Ngày soạn
16/10/2018
Dạy
Ngày dạy
Tiết
Lớp
8A
2
24 /10/2018
8B
4
8C
5
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 MÌNH SOẠN THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ
GIÁO DỤC, BẠN NÀO CẦN THAM KHẢO MÌNH GỬI Ạ
Zalo 0389282231
Facebook: Phạm Kuốc Hương
TUẦN 8
Tiết 8- Bài 8
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau khi học xong bài này, HS:
a) Kiến thức
-Hiểu tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ châu á
+Nông nghiệp : Sx lượng thực đã đạt được kết quả vượt bậc ở Ấn Độ,TQ,Thái Lan,VN.
+Công nghiệp:Được ưu tiên phát triển bao gồm CN khai khoáng,CB,cơ cấu ngành đa dạng
-Biết được xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ châu á : Ưu tiên phát triển
công nghiệp ,dịch vụ ,nâng cao đời sống nhân dân
- Phân tích được được tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước Châu Á ,có ý thức hợp tác trong
phát triển kinh tế vận dụng kiến thức đã học nhìn nhận đánh giá vào thực tế ở địa phương.
b) Kĩ năng:
-Đọc ,khai thác kiến thức từ bản đồ kinh tế châu á
-Rèn luyện củng cố kĩ năng phân tích bảng số liệu kinh tế xã hội
2. Định hướng phát triển năng lực:
a- Các phẩm chât: Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật
b- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết vấn đề.
c- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II.CHUẨN BỊ
1.Thầy:-Bản đồ kinh tế châu á
-Bảng thống kê số liệu về sản lượng khai thác khoáng sản,sản xuất lúa gạo,
-Một số tranh ảnh về thu hoạch sản xuất lúa gạo,khai thác dầu mỏ
2.Trò :-Soạn bài, Sưu tầm một số tranh ảnh
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
A - Hoạt động khởi động
Nêu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước cà vùng lãnh thổ châu á hiện nay ?
GVTT : Trong mấy chục năm cuối thế kỉ 20 phần lớn các nước châu á đã đẩy mạnh phát triểnkinh
tế vươn lên theo hương cơng nghiệp hố hiện đại hố.Nhìn chung sự phát triển của các nước châu á
không đều,song nhiều nước châu á đã đạt được những thanh tựu to lớn
B - Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Hiểu được đặc điểm nông nghiệp hiện nay cả các nước châu á(10’)
- Hình thức: Cặp đơi ,cả lớp
- Đồ dùng : Bản đồ KT Châu á PP,kĩ thuật :Khăn phủ bàn ,thảo luận nhóm, Trực quan
- Khơng gian : Ngồi theo 4 nhóm
- Tài liệu :Mục 1 Bài 8
- Tiến trình tổ chức
Chuyển giao
nhiệm vụ
- Thầy :Hướng dẫn HS Đọc ND P1 SGK kết hợp lược
1) Nông nghiệp
đồ,biểu đồ H8.1,8.2 ảnh 8.3 hồn thành các phiếu học
tập sau bằng cách Tluận nhóm,Làm việc nhóm 5’ ‘mời
đại diện lên bảng trình bày
-Trị:Quan sát ,phân tích Bản đồ iểu đồ H8.1,8.2 ảnh 8.3
để tìm ra được đặc điểm ngành NN
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống nhất,
lưu sản phẩm
Đánh giá q
trình học tập
của các nhóm,
các cá nhân
HS
- Thầy :Đưa ra Nội dung ,yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm
Nhóm 1 : Phiếu học tập 1: Quan sát bản đồ KT châu á
kết hợp H 8.1 hoàn thành bảng (Bảng sau phần HĐ 1)
Xđ trên bản đồ KV phân bố của các loại cây trồng vật
ni của mỗi KV và giải thích về sự phân bố đó?(Đk ?)
Ngồi các vật ni trên, ở KV Bắc á thuộc vùng KH
lạnh cịn ni được tuần lộc . Hiện nay đang được phát
triển theo hình thức thâm canh ,tuần lộc được nuôi để
kéo xe trượt tuyết,lấy thịt,sữa,da và sừng .
Qua ND tìm hiểu em có nhận xét gì về đk pt các loại cây
trồng vật ni ở châu á ?
Nhóm 2: Phiếu học tập 2
Đọc NDP1 SGK Điền vào chỗ trống những thông tin
phù hợp và rút ra nhận xét ?
1-Ngành ......... giữ vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu
sản xuất nông nghiệp ở Châu á
2- Loại cây trồng quan trọng nhất ở châu á là .......
3-Sản lượng lúa gạo chiếm...... và
sản lượng lúa mì chiếm ......... tồn thế giới
Nhóm 3: Phiếu học tập 3 :
Quan sát H8.2 Cho biết những nước nào ở châu á sản
xuất lúa gạo nhiều nhất ? tỉ lệ bao nhiêu so với thế giới ?
Điều kiện nào để các nước châu á đạt được thành tựu
trên ?
Cho biết một số quốc gia châu á có sản lượng xuất khẩu
gạo lớn?
Tại sao Thái Lan ,Việt nam có sản lượng lúa gạo thấp
hơn TrungQuốc ,ấn Độ nhưng lại là những nước có
lượng gạo xuất khẩu lớn nhất thế giới ?
Nhóm 4: Quan sát ảnh 8.3 cho biết nội dung và ý nghĩa
của bức tranh ?
(Gợi ý Cho biết ND bức tranh (diện tích mảnh ruộng,số
lao động,cơng cụ lao động) và rút ra nhận xét về trình
độ sản xuất nơng nghiệp của các quốc gia châu á ?
-Trị:Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi,và làm
phiếu học tập
Gọi dại diện trình bày
Nhóm khác bổ sung
GV chốt
- Thầy : u cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
Qua ND tìm hiểu em có nhận xét gì về đk pt các loại cây
trồng vật nuôi ở châu á ?
Cho biết một số quốc gia châu á có sản lượng xuất khẩu
gạo lớn?
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
Mở rộng : Đối với Việt Nam chúng ta đạt được thành
tựu trên là một sự nỗ lực lớn .Chúng ta từ một nước
thiếu ăn,xin viện trợ,
(nhập khẩu 5,6tr tấn lt năm 1990) đủ ăn , năm 1996 có
tấn gạo XK đầu tiên và bây giờ trở thành nước XK gạo
lớn t2 trên TG,Nhưng cũng khơng vì thế mà chủ quan với
vấn đề an ninh lương thực bởi chúng ta đã thấm nhuần
Châu Á có nhiều đk
thuận lợi để phát triển
đa dạng các loại cây
trồng vật ni .
-Sản xuất lương thực
giữ vai trị quan trọng
nhất trong nông
nghiệp ở châu Á
-Trung Quốc ,Ấn Độ
là những quốc gia có
sản lượng lương thực
lớn nhất thế giới
-Việt Nam ,Thái Lan
là những nước xuất
bài học thiếu đói (1945 : 2tr ng chết =1/10 dân số )
Chuyển ý : Tại sao ngành NN châu á lại gặp khó khăn
trên ? câu trả lời sẽ có một phần trong sự phát triển CN
khẩu lương thực hàng
đầu thế giới
Bảng thống kê các khu vực có các loại cây trồng, vật ni chính, sự phân bố
Khu vực
Đơng á,Đông Nam
Á,Nam Á
Tây Nam Á và các
vùng nội địa
Cây trồng chính
Lúa, dừa, chè ,ngơ
,bong
Bơng ,chà là ,lúa mì
Vật ni chính
Trâu ,bị ,lợn
Bị ,trâu
Giải thích sự phân bố
Khí hậu nhiệt đới gió
mùa ẩm
Địa hình khí hậu lục
địa khơ hạn
Hoạt động 2: Hiểu và trình bày được tình hình phát triển CN và trình độ phát triển CN ở châu
Á(10’)
- Hình thức: Cá nhân ,cả lớp
- Đồ dùng : Bản đồ KT Châu Á
- PP,kĩ thuật : Trực quan,đàm thoại
- Không gian : Ngồi theo lớp
- Tài liệu :Mục 2 Bài 8
- Tiến trình tổ chức
Chuyển
giao nhiệm
vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống
nhất, lưu
sản phẩm
Đánh giá
q trình
học tập của
các nhóm,
các cá nhân
HS
- Thầy : Treo giới thiệu lược đồ KT Châu á ,y/c HS quan 2)Cơng nghiệp
sát và Phân tích
- Trị:Quan sát lược đồ Thấy đặc điểm phát triển CN
Châu á
- Thầy :Y/c HS quan sát SGK,H8.1, bản đồ,trả lời câu
hỏi của thầy
?Cho biết châu á phát triển những ngành CN nào ? có
nhận xét gì về sự phát triển cơng nghiệp của các nước
châu á ?
?Bằng kiến thức đã học và NDSGK hãy chứng minh
nhận xét trên .
?Quan sát bảng8.1 cho biết nước nào khai thác than, dầu
mỏ lớn nhất? khối lượng bao nhiêu?
-Trị:Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi và đưa ra
chính kiến của mình
-Cơng nghiệp khai khống :Phát triển ở nhiều nước có
lợi thế về tài nguyên : TQ,ÂĐ,Cơ-t ,A-Rập xê út
-CN luyện kim ,cơ khí chế tạo máy, điện tử :Pt ở những
nước có trình độ phát triển CN cao :Nhật Bản ,Trung
Quốc ,Hàn Quốc ,Sing ga po ,ấn Độ
-CN sx hàng tiêu dùng : pt hầu hết các nước
- Than :Trung Quốc:1250 tr tấn Dầu mỏ: Arập xê ut
431,12 tr tấn
-In đô,Arập, cô oét... là những nước giầu nhưng trình độ
phát triển kinh tế xã hội không cao
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
GV mở rộng :Nhìn vào sự pt trên chúng ta thấy trình độ
pt CN của các nước châu á rất khác nhau : Những nước
phát triển là những nước có trình độ kĩ thuật cao : pt các
ngành CN hiện đại: CN luyện kim ,cơ khí chế tạo máy,
điện tử
- Sản xuất công
nghiệp ở châu á rất đa
dạng nhưng phát triển
chưa đều
- Ngành cơng nghiệp
luyện kim cơ khí điện
tử phát triển mạnh ở
Nhật Bản ,Trung
Còn các quốc gia nghèo,đang phát triển ,chủ yếu dựa
vào các ngành CN truyền thống và CN nhẹ (khai
khoáng,sx hàng tiêu dùng )
Mở rộng : Nổi lên nhất trong sự phát triển nền KT châu
á hiện nay Trung Quốc Nhật Bản ,Hàn quốc...
Nhật Bản : là một nền KT pt tồn diện ở trình độ cao
(T2 TG sau Hoa Kỳ) Tổng thu nhập quốc dân đạt :4.812
tỷ/USD/năm ;
bqđầu người :38.160USD/năm
Người Nhật chăm chỉ ,hiếu học có p/c đạo đức tốt : 2001
Tỉ lệ vào ĐH của Nhật là 48,6%
(VN cuộc thi ĐH-CĐ 2007 ĐH TNguyên có 7000bài
điểm 0 )
Chuyển ý : Ngồi NN,CN thì DV là thước đo đánh giá
sự phát triển KT một KV hay một quốc gia
Hoạt động 3: Hiểu tình hình phát triển dịch vụ ở châu Á(7’)
- Hình thức: Cá nhân ,cả lớp
- Đồ dùng : Bản đồ KT Châu á
- PP,kĩ thuật : Trực quan,đàm thoại
- Không gian : Ngồi theo lớp
- Tài liệu :Mục 3 Bài 8
Quốc ,ấn Độ ,Đài
Loan
- Công nghiệp nhẹ và
sản xuất hàng tiêu
dùng có mặt ở hầu hết
các nước
- Tiến trình tổ chức
Chuyển
giao nhiệm
vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống
nhất, lưu
sản phẩm
Đánh giá
q trình
học tập của
các nhóm,
các cá nhân
HS
- Thầy : Cho HS đọc SGK, Quan sát bảng 7.2/22 ,tìm
đặc điểm ngành DV
- Trị:Quan Sát bảng tìm tình hình phát triển dịch vụ
- Thầy :Y/c HS quan sát SGK,bảng 8.2, bản đồ,trả lời
câu hỏi của thầy
?Đọc SGK cho biết hđ DV bao gồm những hđ nào ?
Quan sát bảng 7.2/22 cho biết tỉ trọng DV trong cơ cấu
GDP của một số nước ?
?Qua chỉ số về tỉ trọng cho biết các nước nào có ngành
dịch vụ phát triển ? cho biết tỉ trọng dịch vụ trong cơ
cấu GDP của nước này?
?Vậy em có nhận xét gì về mqh giữa tỉ trọng dịch vụ với
sự phát triển nền KT và thu nhập bình qn đầu người
như thế nào?
?Vai trị của dịch vụ đối với sự phát triển kinh tế xã hội
của mỗi quốc gia ntn?
?Cho biết sự phát triển dịch vụ ở Việt Nam?
-Trị:Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi và đưa ra
chính kiến của mình
- Thầy : u cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
Y/c Hs đọc phần chữ mầu SGK
C - Hoạt động luyện tập
- Nhắc lại kiến thức bài học
- Xác định dạng câu hỏi phần câu hỏi và bài tập
Mục tiêu: Giúp HS làm các bài tập, luyện kiến thức vừa học(7’)
- Hình thức: Cặp đơi ,cả lớp
- Đồ dùng :vở bài tập
3)Dịch vụ:
-Nhật Bản Singapo,
Hàn quốc, Trung
Quốc là những nước
có ngành dịch vụ phát
triển=> trình độ phát
triển kinh tế xã hội
cao
Chuyển giao nhiệm vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống nhất, lưu sản phẩm
Đánh giá q trình học tập của
các nhóm, các cá nhân HS
- Nhắc lại kiến thức bài học
- Xác định dạng câu hỏi phần câu hỏi và bài tập, hướng làm bài
- Thầy :Y/c HS thảo luận ,đưa ý kiến và làm vào vở bài tập
- Trò :Quan sát thảo luận, đối chiếu đưa ra chính kiến, và làm
vào vở bài tập
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
D - Hoạt động vận dụng
Chuyển giao nhiệm vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống nhất, lưu sản phẩm
- Thời gian : 5 phút
- Phương pháp : phân tích
- Kĩ thuật : nhóm
- Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng DV các nước châu á dựa vào bảng
8.2
- Thầy :Y/c HS thực hiện vẽ theo nhóm
- HS : Thực hiện vẽ theo nhóm
Đánh giá q trình học tập của
các nhóm, các cá nhân HS
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra sản phẩm
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
E - Hoạt động tìm tịi mở rộng
Chuyển giao nhiệm vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống nhất, lưu sản phẩm
- Thời gian : 5 phút
- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.
- Việt Nam phát triển những ngành công nghiệp nào ? Chúng ta
ở nhóm nước có trình độ phát triển CN ra sao
- Thầy :Y/c HS thảo luận ,đưa ý kiến
- Trị : Liên hệ tìm hiểu thảo luận
Đánh giá q trình học tập của
các nhóm, các cá nhân HS
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
- HƯỚNG DẪN HỌC VỀ NHÀ
-Học thuộc bài cũ
-Làm bài tập 3 SGK
-Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị nội dung Ôn tập kiểm tra
- Ôn tập lại các kiến thức về tự nhiên châu á :
+ VTTĐL,Địa hình ,K/sản ,Khí hậu ,Sơng ngịi và thuỷ văn
+Đặc điểm dân cư xã hội châu á
+Đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế Châu Á
Ngày soạn
24/10/2018
Dạy
Ngày dạy
Tiết
Lớp
8A
2
31 /10/2018
8B
4
8C
5
TUẦN 9
Tiết 9
ÔN TẬP KIỂM TRA
I – MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng: Sau khi học xong bài này hs:
a – Kiến thức
- Biết được -HS hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8 bao gồm hệ thống kiến
thức về :
- Hiểu được sự ảnh hưởng của các yếu tố :
+ Tự nhiên châu Á : VTĐL,địa hình,khống sản ; Khí hậu ,sơng ngịi và cảnh quan
+ Đăc điểm dân cư xã hội châu Á
+ Đặc điểm ,tình hình phát triển kinh tế xã hội các nước châu Á
- Vận dụng : giải thích hiện tượng tự nhiên, của các yếu tố…
b. Kỹ năng: -Giúp HS có kĩ năng hệ thống các kiến thức đã học : nâng cao kĩ năng phân tích
bản đồ ,lược đồ ,biểu đồ
- Kĩ năng xác lập các mqh địa lý : Giữa các yếu tố TN với nhau ,giữa yếu tố TN với đặc
điểm dân cư XH và sự phát triển kinh tế
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của HS
a. Các phẩm chất:. Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.
b- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết vấn
đề.
c- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II.CHUẨN BỊ
1.Thầy : Soạn giáo án điện tử
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Bản đồ dân cư châu Á.
- Bản đồ tự nhiên ,kinh tế ,các khu vực châu Á.
- Soạn giáo án điện tử
2.Trò : - Chuẩn bị nội dung ôn tập theo y/c GV
III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A - Hoạt động khởi động
- Nhắc lại trong thời gian qua chúng ta đã được học những nội dung gì ? ….
Hơm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các nội dung kiến thức đó để đánh giá sự tiếp thu kiến thức
của mình và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết :
B - Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức về TN châu Á (10’)
- Hình thức: Cặp đơi ,cả lớp
- Đồ dùng : Bản đồ TN,KT châu Á
-PP,kĩ thuật :Khăn phủ bàn ,thảo luận nhóm, Trực quan
- Khơng gian : Ngồi theo 3 nhóm
- Tài liệu :Bài 1-bài 4
- Tiến trình tổ chức
Chuyển
giao nhiệm
vụ
- Thầy :Cho HS xem lại Bài 1-bài 8 điền vào các I)Tự nhiên châu á
phiếu học tập sau bằng cách thảo luận nhóm,Làm
việc nhóm 7’ ‘mời đại diện lên bảng trình bày
-Trị:Quan sát ,phân tích hệ thống lại các kiến thức
về TN châu Á.
- Khám phá
- Thầy :Đưa ra Nội dung ,yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm nội dung sau. Giáo viên chiếu nội dung:
Nhóm 1: Nêu đặc điểm địa hình, khống sản.
- Bàn luận
Nhóm 2 : Đặc điểm KH
Nhóm 3 : Đặc điểm sơng ngịi
- Thống
Nhóm 4 :Cảnh quan
nhất, lưu
-Trị:Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi,và
sản phẩm
làm phiếu học tập
Gọi đại diện trình bày
Nhóm khác bổ sung
GV chốt
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án -Tự nhiên châu Á
đúng nhất
rất đa dạng và phức
?Qua nội dung đã ơn tập em có nhận xét chung gì
tạp .
Đánh giá
về thiên nhiên châu Á ?
quá trình
học tập của ?Theo em nguyên nhân nào làm cho tự nhiên châu
các nhóm,
Á có tính đa dạng phong phú trên ?
các cá nhân -Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
HS
GVKết luận : các yếu tố tự nhiên có mối quan hệ
mật thiết với nhau,quy định nhau tạo nên sự đa dạng
của thiên nhiên châu Á.
Hoạt động 2: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đặc điểm dân cư XH châu Á (10’’)
- Hình thức: Cặp đơi ,cả lớp
- Đồ dùng : Bản đồ TN,KT châu Á
-PP,kĩ thuật :Khăn phủ bàn ,thảo luận nhóm, Trực quan
- Khơng gian : Ngồi theo 4 nhóm
- Tài liệu :Bài 5-bài 6
- Tiến trình tổ chức
Chuyển
giao nhiệm
vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống
nhất, lưu
sản phẩm
Đánh giá
quá trình
học tập của
các nhóm,
- Thầy :Cho HS xem lại Bài 1-bài 8 điền vào các II)Dân cư xã hội
phiếu học tập sau bằng cách Tluận nhóm,Làm việc châu á
nhóm 7’ ‘mời đại diện lên bảng trình bày
-Trị:Quan sát ,phân tích hệ thống lại các kiến thức
về KTXH châu Á
- Thầy :Đưa ra Nội dung ,yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm nội dung sau và diền vào phiếu học tập
?Khi nghiên cứu về dân cư xã hội châu Á chúng ta
cần ghi nhớ đặc điểm gì ?
Giải thích sự phân bố dân cư ?
?Đặc điểm dân cư ,xã hội trên có thuận lợi và khó
khăn gì cho phát triển kinh tế ?
Nhóm 1:Nêu tình hình phát triển ngành NN châu Á
Nhóm 2:Cơng nghiệp
Nhóm 3 :Dịch vụ
-Trị:Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi,và
làm phiếu học tập
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
GV chốt chiếu màn hình
Đơng dân ,t/p chủng
tộc đa dạng
-Là nơi ra đời của
nhiều tôn giáo lớn
-Dân cư châu Á
phân bố không đều .
các cá nhân
HS
Hoạt động 3:Đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế của các quốc gia châu á (10’)
- Hình thức: Cặp đôi ,cả lớp
- Đồ dùng : Bản đồ KT châu Á
- PP,kĩ thuật :Mảnh ghép,thảo luận nhóm, Trực quan
- Khơng gian : Ngồi theo 4 nhóm
- Tài liệu :Bài 7-8
- Tiến trình tổ chức
Chuyển
giao nhiệm
vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống
nhất, lưu
sản phẩm
Đánh giá
q trình
học tập của
các nhóm,
các cá nhân
HS
- Thầy :Hướng dẫn HS quan sát bản đồ KT CÁ ,
Bài 7-8, hoàn thành các phiếu học tập sau bằng
cách Tluận nhóm,Làm việc nhóm 5’ ‘mời đại diện
lên bảng trình bày
-Trị:Quan sát ,phân tích Bản đồ, Bài 6-8, để tìm
ra : đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế của các
quốc gia châu Á
-Thầy :Đưa ra nội dung , yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm
Những nét nổi bật nhất trong đặc điểm phát triển
kinh tế xã hội các nước châu á hiện nay?
Điền vào bảng các nội dung kiến thức phù hợp phản
ánh tình hình phát triển kinh tế châu Á
-Trị:Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi,và
làm phiếu học tập
Gọi dại diện trình bày
Nhóm khác bổ sung
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
GV chốt chiếu màn hình
III – Tình hình
phát triển Kinh tế
các nước Châu Á.
- Ngày nay nền kinh
tế các nước phát
triển nhanh và duy
trì tốc độ tăng
trưởng cao
- Quá trình sản xuất
đi từ sản xuất thay
thế hàng Nhập khẩu
đến sản xuất để
Xuất khẩu
Tình hình phát triển Kinh tế các nước Châu Á.
Ngành
Nơng
nghiệp
Cơng
nghiệp
Tình hình sản xuất
- Phát triển đa dạng các loại cây
trồng vật ni
+Trồng trọt : Sản xuất lương
thực giữ vai trị quan trọng nhất
+Chăn ni : đa dạngTrâu bị
lợn , cừu ,ngưa,...gia cầm
Phát triển đa dạng,song khơng
đều
+CN luyện kim ,cơ khí điện tử
phát triển mạnh ở Nhật Bản
,Hàn Quốc ,Trung Quốc.
Thành tựu
- Châu Á chiếm :93%
sản lượng lúa gạo và
39% sản lượng lúa mì
tồn thế giới
-Nhật Bản đứng đầu TG
về CN điện tử và các
ngành cơng nghiệp hiện
đại
-Ân Độ ,Trung Quốc có
Quốc gia tiêu biểu
-TQ ,ÂĐộ là những
quốc gia có sản lượng
lương thực lớn nhấtTG
-Việt Nam ,Thái Lan là
những nước XKgạo
hàng đầu TG
- Nhật Bản , Trung
Quốc, Ân Độ, Hàn
Quốc ..
+CN nhẹ và sản xuất hàng tiêu
dùng có mặt ở hầu hết các nước
Dịch vụ
Phát triển đa dạng đặc biệt là
dịch vụ : TM,GTVT,BCVT,Du
lịch
sản lượng CN lớn .
- Tỉ trọng dịch vụ cao
trong cơ cấu GDP của
nhều nước: Nhật Bản :
66,4%
HQ : 54,1%
- Nhật bản , Hàn
quốc ,Singapo,Trung
quốc
C - Hoạt động luyện tập
- Nhắc lại kiến thức bài học
- Xác định dạng câu hỏi phần câu hỏi và bài tập
Mục tiêu: Giúp HS làm các bài tập, luyện kiến thức vừa học(7’)
- Hình thức: Cặp đơi ,cả lớp
- Đồ dùng :vở bài tập
- Nhắc lại kiến thức bài học
Chuyển giao nhiệm vụ
- Xác định dạng câu hỏi phần câu hỏi và bài tập, hướng làm bài
- Khám phá
- Thầy :Y/c HS thảo luận ,đưa ý kiến và làm vào vở bài tập
- Bàn luận
- Trò :Quan sát thảo luận, đối chiếu đưa ra chính kiến, và làm
- Thống nhất, lưu sản phẩm
vào vở bài tập
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất
Đánh giá q trình học tập của
-Trị:Biểu quyết lấy ý kiến chung
các nhóm, các cá nhân HS
D - Hoạt động vận dụng
Chuyển giao nhiệm vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống nhất, lưu sản phẩm
- Thời gian : 5 phút
- Phương pháp : phân tích
- Kĩ thuật : nhóm
- Vẽ biểu đồ trịn,cột đường
Vẽ biểu hình cột dân sự phát triển dân số Châu Á
- Thầy :Y/c HS thực hiện vẽ theo nhóm
- HS : Thực hiện vẽ theo nhóm
Đánh giá quá trình học tập của
các nhóm, các cá nhân HS
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra sản phẩm
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
E - Hoạt động tìm tịi mở rộng
Chuyển giao nhiệm vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống nhất, lưu sản phẩm
- Thời gian : 5 phút
- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.
Liên hệ VN: Việt Nam thuộc nhóm phát triển kinh tế nào?
- Tại sao nước ta chỉ trồng lúa nước, khơng trồng lúa mì?
- Thầy :Y/c HS thảo luận ,đưa ý kiến
- Trò : Liên hệ tìm hiểu thảo luận
Đánh giá quá trình học tập của
các nhóm, các cá nhân HS
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến chung
- HƯỚNG DẪN HỌC VỀ NHÀ
-Học thuộc bài cũ
-Dặn dò :
+Chuẩn bị ND kiểm tra(làm đề cương ôn tập )
+Chuẩn bị phương tiện kiểm tra : Bút,thước ....
Biểu đồ dân số châu Á qua các năm
Ngày soạn
29/10/2018
Dạy
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tuần 10 -Tiết 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
(Thời gian 45 phút)
8A
2
7/112018
8B
4
8C
5
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau khi kiểm tra xong bài này, HS:
a/ Kiến thức
- Biết đặc điểm khí hậu ở địa phương.
- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội đặc điểm phát triển kinh tế của châu Á.
- Giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á.
- Giải thích được sự khác nhau của chế độ nước sơng ở châu Á.
- Giải thích sự phân bố dân cư châu Á.
- Phân tích được việc vận dụng kiến thức đã học vào thực tế ở địa phương.
b/ Kĩ năng:
- Xác định được dạng biểu đồ thích hợp.
- Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ, liên hệ thực tế...
2. Định hướng phát triển năng lực:
a/ Các phẩm chât: Trung thực, tự trọng, chí cơng vơ tư...
b/ Các năng lực chung: Tự học, tính tốn, ...
c/ Các năng lực chun biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng số liêụ thống kê ...
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
- Câu hỏi trắc nghiệm 60%. Tự luận 40%.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Cấp
độ
Nhận biết
Thơng hiểu
TN
TN
TL
Hiểu
đặc
điểm
khí
hậu,
sơng
ngịi
châu
Á
2
0,8
8%
Hiểu
được
sự
phân
bố
dân
cư
châu
Á
3
1,2đ
12 %
Trình
bày và
giải
thích
đặc
điểm
KH
gió
mùa
1
1,0
10%
Chủ đề
Chủ đề 1: Biết
Tự nhiên địa
châu Á
KH,
ngòi,
quan
Á.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Chủ đề 2:
Dân cư –
xã
hội
châu Á.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Chủ đề 3:
Kinh
tế
vị trí
lí ,
sơng
cảnh
châu
10
4,0đ
40%
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
.
.
Tổng
TN
TL
Biết vị trí
địa lí ,
KH, sơng
ngịi,
cảnh
quan
châu Á.
Trình
bày và
giải
thích
đặc
điểm
KH gió
mùa
12
4,8đ
48 %
Hiểu
được sự
phân bố
dân cư
châu Á
1
1,0
10%
3
1,2đ
12 %
Nhận
xét sự
Vận
dụng
châu Á
phát
triển
KT các
nước
châu Á
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỷ lệ %
1
2,0đ
20%
10
4,0đ
40%
6
3,0 đ
30%
2
3,0đ
30%
kiến
thức
giải
thích
cây
trồng ở
địa
phương
1
1,0đ
10%
2
3,0đ
30%
18
10đ
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA.
A/ Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất(6,0 điểm)
Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?
a. Châu Âu, châu Mĩ.
b. Châu Phi, châu Đại Dương.
c. Châu Đại Dương, châu Âu.
d. Châu Âu, châu Phi.
Câu 2: Phía đơng châu Á giáp với đại dương:
a. Thái Bình Dương.
b. Bắc Băng Dương.
c. Ấn Độ Dương.
d. Đại Tây Dương.
Câu 3: Dãy núi cao nhất châu Á là dãy:
a. Thiên Sơn
b. Cơn Ln
c. Hi-ma-lay-a.
d. Nam Sơn.
Câu 4: Khí hậu Châu Á phân hố thành nhiều đới khác nhau là do:
a. Kích thước rộng lớn.
b. Nhiều dãy núi cao.
c. Các đồng bằng rộng.
d. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo.
Câu 5: Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu
a. Ơn đới lục địa, ơn đới hải dương
b. Các kiểu khí hậu gíó mùa và lục địa.
c. Nhiệt đới khơ, nhiệt đới gió mùa
d. Ơn đới hải đương, nhiệt đới gió mùa
Câu 6: Khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở khu vực nào của châu Á:
a. Đông Á, Bắc Á.
b. Tây Nam Á, Nam Á.
c. Đông Nam Á, Nam Á.
d. Trung Á, Đông Nam Á.
Câu 7: Khí hậu châu Á phân hóa thành mấy đới khác nhau:
a. 3 đới.
b. 4 đới
c. 5 đới
d. 6 đới
Câu 8: Ở châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là:
a. Đông Nam Á
b. Tây Nam Á
c. Bắc Á
d. Trung Á.
Câu 9: Dân số Châu Á tính đến năm 2002 là:
a. trên 3,7 tỉ.
b. trên 4,7 tỉ
c. trên 5,7 tỉ
d. trên 6,7 tỉ
Câu 10: Tây Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
a. Ơ-xtra-lơ-ít
b. Ơ-rơ-pê-ơ-ít
c. Mơn-gơ-lơ-ít
d. Nê-grơ-ít.
Câu 11: Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
a. Ơ-xtra-lơ-ít
b. Ơ-rơ-pê-ơ-ít
c. Mơn-gơ-lơ-ít
d. Nê-grơ-ít.
Câu 12: Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phát triển nhất ở khu vực :
a. Đông Nam Á
b. Tây Nam Á
c. Bắc Á
d. Nam Á.
Câu 13: Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực có khí hậu:
a. Ôn đới lục địa
b. Ôn đới hải dương
c. Nhiệt đới gió mùa
d. Nhiệt đới khơ.
Câu 14: Sơng ngịi khu vực nào nước được cung cấp từ nguồn băng tuyết tan từ các núi cao:
a. Đông Nam Á, Nam Á.
b. Tây Nam Á, Trung Á
c. Bắc Á, Đông Á.
d. Nam Á, Đơng Á.
Câu 15: Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á:
a. Đông Nam Á
b. Tây Nam Á
c. Bắc Á
d. Nam Á.
B/ Tự luận ( 4,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày và giải thích đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á?
Câu 2 (1,0 điểm): Hải và Hà tranh luận với nhau: Hải cho rằng ở Hải Phòng trồng được nhiều
loại cây lương thực như lúa gạo, lúa mì, khoai... Hà thì cho rằng lúa mì khơng trồng được ở địa
phương mình. Theo em bạn nào đúng, bạn nào sai? Hãy giải thích để các bạn hiểu vấn đề trên.
Câu 3 (2,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Bảng: Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào
năm 2001.
Tên nước
GDP/người (USD)
Nhật Bản
33400
Hàn Quốc
8861
Lào
317
So sánh mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước dựa vào bảng số liệu? Từ đó
em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào?
V/ HƯỚNG DẪN CHẤM:
A/ Trắc nghiệm (6,0 điểm ) Mỗi câu đúng 0,4 điểm
Câu
Đáp án
1
d
2
a
3
c
4
d
5
b
6
c
7
c
8
c
9
a
10
b
11
c
12
b
13
c
B/ Tự luận ( 4,0 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 1
Đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á:
(1.0
Một năm có hai mùa rõ rệt: mùa đơng khơng khí khơ, lạnh, mưa ít do có gió
điểm)
từ nội địa thổi ra. Mùa hạ thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều do có gió từ đại
dương thổi vào lục địa.
Câu 2
Hà nói đúng, Hải nói sai.
(1.0
Vì: Lúa gạo và lúa mì thích hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu, đất, chế độ
điểm)
nước khác nhau. Hải Phịng có khí hậu gió mùa nóng ẩm, mưa nhiều, đất phù
sa màu mỡ phù hợp với sự phát triển của cây lúa nước. Cây lúa mì thích hợp
với vùng đất cao và khí hậu khơ hơn nên khơng trồng được ở Hải Phịng.
Câu 3
* Nhận xét:
(2,0
- Mức thu nhập bình quân đầu người các quốc gia khơng đồng đều: Mức thu
điểm)
nhập bình qn đầu người cao nhất là Nhật Bản 33400USD, đứng thứ 2 là
Hàn Quốc 8861 USD, thấp nhất là Lào 317 USD.
- Thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản gấp 105 lần nước Lào, gấp
3,8 lần Hàn Quốc.
- Nhật Bản là nước phát triển, Hàn Quốc là nước công nghiệp mới, Lào là
nước đang phát triển.
Họ và
14
b
15
b
Điểm
0,5
0,5
0,25
0.25
0,25
0.25
1.0
0.5
0.5
Trường Thọ, ngày ...... tháng …... năm 2018
BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN ĐỊA LÝ 8
tên: ..............................
..............
Lớp:
.........
;
SBD: .........; Phòng thi:
....
Điểm bài thi
Nhận xét của GV
GV chấm
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
................
IV. ĐỀ KIỂM TRA.
A/ Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất(6,0 điểm)
Câu 1: Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục nào sau đây?
a. Châu Âu, châu Mĩ.
b. Châu Phi, châu Đại Dương.
c. Châu Đại Dương, châu Âu.
d. Châu Âu, châu Phi.
Câu 2: Phía đơng châu Á giáp với đại dương:
b. Thái Bình Dương.
b. Bắc Băng Dương.
c. Ấn Độ Dương.
d. Đại Tây Dương.
Câu 3: Dãy núi cao nhất châu Á là dãy:
a. Thiên Sơn
b. Côn Luân
c. Hi-ma-lay-a.
d. Nam Sơn.
Câu 4: Khí hậu Châu Á phân hố thành nhiều đới khác nhau là do:
a. Kích thước rộng lớn.
b. Nhiều dãy núi cao.
c. Các đồng bằng rộng.
d. Lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo.
Câu 5: Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu
a. Ôn đới lục địa, ôn đới hải dương
b. Các kiểu khí hậu gíó mùa và lục địa.
c. Nhiệt đới khơ, nhiệt đới gió mùa
d. Ơn đới hải đương, nhiệt đới gió mùa
Câu 6: Khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở khu vực nào của châu Á:
a. Đông Á, Bắc Á.
b. Tây Nam Á, Nam Á.
c. Đông Nam Á, Nam Á.
d. Trung Á, Đơng Nam Á.
Câu 7: Khí hậu châu Á phân hóa thành mấy đới khác nhau:
b. 3 đới.
b. 4 đới
c. 5 đới
d. 6 đới
Câu 8: Ở châu Á khu vực có hệ thống sơng chảy từ Nam lên Bắc là:
a. Đông Nam Á
b. Tây Nam Á
c. Bắc Á
d. Trung Á.
Câu 9: Dân số Châu Á tính đến năm 2002 là:
a. trên 3,7 tỉ.
b. trên 4,7 tỉ
c. trên 5,7 tỉ
d. trên 6,7 tỉ
Câu 10: Tây Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
a. Ơ-xtra-lơ-ít
b. Ơ-rơ-pê-ơ-ít
c. Mơn-gơ-lơ-ít
d. Nê-grơ-ít.
Câu 11: Đơng Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào?
a. Ơ-xtra-lơ-ít
b. Ơ-rơ-pê-ơ-ít
c. Mơn-gơ-lơ-ít
d. Nê-grơ-ít.
Câu 12: Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phát triển nhất ở khu vực :
a. Đông Nam Á
b. Tây Nam Á
c. Bắc Á
d. Nam Á.
Câu 13: Lúa gạo là cây trồng quan trọng nhất của khu vực có khí hậu:
a. Ơn đới lục địa
b. Ôn đới hải dương
c. Nhiệt đới gió mùa
d. Nhiệt đới khơ.
Câu 14: Sơng ngịi khu vực nào nước được cung cấp từ nguồn băng tuyết tan từ các núi cao:
a. Đông Nam Á, Nam Á.
b. Tây Nam Á, Trung Á
c. Bắc Á, Đông Á.
d. Nam Á, Đông Á.
Câu 15: Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á:
a. Đông Nam Á
b. Tây Nam Á
c. Bắc Á
d. Nam Á.
B/ Tự luận ( 4,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày và giải thích đặc điểm các kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á?
Câu 2 (1,0 điểm): Hải và Hà tranh luận với nhau: Hải cho rằng ở Hải Phòng trồng được nhiều
loại cây lương thực như lúa gạo, lúa mì, khoai... Hà thì cho rằng lúa mì khơng trồng được ở địa
phương mình. Theo em bạn nào đúng, bạn nào sai? Hãy giải thích để các bạn hiểu vấn đề trên.
Câu 3 (2,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Bảng: Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào
năm 2001.
Tên nước
GDP/người (USD)
Nhật Bản
33400
Hàn Quốc
8861
Lào
317
So sánh mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của các nước dựa vào bảng số liệu? Từ đó
em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn
8/11/2018
Dạy
Ngày dạy
Tiết
Lớp
8A
2
14/11/2018
8B
4
8C
5
TUẦN 11
Tiết 11-Bài 9
KHU VỰC TÂY NAM Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau khi học xong bài này, HS:
a) Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm tự nhiên,dân cư, kinh tế, chính trị của khu vực :
- Biết được vị trí chiến lược quan trọng ; ĐH chủ yếu là núi và Cnguyên ,KH nhiệt đới khô ,Tài
nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất TG ; Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi,Tình hình chính trị khơng ổn
định
-Vận dụng phân tích được vị trí chiến lược quan trọng của Tây Nam á (kinh tế, chính trị)
b) Kĩ năng:
- Có kĩ năng xác định vị trí giới hạn của khu vực và các quốc gia trong KV trên bản đồ
- Sử dụng lược đồ bản đồ để nhận biết các đặc điểm TN và TNTN khu vực
- Nhận xét phân tích vai trị của vị trí khu vực trong phát triển kinh tế
- Có kĩ năng xác lập mối quan hệ giữa vị trí ,địa hình ,khí hậu
2. Định hướng phát triển năng lực:
a- Các phẩm chât: Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật
b- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải quyết vấn đề.
c- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II.CHUẨN BỊ
1.Thầy :-Bản đồ tự nhiên,kinh tế châu á
-Bản đồ tự nhiên khu vực Tây Nam á
2.Trò : -Soạn bài
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
A - Hoạt động khởi động
Trong thời gian gần đây thế giới có những cuộc chiến tranh nào xảy ra ở khu vực Châu Á ?
( Iran- Irắc1880-1888,chiến tranh vùng vịnh 42 ngày(17/1-28/2/1919), chiến tranh Mĩ -Irắc 2/2003
Những cuộc xung đột này diễn ra chủ yếu ở khu vực trung đông (Tây Nam á) .Tại sao khu
vực này lại hay xảy ra xung đột như vậy một phần câu hỏi đó sẽ được trả lời trong bài học
B - Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Giúp HS biết đặc điểm về vị trí địa lý và ý nghĩa của nó (10 phút)
- Hình thức ,cả lớp
- Đồ dùng :Bản đồ KV TNA
- PP,kĩ thuật : Trực quan,đàm thoại gợi mở ,động não
- Không gian : Ngồi theo lớp
- Tài liệu :Mục 1 Bài 9
- Tiến trình tổ chức
Chuyển
- Thầy : Treo giới thiệu bản đồ TNKV TNA,y/c HS
1)Vị trí địa lý:
giao nhiệm quan sát và Phân tích,tìm vị trí,ý nghĩa VTĐL
vụ
- Trị:Quan bản đồ ,nêu VTĐL
Hồn
- Thầy :Y/c HS trả lời câu hỏi của thầy .
thành
1.Bằng kiến thức hiểu biết của mình cho biết có những
nhiệm vụ
nơi nào trên châu á được coi là cái nôi của nền văn minh
- Khám phá nhân loại ? 2.Xác định nó trên bản đồ
3.Quan sát bản đồ tự nhiên châu á và lược đồ H9.1SGK
xác định vị trí của khu vực Tây Nam á trên bản đồ ?
- Bàn luận
( Nằm trong khoảng vĩ độ nào ? Tiếp giáp KV,châu lục
và ĐD nào?)
- Thống
4.Theo em vị trí này có đặc điểm gì đặc biệt ?
nhất, lưu
(? Nằm án ngữ châu lục nào? biển nào ? )
sản phẩm
5.Với đặc điểm VTĐL trên nó có ý nghĩa gì trong pt
KTXH của TNá ?
- Đánh giá
q trình
học tập của
các nhóm,
các cá nhân
HS
-Trị:Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi
2.Nằm trong khoảng vĩ độ từ 12-> 42 độ B
+Giáp :Vịnh Péc xích, biển đen ,đỏ, Địa trung Hải, Biển
Arap ,biển Caxpi; Khu vực Trung á,nam á; châu lục :
Châu âu ,châu Phi
4.+ Đặc điểm: Nằm ngã ba của 3 châu lục (á ,phi ,Âu)
=>Từ TNA sang châu âu ,châu phi và vào TT châu á rất
dễ dàng
-Nắm án ngữ trên con đường hàng hải quốc tế giữa các
biển
(Đen ,đỏ , Arap ,Caxpi):Từ Châu âu ,qua biển
đen,ĐTH,kênhXuyê,
biển đỏ sang Châu á.
5.VTĐL của TNA có ý nghĩa chiến lược trong phát triển
KTXH khu vực : Rút ngắn khoảng cách từ châu âu sang
châu á(qua kênh xuyê,biển Đỏ ngắn hơn vòng qua châu
Phi và ngược lại) ->Tiết kiệm thời gian tiền của cho giao
thông, thực hiện các giao dịch buôn bán quốc tế thuận
lợi .
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án
đúng nhất
-Trò:Biểu quyết lấy ý kiến
GV tiểu kết
Cung cấp : Với vị trí chiến lược vơ cùng quan trọng
TNA khơng chỉ có được sự thuận lợi trong pt KT mà
cịn tạo nên sự bùng nổ về chính trị ,cụ thể ntn chúng ta
sẽ được n/c ở phần tiếp theo của bài học .
Chuyển ý Vi trí ĐLcủa một KV bao giờ cũng là yếu tố
tiền đề cho các đặc điểm tự nhiên vậy đặc điểm TN TNá
ntn ?
-Nằm trong khoảng vĩ
độ từ 12-> 42 độ B
-Tiếp Giáp với :
-Vịnh : Péc xích
-Biển: Đen ,Đỏ ,Địa
TrungHải,Arap,Caxpi
-Châu : âu ,Phi
-Khu vực:Trung á
Nam á
-Tây nam á có vị trí
chiến lược trong phát
triển kinh tế xã hội
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực (15 phút)
- Hình thức:Nhóm ,cả lớp
- Đồ dùng :Bản đồ TN TNA
- PP,kĩ thuật : Trực quan,đàm thoại gợi mở ,nêu và giải quyết vấn đề,
- Khơng gian : Ngồi theo 6 nhóm
- Tài liệu :Mục 1 Bài 9
- Tiến trình tổ chức
Chuyển
giao nhiệm
vụ
Hồn
thành
nhiệm vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống
*Bước 1: Phát hiện ,khám phá
- Thầy : Treo giới thiệu bản đồ TN TNA ,H9.1,y/c HS
quan sát và Phân tích,thảo luận 5’
- Trị:Quan bản đồ ,H 9.1Thảo luận tìm hiểu đặc điểm tự
nhiên khu vực
*Bước 2:Bàn luận và nêu chính kiến
- Thầy :Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời ND sau.
Nhóm 1: Nêu và xác định trên bản đồ đặc điểm địa hình
của khu vực Tây Nam á ? Đọc tên các đơn vị địa hình
theo hướng Đơng Bắc- Tây Nam ?
Nhóm2 : Quan sát bản đồ TNChâu á , H2.1SGK Cho
biết ? Khu vực Tây Nam á nằm trong toạ độ nào ? Kể tên
các đới và các kiểu KH ? Từ đó rút ra đặc điểm khí hậu
khu vực ?
2)Đặc điểm tự nhiên
nhất, lưu
sản phẩm
Tại sao khu vực tây Nam á nằm sát biển nhưng lại có khí
hậu nóng nắng khơ hạn?
Nhóm 3:
Nêu đặc điểm sơng ngịi và cảnh quan khu vực ? xác định
trên bản đồ các con sông lớn và cảnh quan tiêu biểu ?
Theo em nguyên nhân tạo nên các đặc điểm trên ? (Tại
sao sơng ngịi kém pt,KH khơ hạn )
Bằng hiểu biết của mình nêu vai trị của 2 sơng :Tigiơ và
ơphrat đổi với TN,KT KVực ?
Nhóm 4
Nêu hiểu biết của em về nguồn khoáng sản Tây nam á ?
XĐ trên bản đồ các mỏ k/s lớn ?
- Trị:Lên báo cáo kết quả vừa thảo luận
1.Địa hình TNá chủ yếu là núi và cao nguyên
+Phía ĐBắc:Hệ thống núi và sơn nguyên (bđảo tiểu
á(TNKì) ;SN IRan
+ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà
+ Tây Nam :SN ARáp
2.Tây nam á: thuộc 12-42 0B
26-730Đ
-HS nêu tên các đới,các kiểu
=>Thuộc đới nóngvà cận nhiệtKhí hậu khơ hạn ít mưa
Quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến (khơ
hạn ít mưa)
Sơng ngịi kém phát triển ,có 2 sơng lớn :Tigiơ và
ơphrat ,nguồn cung cấp nước chủ yếu do băng tuyết tan,
nước lớn vào cuối đông ,đầu xuân ,cạn trong mùa hạ,
càng về hạ lưu càng giảm.
- Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc phát triển
4.Đây là vùng giàu có về tài nguyên khoáng sản, được
phân bố chủ yếu ở vịnh péc xich đặc biệt là đồng bằng
Lưỡng Hà( Cô oét : 15 tỉ tấn, Irác 6,4 tỉ tấn,Iran 5,8tỉ
tấn,Arập Xêut 26 tỉ tấn )
-Xđ :Vịnh pecxich,biển Caxpi
- Đánh giá
- Thầy : Yêu cầu cả lớp thống nhất và đưa ra đáp án đúng -Địa hình
q trình
nhất
-Khí hậu
học tập của -Trị:Biểu quyết lấy ý kiến
-Sơng ngịi
các nhóm,
GV tiểu kết
-Khống sản
các cá nhân
HS
GV : Khu vực Tây Nam á chiểm 65% trữ lượng dầu và 25 % trữ lượng khí của tồn thế giới .Dầu
mở đã làm cho các quốc gia này trở nên giàu có (cơ t , arập) .Hiện nay vấn đề dầu mở là vến đề
nóng của tồn thế giới , mọi biến động về kinh tế dường như đều liên quan đến nguồn năng lượng
dầu mỏ ,ngồi ra nó cịn là vấn đề chính trị(chiến tranh giữa Mĩ và Irắc.) .Các nước nhiều dầu mỏ
họ đầu tư đường ống dẫn dầu và khí dài 1000km để đưa dầu từ cảng xuất khẩu đi á ,Âu ,Mĩ, úc và
cùng nhau vào tổ chức riêng -OPEC để cùng nhau bảo vệ quyền lợicủa các quốc gia có dầu đồng
thời điều chỉnh về sản lượng khai thác và giá cả thị trường
Việt nam những năm qua giá cả xăng dầu biến động tác động mạnh mẽ đến giả cả thị trường , đời
sống kinh tế xã hội .Hiện nay nhà máy lọc dầu Dung Quất sắp hoàn thành và đưa vào chạy thử hứa
hẹn chủ động nguôn năng lượng trong tương lai
Hoạt động 3: Giúp HS hiểu được đặc điểm dân cư kinh tế chính trị của khu vực Tây Nam á (10
phút)
- Hình thức ,cả lớp
- Đồ dùng :Bản đồ KV TNA
- PP,kĩ thuật : Trực quan,đàm thoại gợi mở ,động não
- Không gian : Ngồi theo lớp
- Tài liệu :Mục 3 Bài 9
- Tiến trình tổ chức
Chuyển
giao nhiệm
vụ
Hồn
thành
nhiệm vụ
- Khám phá
- Bàn luận
- Thống
nhất, lưu
sản phẩm
- Thầy : Treo giới thiệu bản đồ TNKV TNA,y/c HS quan
sát và Phân tích,tìm vị trí,ý nghĩa VTĐL
- Trị:Quan bản đồ ,nêu VTĐL
- Thầy :Y/c HS trả lời câu hỏi
?Quan sát bản đồ cho biết Tây Nam á gồm những quốc
gia nào? quốc gia nào lớn nhất ? nhỏ nhất ? diện tích?
?Do đặc điểm về tự nhiên dân cư Tây nam á có đặc điểm
gì?
?Bằng kiến thức đã học trong Bài 5 và NDSGKcho biết
t/p dân tộc và tơn giáo chính của khu vực? và nền văn
minh cổ đaị ?
?Với điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho
phép Tây Nam á phát triển những ngành kinh tế nào?
?Dựa vào H9.4 cho biết Tây Nam á xuất khẩu dầu đến thị
trường nào?
?Hđ khai thác vận chuyển dầu có tác động ntn?mơi trường
biển ?
?Dựa vào bảng số liệu 7.2 hình 4.1 em có nhận xét gì về
thu nhập của các nước Tây Nam á ? so sánh với Việt
Nam ?
?Ngoài khai thác dầu Tây nam á cịn phát triển ngành
cơng nghiệp nào?
?Bằng hiểu biết thực tế cho biết ? Khi nói về tình hình
chính trị KV Tây Nam á chúng ta có thế đưa ra những
nhận xét nào ?
?Tại sao khu vực TNá lại có tình hìnhchính trị bất ổn định
như vậy ?
Từ lâu Tây Nam á đã trở thành nơi nhịm ngó , tranh cướp
của nhiều đế quốc gây nên tình trạng bất ổn định về chính
trị
-Trị:Nêu chính kiến bằng cách trả lời câu hỏi
+HS kể tên các quốc gia
Nước lớn nhất: Arâp xêut 2400000 km2
nhỏ nhất : Cata 11437km2
+Tổng số dân: 286 tr người(2002) tập trung ở đồng bằng
ven biển thung lũng sơng- ĐB lưỡng hà(nơi có mua và có
nguồn nước)
Thành phần dân cư : Hầu hết là người Arập,Thổ Nhĩ Kì,
Apganixtan, Iran,
Ixaren
Tơn giáo chủ yếu :Đạo hồi(do thái ,cơ đốc giáo) trừ Ixaren
Nền văn minh cổ đại
Lưỡng Hà,Arập, Ba bi Lon
Trước phát triển nơng nghiệp :trồng lúa gạo, lúa mì chăn
nuôi du mục , dệt thảm
Hiện nay ; Phát triển công nghiệp ,thương mại, đặc biệt là
3)Đặc điểm dân cư
kinh tế chính trị