D. Một kết quả khác
A. Vtb = 37,5 m/s
Câu 24. Một ngời đi xe đạp trên một đoạn đờng thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đờng đầu đi với vận tốc 14km/h, 1/3 đoạn đờng tiếp theo đi với vận
tốc 16km/h và 1/3 đoạn đờng cuối cùng đi với vận tốc 8 km/h. Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đờng AB có thể nhận giá trị nào:
A. Vtb = 88,7 km/h
B. Vtb = 8,78 km/h
C. Vtb = 8,87 km/h
D. Một giá trị khác
Câu 25. Một vật chuyển động trên đoạn đờng thẳng AB. Nửa đoạn đờng đầu vật ®i víi vËn tèc V 1=25km/h. Nưa ®o¹n ®êng sau vật chuyển
động theo hai giai đoạn: Trong nửa thời gian ®Çu, vËt ®i víi vËn tèc V 2 = 18km/h, nưa thêi gian sau vËt ®i víi vËn tèc V 3 = 12km/h. Vận tốc
trung bình của vật trên cả đoạn đờng AB có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 18,75 km/h
B. 187,5km/h
C. 1,875km/h
D. Một giá trị khác
Câu 26. Một xe ô tô chuyển động trên đoạn đờng AB = 135Km với vận tốc trung bình V=45km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ô tô là
50km/h, cho rằng trong các giai đoạn ô tô chuyển động đều. Hỏi vận tốc của ô tô trong nửa thời gian sau có thể nhận giá trị nào:
A. 30km/h
B. 35km/h
C. 40km/h
D. 45km/h
Câu 27. Một ngời đi xe máy chuyển động theo ba giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng đều với vận tốc V1=15km/h trong 3kkm đầu tiên.
Giai ®o¹n 2: Chun ®éng biÕn ®ỉi trong 45 phót víi vận tốc trung bình V2=25km/h.
Giai đoạn 3: Chuyển động đều trên quÃng đờng 5km trong thời gian 10phút.
Hỏi: Độ dài của cả quÃng đờng có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. S = 26,75km

B. S = 267,5km
C. S = 2,675km
D. S = 2675km
C©u 28. Mét ngêi đi xe máy chuyển động theo ba giai đoạn:
Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng đều với vận tốc V1=15km/h trong 3kkm đầu tiên.
Giai đoạn 2: Chuyển động biến đổi trong 45 phút với vận tốc trung bình V2=25km/h.
Giai đoạn 3: Chuyển động đều trên quÃng đờng 5km trong thời gian 10phót.


Hỏi: vận tốc trung bình trên cả quÃng đờng là bao nhiêu? Chọn kết quả gần đúng nhất trong các kÕt qu¶ sau:
A. 2,396 km/h
B. 239,6 km/h
C. 23,96 km/h
D. 2396 km/h
Câu 29. Một vật chuyển động không đều với vận tốc tăng dần theo quy luật V = 4t, trong ®ã t lµ thêi gian chun ®éng. VËn tèc cđa vật sau
12 giây kể từ lúc chuyển động là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. V= 4,8 m/s
B. V = 0,48 m/s
C. v = 84 m/s
D. Mét gi¸ trị khác
Cõu 30:Chuyn ng ca vt no sau õy c coi là đều ?
A. Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường.
B.Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga.
C.Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay.
D.Chuyển động của chi đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội.
Câu 31:Một người đi được quãng đường S1 hết thời gian t1 giây, đi quãng đường S2 hết thời gian t2 giây. Vận tốc trung bình của người này
trên cả 2 quãng đường S1 và S2 là:
A.

v tb =


v 1+ v 2
;
2

B. v tb =

S1 S2
+
;
t1 t2

C.

v tb =

S1 + S2
;
t 1 +t 2

D.

v tb =

t 1 +t 2
.
S1 + S2

Câu 32: Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc
trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:

A. 2,1 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3,2 m/s.
D. 1,5 m/s.
Câu 33: Một người đi xe máy từ A đến B. Trên đoạn đường đầu người đó đi hết 15 phút. Đoạn đường cịn lại người đó đi trong thời gian 30
phút với vận tốc 12m/s. Hỏi đoạn đường dầu dài bao nhiêu? Biết vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là 36km/h.
A. 3 km.
B.5,4 km.
C.10,8 km.
D.21,6 km.
Câu 34: Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 40cm mất 2s rồi tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang dài 30cm
mất 5s. Vận tốc trung bình của viên bi trên cả 2 đoạn đường là:
A. 13cm/s;
B. 10cm/s;
C. 6cm/s;
D. 20cm/s.
Câu 35: Một vật chuyển động trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc 40 km/h; nửa thời gian sau đi với vận tốc 30 km/h. Vận tốc trung bình
của vật trong suốt quá trình chuyển động là:
A. 30km/h;
B. 40km/h;
C. 70km/h;
D. 35km/h.
Câu 36: Thả viên bi trên máng nghiêng và máng ngang như hình vẽ.
Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác
A
A. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến B
D
B. Viên bi chuyển động chậm dần từ B đến C
C. Viên bi chuyển động nhanh dần từ A đến C
D. Viên bi chuyển động không đều trên đoạn AC

Câu 37: Cơng thức tính vận tốc trung bình trên qng đường
B
C
gồm 2 đoạn s1 và s2 là:
A.

v=

v=

s1
B.
t1

v=

s2
C.
t2

v=

v 1+ v 2
D.
2

s1 + s2
t 1 +t 2

Câu 38: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều

A. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống
B. Chuyển động của Mặt trăng quanh Trái đất
C. Chuyển động của đầu cách quạt
D. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế
Câu 39: Đào đi bộ từ nhà tới trường, quãng đường đầu dài 200m Đào đi mất 1phút 40s; quãng đường còn lại dài 300m Đào đi mất 100s. Vận
tốc trung bình của Đào trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường lần lượt là:
A. 2m/s; 3m/s; 2,5m/s
B. 3m/s; 2,5m/s; 2m/s
C. 2m/s; 2,5m/s; 3m/s D. 3m/s; 2m/s; 2,5m/s
Câu 40: Tàu Thống Nhất TN1 đi từ ga Huế vào ga Sài Gòn mất 20h. Biết vận tốc trung bình của tàu là 15m/s. Hỏi chiều dài của đường ray từ
Huế vào Sài Gòn?
A. 3000km
B.1080km
C. 1000km
D. 1333km
Câu 41: Trong trận đấu giữa Đức và Áo ở EURO 2008, Tiền vệ Mai-Cơn BaLack của đội tuyển Đức sút phạt cách khung thành của đội Áo
30m. Các chun gia tính được vận tốc trung bình của quả đá phạt đó lên tới 108km/h. Hỏi thời gian bóng bay?
A. 1s
B. 36s
C. 1,5s
D. 3,6s
Câu 42: Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn
đường dốc?
A. 50m/s
B. 8m/s
C. 4,67m/s
D. 3m/s
Câu 43 : Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là
A. 40m/s
B. 8m/s

C. 4,88m/s
D. 120m/s
Câu 44: Một người đi xe đạp trên đoạn đường MNPQ. Biết trên đoạn đường MN = s 1 người đó đi với vận tốc v 1, trong thời gian t1; trên đoạn
đường NP = s2 người đó đi với vận tốc v 2, trong thời gian t2; trên đoạn đường PQ = s 3 người đó đi với vận tốc v 3, trong thời gian t3. Vận tốc
trung bình của người đó trên đoạn đường MNPQ được tính bởi cơng thức:
A.

v + v +v
v= 1 2 3
3

B.

s +s +s
v= 1 2 3
t 1 +t 2+t 3

C.

v t + v t +v t
v = 1 1 2 2 3 3 D.
t 1 +t 2+ t 3

s 1 s 2 s3
+ +
t1 t2 t3
v=
3

Câu 45 : Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 0,9km trong thời gian 10 phút. Vận tốc trung bình của học sinh đó là:

A.
15 m/s
B.
1,5 m/s
C.
9 km/h
D.
0,9 km/h


Câu 46: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận
tốc trung bình của ơ tơ trên cả đoạn đường là:
A.
42 km/h
B.
22,5 km/h
C.
36 km/h
D.
54 km/h
Câu 47: Một người đi xe máy trên đoạn đường ABC. Biết trên đoạn đường AB người đó đi với vận tốc 16km/h, trong thời gian t 1 = 15 phút;
trên đoạn đường BC người đó đi với vận tốc 24km/h, trong thời gian t2 = 25 phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường ABC là:
A.
18km/h
B.
20km/h
C.
21km/h
D.
22km/h

Câu 48: Một ô tô lên dốc với vận tốc 16km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của
ơ tơ trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là
A. 24km/h
B. 32km/h
C. 21,33km/h
D. 16km/h
Câu 49: Một xe đạp đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 20 km/h, nửa còn lại đi với vận tốc 30km/h. Hỏi vận tốc trung
bình của xe đạp trên cả quãng đường?
A. 25km/h
B. 24 km/h
C. 50km/h
D. 10km/h
Câu 50: Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình 48km/h. Trong đó nửa qng đường đầu ơtơ đi với vận tốc 40 km/h. Hỏi vận
tốc ở nửa quãng đường sau?
A. 50km/h
B. 44 km/h
C. 60km/h
D. 68km/h
Câu 51: Bắn một viên bi lên một máng nghiêng, sau đó viên bi lăn xuống với vận tốc 6 cm/s. Biết vận tốc trung bình của viên bi cả đi lên và
đi xuống là 4 cm/s. Hỏi vận tốc của viên bi khi đi lên?
A. 3cm/s
B. 3m/s
C. 5cm/s
D. 5m/s
Câu 52. Một tàu hỏa đi từ ga Hà Nội và ga Huế. Nửa thời gian đầu tàu đi với vận tốc 70km/h. Nửa thời gian còn lại tàu đi với vận tốc v 2.
Biết vận tốc trung bình của tàu hoả trên cả quãng đường là 60 km/h. Tính v2.
A. 60 km/h
B. 50km/h
C. 58,33 km/h
D. 55km/h

Câu 53: Hai bến sông A và B cách nhau 24 km, dòng nước chảy đều theo hướng A đến B với vận tốc 6km/h. Một canô đi từ A đến B mất 1h.
Cũng với canơ đó đi ngược dịng mất bao lâu? Biết cơng suất máy của canơ là không đổi.
A. 1h30phút
B. 1h15 phút
C. 2h
D. 2,5h
Câu 54: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 400m. Nửa quãng đường đầu, xe đi với vận tốc v 1, nửa quãng đường sau xe đi trên cát
nên vận tốc v2 chỉ bằng nửa vận tốc v1. Hãy tính v1 để người đó đi từ A đến B trong 1 phút.
A. 5m/s
B. 40km/h
C. 7,5 m/s
D. 36km/h
Câu 55: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v 1=20km/h. Trong nửa thời gian cịn lại
người đó đi với vận tốc v2=10km/h, nửa cuối cùng đi với vận tốc v3=5km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB.
A. 10,9 km/h
B. 11,67km/h
C. 7,5 km/h
D. 15km/h
Câu 56: Một chiếc canô đi dọc một con sông từ A đến B mất hết 2h và đi ngược hết 3h. Hỏi người đó tắt máy để cho ca nơ trơi theo dịng
nước từ A đến B mất bao lâu.
A. 5h
B. 6h
C. 12h
D. Không thể tính được
Câu 57:Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều ?
A.Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường.
B.Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga.
C.Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay. D.Chuyển động của chi đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội.
Câu 58:Một vật chuyển động trên một quãng đường gồm hai đoạn. Nếu đoạn đường đầu dài s 1 với vận tốc v1 trong thời gian t1, đoạn đường
sau dài s2 với vận tốc v2 trong thời gian t2, thì vận tốc trung bình vtb của vật trên cả quãng đường được tính như thế nào?

A. vtb = (v1 + v2) : 2;
B.vtb = (v1 + v2) : (t1 + t2);
C.vtb = (s1 + s2) : (t1 + t2);
D.vtb = (s1 : t1) + (s2 : t2).
Câu 59:Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động đều ?
A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ còn tốt.
B.Chuyển động của cánh diều trước gió.
C.Chuyển động của đầu cánh quạt đang chạy.
D.Chuyển động của trái đất tự quay quanh mình nó.
Câu 60: Ba người đi xe đạp, người thứ nhất đi quãng đường dài 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường dài 7530m hết 0,5 giờ, người
thứ ba đi quãng đường dài 12km hết 1 giờ. Thứ tự sắp xếp từ người đi nhanh nhất đến người đi chậm nhất lần lượt như thế nào ?
A. Người thứ nhất, người thứ hai, người thứ ba.
B.Người thứ nhất, người thứ ba, người thứ hai.
C.Người thứ hai, người thứ nhất, người thứ ba.
D.Người thứ ba, người thứ hai, người thứ nhất.
Câu 61:Biết quãng đường một vật đi được là s, thời gian vật đi quãng đường đó là t và vận tốc của vật là v hệ thức nào sau đây đúng ?
A. s = v / t ;
B.t = v . s ;
C.s = v . t ;
D.t = v / s.
Câu 62: Biết quãng đường một vật đi được là s, thời gian vật đi quãng đường đó là t và vận tốc của vật là v hệ thức nào sau đây sai ?
A. t = s : v ;
B.s = v : t ;
C.v = s : t ;
D.s = v . t .
Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự liên quan giữa vận tốc và quãng đường vật đi được:
A. Nếu vận tốc của vật càng lớn thì quãng đường vật đi được càng dài.
B. Trong cùng một khoảng thời gian nếu vận tốc của vật càng lớn thì quãng đường vật đi được càng dài.
C. Nếu vận tốc của vật càng lớn thì quãng đường vật đi được càng ngắn.
D. Trong cùng một khoảng thời gian nếu vận tốc của vật càng lớn thì quãng đường vật đi được càng ngắn.

Câu 64: Một người đi quãng đường dài 1, 5 km với vận tốc 10m/s. thời gian để người đó đi hết quãng đường là:
A. t = 0,15 giờ.
B.t = 15 giây.
C.t = 2,5 phút.
D.t = 14,4phút.
Câu 65: Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là:
A. 240m.
B.2400m.
C.14,4 km.
D.4km.
Câu 66: Một học sinh đi xe đạp trên một đoạn đường dốc dài 100m. 75 m đầu học sinh đó đi với vận tốc 2,5 m/s. Biết thời gian đi cả đoạn
dốc là 35 giây. Thời gian học sinh đó đi hết đoạn đường cịn lại là:
A. 5 giây.
B.15 giây.
C.20 giây.
D.30 giây.
Câu 67.Một người đi xe máy từ A đến B. Trên đoạn đường đầu người đó đi hết 15 phút. Đoạn đường cịn lại người đó đi trong thời gian 30
phút với vận tốc 12m/s. Hỏi đoạn đường dầu dài bao nhiêu? Biết vận tốc trung bình của người đó trên cả qng đường AB là 36km/h.


A.3 km.

B.5,4 km.

C.10,8 km.

D.21,6 km.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×