Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tap doc 5 Tuan 18 On tap Cuoi Hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.01 KB, 22 trang )

TUẦN 17
Ngày soạn: 16/ 12/ 2018.
Ngày dạy: Thứ 2, ngày 24 tháng 12 năm 2018
Tốn:
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải tốn. Vận dụng làm tốt các BT1;
BT2. *HSNK làm thêm bài 3.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị: * HS: Bảng con.Vở BTT.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
* GV + HS: 2 hình tam giác to bằng nhau, kéo cắt giấy
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em u thích
2. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Hình thành quy tắc, cơng thức tính DT hình tam giác:
-Việc 1: H/dẫn HS thực hiện các thao tác như SGK: Cắt ghép các tam giác
-Việc 2: Giao việc: Y/c HS SS, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
-Việc 3: Y/c HS nêu cách tính DT HTG. HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả.
-Việc 4: Chốt: Cơng thức tính diện tích hình tam giác: S = a x h : 2
+ Y/c 1 số HS nhắc lại quy tắc và cơng thức tính DT hình tam giác.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết-Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm được cách thực hiện các thao tác cắt, ghép hình để hình thành cơng thức tính diện
tích HTG.
- Thực hành đúng các thao tác và hình thành được quy tắc, cơng thức tính DT hình tam giác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.


- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
*HĐ2: Bài 1/88: Tính diện tích hình tam giác:
-Việc 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Việc 2: Giao việc: Y/c thảo luận nhóm phân tích bài tốn và cá nhân giải vở
-Việc 3: Gọi 2 HS chữa bài, nhận xét. HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
-Việc 4: Chốt: Cơng thức tính diện tích hình tam giác.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết -Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm được quy tắc, cơng thức tính DT hình tam giác.
- Thực hành tính đúng DT hình tam giác theo u cầu của BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
*HĐ3: Bài 2/88: Giải toán:
-Việc 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập 2
-Việc 2: YC HĐ nhóm bàn phân tích, tóm tắt bài toán, nêu dạng toán:
-Việc 3: YC cá nhân làm vở ô li, gọi 1 HS làm. ( HSNK làm xong làm thêm bài 3)
Năm học 2018 – 2019

1


- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
-Việc 4: Chốt: Cơng thức và cách tính diện tích hình tam giác
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm chắc quy tắc, cơng thức tính DT hình tam giác.
- Thực hành tính đúng DT hình tam giác theo yêu cầu của BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
C. Hoạt động ứng dụng:

- Chia sẻ với người thân về cách tính DT hình tam giác.
- Thực hành đo và tính diện tích một vật trong nhà (Hình vẽ) có dạng hình tam giác.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Tập đọc:
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I - T1
I.Mơc tiêu: Giúp HS
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/1 phút; biết đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản
của bài thơ, bài văn. Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu
xanh theo yêu cầu của BT2. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
- Rèn kĩ năng đọc.
- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hịa bình và
tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài.
II.Chuẩn bị: Phiếu; bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Kiểm tra đọc
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tở chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
*Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.

- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trơi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
*Việc 2: Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”
- Cặp đôi trao đổi với nhau rồi làm bài vào VBT.
- Cá nhân đổi chéo VBT kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
Năm học 2018 – 2019

2


- Nhận xét và chốt lại: tên bài tập đọc, tác giả và thể loại.
*Đánh giá: Quan sát; Vấn đáp - Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng
lời.
- Nêu đúng tên tác giả, tên bài tập đọc và thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy
màu xanh.
+ Chuyện một khu vườn nhỏ của tác giả Văn Long - Thể loại văn.
+ Tiếng vọng của tác giả Nguyễn Quang Thiều - Thể loại thơ.
+ Mùa thảo quả của tác giả Ma Văn Kháng - Thể loại văn.
+ Hành trình của bầy ong của tác giả Nguyễn Đức Mậu - Thể loại thơ.
+ Người gác rừng tí hon của tác giả Nguyễn Thị Cẩm Châu - Thể loại văn.
+ Trồng rừng ngập mặn của tác giả Phan Nguyên Hồng - Thể loại văn.
*Việc 3: Bài 3: Nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh họa cho NX của em.
- Cá nhân tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Lí lẻ và cách đưa ra dẫn chứng để thuyết phục.
*Đánh giá: Quan sát; Vấn đáp - Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tơn vinh
HS.
- Biết nhận xét về nhân vật và đưa ra dẫn chứng để thuyết phục.

C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Đạo đức:
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Củng cố các mẩu hành vi đạo đức đã học. Biết xử lí những tình huống đạo đức cụ thể.
- Biết phân biệt được hành vi đạo đức đúng và hành vi đạo đức sai.
- GD HS lối sống lành mạnh, văn minh.
- Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; năng lực giải quyết vấn
đề.
II.Chuẩn bị: Phiếu, thẻ màu xanh, đỏ, vàng.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban học tập cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Xử lí tình huống.
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận cách ứng xử các tình huống sau:
+ Tuần tới, lớp 5B tổ chức hái hoa dân chủ, tổ em được giao nhiệm vụ chuẩn bị. Nếu em là
thành viên của tổ, em sẽ ứng xử như thế nào?
+ Khi bỏ phiếu bầu Chủ tịch Hội đồng tự quản, các bạn nam bàn nhau chỉ bỏ phiếu bầu bạn
Nhân vì bạn ấy là con trai. Em sẽ ứng xử thế nào nếu là thành viên của lớp.
+ Trên đường đi học về, thấy một em bébị lạc đang khóc tìm mẹ. Em sẽ làm gì?
+ Đang chơi thì có một cụ già đến hỏi đường. Em sẽ làm gì?
Năm học 2018 – 2019


3


- HĐTQ tở chức cho các nhóm chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Cách ứng xử thích hợp với từng tình huống.
*Đánh giá: Vấn đáp -Nhận xét bằng lời.
- Biết ứng xử phù hợp trong tình huống.
*Việc 2: Bày tỏ thái độ
- Việc 1: Cặp đôi đọc lần lượt từng ý kiến, bày tỏ thái độ của mình và giải thích lí do vì
sao tán thành, vì sao khơng tán thành.
- Việc 2: HĐTQ đọc từng ý kiến và cho các bạn bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ màu thao
quy ước.
+ Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già.
+ Khi lên xe ô tô luôn nhường các bạn nữ lên xe trước.
+ Việc của ai người nấy biết.
+ Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung.
- Việc 3: GV chốt: Tán thành với hành vi 1, 2 và 4, các hành vi còn lại là sai, ...
*Đánh giá: Quan sát; Vấn đáp - Đặt câu hỏi; nhận xét bằng lời.
- Biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến khơng đúng.
+ Giải thích được lí do vì sao tán thành, vì sao khơng tán thành.
*Việc 3: Liên hệ.
- Cá nhân tự liên hệ bản thân mình xem mình đã hợp tác trong cơng việc chung chưa, đã
biết tơn trọng phụ nữ, kính già, u trẻ chưa.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương những bạn thực hiện tốt các mẩu hành vi đã học.
*Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
- Đánh giá kĩ năng bày phân biệt hành động, việc làm phù hợp và chưa phù hợp khi thực hiện
hợp tác trong công việc chung.
+ Đánh giá kĩ năng thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, kính già, yêu trẻ.
C. Hoạt động ứng dụng: - Kể cho người thân nghe một số việc làm tốt đẹp của các bạn trong

lớp thể hiện sự hợp tác trong cơng việc chung; sự tơn trọng phụ nữ, kính già, yêu trẻ.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

BUỔI CHIỀU
Kĩ thuật:
THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Nêu được tên và biết tác dụngchủ yếu của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng để ni
gà ở địa phương (nếu có).
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh, ảnh ở SGK, một số mẫu thức ăn (lúa, ngô, tấm, đỗ, thức ăn hỗn hợp)
2.Học sinh: Phiếu học tập. (giấy to – bút dạ)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.
Hoạt động 3: Thực hành chọn thức ăn cho gà.
Việc 1: - Nhắc lại và thực hiện thao tác chọn thức ăn cho gà.
Việc 2: - Thực hành.
Năm học 2018 – 2019

4


* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Đặt câu hỏi, tư vấn hổ trợ học tập.
- Nêu được các bước chọn thức ăn cho gà.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành, giao nhiệm vụ.
Việc 2: Cả nhóm thực hiện.
Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cơ giáo hoặc cả lớp.

Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trưng bày sản phẩm đã hồn thiện theo nhóm.
Việc 2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhau.
Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Tư vấn hổ trợ học tập.
- HS hoàn thành tốt sản phẩm:
+ Sản phẩm bố cục cân đối.
+ Hợp tác nhóm tích cực.
+ Thuyết trình to, rõ ràng.
- HS hoàn thành sản phẩm:
+ Sản phẩm bố cục cân đối.
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với bạn, người thân về cách chọn thức ăn cho gà.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Luyện T. Việt:
ƠN TẬP
I.Mơc tiêu: Giúp HS
Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu
của BT2. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
II.Chuẩn bị: Phiếu; bảng phụ
Bài tập 1: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”
- Cặp đôi trao đổi với nhau rồi làm bài vào VBT.
- Cá nhân đổi chéo VBT kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: tên bài tập đọc, tác giả và thể loại.
* Bài tập 3: Nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh họa cho NX của em.
- Cá nhân tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét và chốt lại: Lí lẻ và cách đưa ra dẫn chứng để thuyết phục.
* Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Luyện tốn:
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
Năm học 2018 – 2019

5


I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác để giải tốn. Vận dụng làm tốt các BT1;
BT2. *HSNK làm thêm bài 3.
II.Chuẩn bị: * HS: Bảng con.Vở BTT.
III.Hoạt động học:
*HĐ1: Ôn quy tắc, cơng thức tính DT hình tam giác:
Cơng thức tính diện tích hình tam giác: S = a x h : 2
+ Y/c 1 số HS nhắc lại quy tắc và cơng thức tính DT hình tam giác.
*HĐ2: Bài 1/88: Tính diện tích hình tam giác:
-Việc 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
-Việc 2: Giao việc: Y/c thảo luận nhóm phân tích bài tốn và cá nhân giải vở
-Việc 3: Gọi 2 HS chữa bài, nhận xét. HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
-Việc 4: Chốt: Cơng thức tính diện tích hình tam giác.
*HĐ3: Bài 2/88: Giải toán:
-Việc 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập 2
-Việc 2: YC HĐ nhóm bàn phân tích, tóm tắt bài tốn, nêu dạng tốn:

-Việc 3: YC cá nhân làm vở ô li, gọi 1 HS làm. ( HSNK làm xong làm thêm bài 3)
- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
-Việc 4: Chốt: Công thức và cách tính diện tích hình tam giác
* Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách tính DT hình tam giác.
- Thực hành đo và tính diện tích một vật trong nhà (Hình vẽ) có dạng hình tam giác.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Thứ 3, ngày 25 tháng 12 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính diện tích hình tam giác.
- Biết tính diện tích hình tam giác vng khi biết độ dài 2 cạnh góc vng. Vận dụng làm tốt
các BT1; BT2; BT3. *HSNK làm thêm bài 4.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trị chơi mà các em u thích
- Nghe GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động thực hành:
*HĐ1: Bài 1/88: Tính diện tích hình tam giác:
-Việc 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1.YC cá nhân 2 đề A-B, phân tích:
+ Bài tốn cho biết gì ? + Bài tốn hỏi gì ?

Năm học 2018 – 2019

6


+ Để tính diện tích hình tam giác ta áp dụng công thức nào ?
- Nhắc HS: Cần chú ý tên đơn vị các yếu tố đã cho.
-Việc 2:Y/c cá nhân làm vở ô ly theo 2 đề A, B.
-Việc 3: Gọi 2 HS chữa bài, nhận xét. HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
-Việc 4: Chốt: Cơng thức và cách tính diện tích hình tam giác.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời, thực hành.
- HS nắm chắc quy tắc, cơng thức tính DT hình tam giác.
- Thực hành tính đúng DT hình tam giác theo yêu cầu của BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
*HĐ2: Bài 2/88: Xác định chiều cao và cạnh đáy TG vuông:
-Việc 1: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
-Việc 2: Giao việc: YC nhóm bàn QS và nêu cạnh đáy và chiều cao của TG vuông…,
-Việc 3: Gọi 2 HS chữa bài, nhận xét. HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ kết quả trước lớp.
-Việc 4: Chốt: Xác định chiều cao và cạnh đáy TG vuông.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết – Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm được cách xác định chiều cao và cạnh đáy TG vuông.
- Thực hành xác định đúng chiều cao và cạnh đáy của các TG vuông theo yêu cầu BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
*HĐ3: Bài 3/88: Tính diện tích hình tam giác vuông:
-Việc 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập 3.
-Việc 2: YC HĐ nhóm bàn phân tích và nêu cạnh đáy và chiều cao của TG vuông ở bài 3,
-Việc 3: YC cá nhân làm vở ô li, gọi 1 HS làm. ( HS KG làm xong làm thêm bài 4)

- HĐTQ điều hành huy động kết quả, nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
-Việc 4: Chốt: Cơng thức và cách tính diện tích hình tam giác vuông.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm chắc Cơng thức và cách tính diện tích hình tam giác vng.
- Thực hành tính đúng DT hình tam giác vng theo u cầu của BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về cách tính diện tích hình tam giác vng.
- Thực hành đo và tính diện tích một vật trong nhà (Hình vẽ) có dạng hình tam giác vuông.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Khoa học:
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, lỏng và thể khí.
- HS u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Hình minh hoạ SGK,
- Hs: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
Năm học 2018 – 2019

7


A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:

Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi bài học hơm trước.
Nêu tính chất của cao su, tơ sợi?
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1. Trò chơi tiếp sức: phân biệt 3 thể của chất :
- Gv chuẩn bị một bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất, chuẩn bị bảng phụ
có nội dung:
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí

- Chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi. Hai đội chơi đứng xếp hàng
dọc trước bảng, lần lượt từng người của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột
tương ứng trên bảng.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Nhận xét bằng lời.
- Đội nào có số phiếu nhiều và đúng là đội đó thắng cuộc.
- Nhận xét trò chơi, khen đội thắng cuộc.
Hoạt động 2. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng :
Việc 1: Hướng dẫn cách chơi và luật chơi: Chia lớp thành 3 nhóm, phở biến luật chơi: khi Gv
đọc câu hỏi (SGK), các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng sau đó phất cờ xin trả lời.
- Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
Việc 2: Các nhóm tiến hành chơi
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Nhận xét bằng lời.
- Đáp án: 1-b; 2-c; 3-a.
- Nhận xét trò chơi, khen đội thắng cuộc.
Hoạt động 3. Quan sát và thảo luận:
Việc 1: Y/c HS quan sát hình minh họa SGKtr 73 & nói về sự chuyển thể của nước thảo luận
nhóm 4
- Y/c HS nêu thêm một số ví dụ khác?

Việc 2:Đại diện các nhóm trình bày
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Nhận xét bằng lời.
Khi nhiệt độ thay đổi, các chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, đó là sự biến
đổi lí học.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Chia sẻ nội dung sự chuyển thể của chất đã học cho người thân mình biết.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Thứ 4, ngày 26 tháng 12 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:

Năm học 2018 – 2019

8


- Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; tìm TS % của 2 số; Làm các phép
tính với số TP; Viết số đo đại lượng dưới dạng số TP.
- Rèn kĩ năng làm dạng kiểm tra: dạng bài trắc nghiệm kết hợp tự luận. Vận dụng làm tốt các
BT phần 1 và phần 2 bài 1; 2. *HSNK làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT.
*GV: Bảng phụ, phấn màu.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:

*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
- GV giới thiệu bài.
*HĐ1: Phần 1: BT trắc nghiệm:
-Việc 1: YC cá nhân HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
-Việc 2: Giao việc: YC cá nhân làm bài vào vở ô ly.
Theo dõi và giúp HS còn lúng túng.
-Việc 3: HĐTQ điều hành các bạn lên bảng chữa bài và chia sẻ trước lớp.
3
* KQ: Bài 1= 10

Bài 2 = C ( 80%)
Bài 4 = 2,8 kg
-Việc 4: Chốt : Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số TP; tìm TS % của 2 số.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm chắc giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; cách tìm TS % của 2 số;
thực hiện các phép tính với số TP; viết số đo đại lượng dưới dạng số TP.
- Thực hành tính đúng các phép tính theo yêu cầu của Phần 1: BT trắc nghiệm
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
*HĐ2: Phần 2: BT tự luận:
-Việc 1: Y/c HS đọc nội dung bài tập 1, 2, 3, 4. GVHDHS cách làm bài 3:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Để tính diện tích hình tam giác MDC ta áp dụng công thức nào ?
- Y/c cá nhân HS tự giải vở tất cả 3 bài tập (HSNK làm thêm bài tập 4).
- Theo dõi và giúp HS còn lúng túng.
- HĐTQ điều hành Huy động kết quả và cho các bạn chia sẻ cách làm, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kiến thức:

* BT1, 2: Các quy tắc, cách ĐT và T cộng trừ, nhân, chia với số TP; Viết số đo đại lượng
dưới dạng số TP.
* BT3: Cách tính diện tích hình tam giác
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm chắc Các quy tắc, cách ĐT và T cộng trừ, nhân, chia với số TP; Viết số đo đại
lượng dưới dạng số TP; Cách tính diện tích hình tam giác
Năm học 2018 – 2019

9


- Thực hành làm đúng các bài tập theo yêu cầu của BT1, 2, 3 phần tự luận.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Ôn tập để nắm chắc các kiến thức vừa học và chia sẻ với người thân về cách tính diện tích
hình tam giác.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Tập đọc:
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I – T2
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc tối thiểu 110 tiếng/phút; biết
đọc diễn cảm đoạn thơ đoận văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì
hạnh phúc con người theo yêu cầu của bài tập 2. Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một
số câu thơ theo yêu cầu BT3
- Rèn kĩ năng đọc và cảm thụ văn học.

- HS u thích mơn Tiếng Việt.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Kiểm tra đọc.
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tở chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
*Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tơn vinh HS.
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trơi chảy, lưu lốt và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
*Việc 2: Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con
người”
- Cặp đơi trao đởi với nhau rồi làm bài vào VBT.
- Cá nhân đổi chéo VBT kiểm tra và cùng thống nhất kết quả.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: tên bài tập đọc, tác giả và thể loại.
*Đánh giá: Quan sát; Vấn đáp - Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, trình bày miệng.
- Nêu đúng tên tác giả, tên bài tập đọc và thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh
phúc con người.
Năm học 2018 – 2019


10


+ Chuỗi ngọc lam của tác giả Phun-tơn O-xlơ - Thể loại văn.
+ Hạt gạo làng ta của tác giả Trần Đăng Khoa - Thể loại thơ.
+ Buôn Chư Lênh đón cơ giáo của tác giả Hà Đình Cần - Thể loại văn.
+ Về ngôi nhà đang xây của tác giả Đồng Xuân Lan - Thể loại thơ.
+ Thầy thuốc như mẹ hiền của tác giả Trần Phương Hạnh - Thể loại văn.
+ Thầy cúng đi bệnh viện của tác giả Nguyễn Lăng - Thể loại văn.
*Việc 3: Bài 3: Em thích những câu thơ nào nhất? Hãy trình bày cái hay của câu thơ
- Cá nhân tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Cái hay cái đẹp của câu thơ trong 2 bài thơ ở chủ điểm “Vì hạnh phúc
con người”.
*Đánh giá: Quan sát; Vấn đáp - Ghi chép ngắn; Trình bày miệng.
- Nêu được những câu thơ mình u thích và trình bày cảm nhận của mình về cái hay của câu
thơ.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Tập làm văn:
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I – T3
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- HS đọc trơi chảy, lưu lốt các bài tập đọc đã học; tốc độ đọc tối thiểu 110 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ đoận văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- Rèn luyện kĩ năng đọc.
- Qua việc ôn tập, các em càng thấy được ý thức bảo vệ mơi trường, trân trọng tình cảm u

thương giúp đỡ nhau, tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Kiểm tra đọc.
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tở chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
*Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tơn vinh HS.
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trơi chảy, lưu lốt và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
Năm học 2018 – 2019

11


*Việc 2: Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:
Tổng kết vốn từ
- Các sự vật trong môi trường:
+ Sinh quyển (môi trường động, thực vật)
+ Thủy quyển (môi trường nước)
+ Khí quyển (mơi trường khơng khí)

- Những hành động bảo vệ môi trường:
+ Sinh quyển (môi trường động, thực vật)
+ Thủy quyển (mơi trường nước)
+ Khí quyển (mơi trường khơng khí)
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về các sự vật sống trong môi trường và
những hành động bảo vệ mơi trường, thư kí viết kết quả vào bảng phụ.
- HĐTQ tở chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt lại: Các sự vật sống trong từng môi trường và các hành động để bảo vệ môi
trường xanh - sạch - đẹp.
- Các sự vật trong môi trường:
+ Sinh quyển: đất, trâu, bị, rau ngót, rau khoai, bàng, phượng, ...
+ Thủy quyển: suối, biển, đại dương, ao, hồ, sông, kênh rạch, ...
+ Khí quyển: mây, khơng khí, khí hậu, trăng, sao, ...
- Những hành động bảo vệ môi trường:
+ Sinh quyển: trồng rừng ngập mặn, phủ xanh đồi trọc, trồng cây, trồng rừng, ...
+ Thủy quyển: lọc nước thải cơng nghiệp
+ Khí quyển: lọc khói cơng nghiệp
*Đánh giá: Quan sát - Phiếu đánh giá tiêu chí.
- Tìm đúng các từ ngữ thuộc chủ đề “Mơi trường”.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1. Tìm đúng và nhiều các từ
vào nhóm thích hợp.
2. Hợp tác tốt

3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
C. Hoạt động ứng dụng: - Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Kể cho người thân nghe một số việc làm bảo vệ môi trường và cùng người thân thực hiện giữ
gìn, bảo vệ mơi trường xanh - sạch - đẹp.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

HĐNGLL:
EM PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết các quy tắc giúp em được an toàn; đánh giá hành động, việc làm được phép và không
được phép giúp em phòng tránh bị xâm hại.
- Giúp HS rèn kĩ năng tự bảo vệ danh dự, nhân phẩm, thân thể, sức khỏe, tính mạng của bản
thân.
- Biết nhận ra các biểu hiện, hành vi xâm hại và biết ứng phó phù hợp tình huống có nguy cơ
bị xâm hại. Thấy hậu quả của việc xâm hại..
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Năm học 2018 – 2019

12


 . Khởi động:
Việc 1: Ban văn nghệ điều hành cho các bạn hát bài hát khởi động.
Việc 2: Nghe GV giới thiệu bài.
Việc 3: CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ 1: Tìm hiểu quy tắc giúp em được an toàn:
Việc 1: Cá nhân đọc các quy tắc bàn tay.
Việc 2: Thảo luận trong nhóm, giải thích vì sao em có thể có những cách giao tiếp,
ứng xử như vậy.
Việc 3: Chia sẻ trước lớp
HĐ 2: Thảo luận: ( chia lớp thành 2 nhóm nam- nữ)
Việc 1: Quan sát tranh và khoanh trịn những vùng khơng được phép động chạm trên cơ thể
bạn.
Việc 2: Chia sẻ ý kiến.
Việc 3: Giải thích vì sao người khác lại khơng được đụng chạm vào những vùng đó.
Việc 4: Chia sẻ trước lớp.
HĐ 3: Đánh giá hành động việc làm:
Việc 1: Cá nhân đọc các hành động việc làm ở sgk, đánh dấu x tương ứng những hành động
được phép và không được phép.
Việc 2: Chia sẻ ý kiến
Việc 3: Trình bày trước lớp.
HĐ 4: Em là tuyên truyền viên:
Các em quan sát 3 bức tranh thể hiện 3 bước phòng chống nguy cơ bị xâm hại tình dục với các
nội dung dưới đây.
Việc 1: Quan sát, suy ngẫm
Việc 2: Chia sẻ
Việc 3: Chia sẻ trước lớp: Giải thích vì sao mình từ chối- rời bỏ- chia sẻ
Tuyên truyền, phổ biến đến bạn bè, người thân thơng điệp và các bước phịng chống
nguy cơ bị xâm hại tình dục.
 Đọc thơng điệp:
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG.
- Chia sẻ với người thân những hiểu biết của em về các hình thức xâm hại trẻ em.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..


BUỔI CHIỀU
Chính tả:(Nghe - viết).
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I – T4
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ đọc tối thiểu 110 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm
Năm học 2018 – 2019

13


tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng
95 chữ/15 phút.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, kĩ năng viết.
- HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài.
II.Chuản bị : Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Kiểm tra đọc
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tở chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.

*Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trơi chảy, lưu loát và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
*Việc 2: Bài 2: Nghe - viết: Chợ Ta-sken
+ Tìm hiểu về bài viết
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
*Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi.
+ Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
+ Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
*Đánh giá: Vấn đáp viết - Nhận xét bằng lời.
- Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
+ Viết chính tả
- GV đọc bài viết, lưu ý cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết và ý thức luyện chữ viết.
- GV đọc từng cụm từ, HS nghe và viết chính tả vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc chậm - HS dò bài.
*Đánh giá: Vấn đáp viết - Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
- Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Ta-sken, nẹp thêu, xúng xính, vân xanh.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
Năm học 2018 – 2019

14



C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lịng.
- Biết trình bày đúng một văn bản đẹp mắt, khoa học và sáng tạo.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Luyện từ&câu:
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I – T5
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết viết một lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân
trong HKI, có đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết.
- Rèn luyện kĩ năng viết thư.
- Giáo dục HS tình cảm với người thân.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ngơn ngữ, phát huy tính sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: HD phân tích đề
Đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em
trong học kì 1.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm đề bài, thảo luận:
? Đề bài này thuộc thể loại văn gì?
? Hãy nêu cấu tạo thơng thường của một bức thư?.
- HĐTQ tở chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Một bức thư có đủ 3 phần:

+ Phần đầu thư: Nêu địa điểm và thời gian viết thư; Chào hỏi người nhận thư.
+ Phần chính: Nêu mục đích, lí do viết thư.
Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
Thơng báo tình hình của người viết thư.
+ Phần cuối thư: Nêu lời chúc, lời cảm ơn, lời hứa hẹn.
Người viết kí tên và ghi họ tên.
? Nội dung kể chuyện trong bức thư là kể về điều gì?
- Nhận xét và chốt: Nội dung kể chuyện trong bức thư.
*Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
+ Thể loại văn: Viết thư
+ Nắm chắc cấu tạo của một bức thư: có 3 phần (Phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư).
+ Cách trình bày của một bức thư.
*Việc 2: Viết thư.
- Cá nhân thực hiện viết thư cho người thân.
- Nhắc HS bám sát ba phần của một bức thư để trình bày cho đúng hình thức của bức thư.

Năm học 2018 – 2019

15


- Lưu ý: Đi sâu vào kể về kết quả học tập hoặc sự tiến bộ về một mặt nào đó, nêu quyết tâm
hồn thành nhiệm vụ học tập trong học kì 2.
- HĐTQ tở chức cho các bạn chia sẻ về bức thư mình viết.
- Nhận xét và sửa sai về lỗi dùng từ, lỗi câu,... Tuyên dương một số bức thư viết hay.
*Đánh giá: Vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS
- Trình bày đúng hình thức một bức thư.
+ Viết được bức thư cho người thân kể đúng những thành tích và cố gắng của mình trong học
kì 1 với lời lẽ xưng hô một cách chân thực, thể hiện được tình cảm với người thân.
C. Hoạt động ứng dụng:

- Tập viết lại những câu, những phần chưa hài lòng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Luyện toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân; tìm TS % của 2 số; Làm các phép
tính với số TP; Viết số đo đại lượng dưới dạng số TP.
- Rèn kĩ năng làm dạng kiểm tra: dạng bài trắc nghiệm kết hợp tự luận. Vận dụng làm tốt các
BT phần 1 và phần 2 bài 1; 2. *HSNK làm thêm các bài còn lại.
II.Chuẩn bị:
*HS: Bảng con.Vở BTT.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*HĐ1: Phần 1: BT trắc nghiệm:
-Việc 1: YC cá nhân HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
-Việc 2: Giao việc: YC cá nhân làm bài vào vở ô ly.
Theo dõi và giúp HS còn lúng túng.
-Việc 3: HĐTQ điều hành các bạn lên bảng chữa bài và chia sẻ trước lớp.
3
* KQ: Bài 1= 10

Bài 2 = C ( 80%)
Bài 4 = 2,8 kg
-Việc 4: Chốt : Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số TP; tìm TS % của 2 số.
*HĐ2: Phần 2: BT tự luận:
-Việc 1: Y/c HS đọc nội dung bài tập 1, 2, 3, 4. GVHDHS cách làm bài 3:
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?

+ Để tính diện tích hình tam giác MDC ta áp dụng cơng thức nào ?
- Y/c cá nhân HS tự giải vở tất cả 3 bài tập (HSNK làm thêm bài tập 4).
- Theo dõi và giúp HS còn lúng túng.
- HĐTQ điều hành Huy động kết quả và cho các bạn chia sẻ cách làm, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kiến thức:
* BT1, 2: Các quy tắc, cách ĐT và T cộng trừ, nhân, chia với số TP; Viết số đo đại lượng
dưới dạng số TP.
* BT3: Cách tính diện tích hình tam giác
* Hoạt động ứng dụng:

Năm học 2018 – 2019

16


- Ôn tập để nắm chắc các kiến thức vừa học và chia sẻ với người thân về cách tính diện tích
hình tam giác.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Thứ 5, ngày 27 tháng 12 năm 2018
Tốn:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Kiểm tra đề chun mơn trường.
Kể chuyện:
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I – T6
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- HS đọc trơi chảy, lưu lốt các bài tập đọc đã học; tốc độ đọc tối thiểu 110 tiếng/phút; biết đọc
diễn cảm đoạn thơ đoận văn; thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2.

- HS lòng tự hào, ý thức giữ gìn cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
*HS có năng lực: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài.
II.Chuẩn bị: Phiếu; bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình u thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành:
*Việc 1: Bài 1: Kiểm tra đọc
- HĐ cả nhóm: Nhóm trưởng tở chức cho các bạn đọc nối tiếp trong nhóm.
- Từng em bốc thăm chọn bài.
- Thi đọc trong nhóm, chọn bạn đọc hay.
*Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí.
+ Đọc trơi chảy, lưu lốt và diễn cảm đoạn cần đọc.
+ Trả lời đúng câu hỏi dựa vào nội dung đoạn vừa đọc.
*Việc 2: Bài 2: Đọc và TLCH: Chiều biên giới.
a, Tìm trong bài thơ một từ đồng nghĩa với từ “biên cương”
b, Trong khổ thơ 1, các từ đầu và ngọn được dựng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
c, Có những đại từ xưng hơ nào được dùng trong bài thơ?
d, Viết một câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra cho em.
- Cặp đôi trao đổi với nhau cách trả lời các câu hỏi và làm vào VBTGK mục a, b, c cịn
HS có năng lực làm hết cả 5 mục.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Năm học 2018 – 2019


17


- Nhận xét và chốt: Khái niệm từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa và chốt đáp án đúng:
*Đánh giá: Quan sát; Vấn đáp - Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
- Nắm chắc khái niệm từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa.
+ Vận dụng để trả lời đúng các câu hỏi ở SGK:
1. Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là biên giới.
2.Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
3. Các đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ là: em và ta.
4. Viết 1 câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong
mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Biết đọc một văn bản bất kì với giọng đọc phù hợp.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Luyện từ&câu:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Kiểm tra đề chuyên môn trường.
Kiểm tra đọc
Lịch sử:
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Kiểm tra đề chuyên môn trường.
Thứ 6, ngày 28 tháng 12 năm 2018
Tốn:
HÌNH THANG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về hình thang; Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được

hình thang với các hình đã học; Nhận biết được hình thang vuông.
- Rèn kĩ năng xác định các yếu tố của hình thang, hình thang vng. Nhận biết 2 đáy và một
đường cao của hình thang. Vận dụng làm tốt các BT1; BT2; BT4
*HSNK làm thêm bài 3.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị:*HS: Bảng con.Vở BTT.
*GV: BP, phấn màu.Bộ học toán lớp 5.
III.Hoạt động học:
A. Hoạt động cơ bản:
*Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích
- GV giới thiệu bài.
*HĐ1: Giới thiệu các yếu tố của hình thang: 8-10 phút
-Việc 1: Đính HT và Giới thiệu theo sgk- trang 91.
-Việc 2: Gọi 1 số HS chỉ và nêu các yếu tố của HT qua hình ở bảng lớp.

Năm học 2018 – 2019

18


-Việc 3: Chốt: HT là tứ giác có 4 cạnh; một cặp đối diện song song: Đó là 2 đáy của HT; 2
cạnh không song song là 2 cạnh bên; Hình thang chỉ có một chiều cao: Đó là đoạn thẳng
vng góc với 2 đáy.
-Việc 4: G/ thiệu các chiều cao nằm ngoài HT.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm được các yếu tố của hình thang.
- Thực hành nêu đúng các yếu tố hình thang.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
*HĐ2: Bài 1/91: Xác định hình thang:
-Việc 1: Treo bảng phụ có ND bài 1
-Việc 2: YC nhóm bàn thảo luận và cá nhân làm vở.
-Việc 3: Gọi 1 HS nêu và giải thích vì sao đó là hình thang. KQ: Chỉ H2 không phải HT.
-Việc 4: C cố: Các yếu tố của hình thang và cách xác định HT qua QS..
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm chắc các yếu tố của hình thang.
- Thực hành xác định đúng các hình thang ở trong BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
*HĐ3: Bài 2/92: Phân biệt HT với các hình:
-Việc 1: Treo B phụ, YC HĐ nhóm đơi.
-Việc 2: Gọi 1 HS làm. HĐTQ điều hành nhận xét và cho các bạn chia sẻ cách làm.
-Việc 3: C cố: Các yếu tố HT, HBH, HCN…(YC HS hiểu HBH; HCN cũng là HT).
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm chắc các yếu tố của hình thang, HBH, HCN.
- Thực hành phân biệt đúng hình thang với HBH, HCN theo yêu cầu BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; tự tin.
*HĐ4: Bài 4 /92: Xác định chiều cao HT:
- Tiến hành tương tự bài 2 (HSNK làm xong làm thêm bài 3)
*Chốt: Hình thang vng là hình thang có cạnh bên chính là chiều cao.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
- HS nắm chắc cách xác định chiều cao của hình thang vng.
- Thực hành xác định đúng chiều cao của các hình thang vng theo u cầu BT4.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Chia sẻ với người thân về các đặc điểm của hình thang, hình thang vng.
- Tìm một số đồ vật trong nhà, xung quanh có dạng hình thang, hình thang vng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………..

Tập làm văn:
Năm học 2018 – 2019

19


KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Kiểm tra đề chuyên môn trường.
Kiểm tra viết

BUỔI CHIỀU
Khoa học:
HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát
trắng....)
- HS ham thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Hình minh hoạ SGK,
- Hs: SGK, VBT, cát trắng, nước, muối, mì chính, bột tiêu, dầu ăn, gạo, sạn, rá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động:
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi bài học hôm trước.
? Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
? Hãy kể tên những trị chơi có ích?
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài- ghi đề bài- HS nhắc đề bài
Hoạt động 1: Tạo một hỗn hợp gia vị:
- Việc 1: - Y/c HS làm việc nhóm 4: Tạo 1 hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu
(đã xay nhỏ)?
? Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
? Hỗn hợp là gì?
- Việc 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, viết - Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép
ngắn.
+ Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn
với nhau.
+ Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp mỗi
chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
- Việc 1: Y/c HS trả lời các câu hỏi:
? Khơng khí là 1 chất hay hỗn hợp?
? Kể tên 1 số hỗn hợp mà em biết?
Việc 2: Gọi một số HS trình bày
* Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - Nhận xét bằng lời.
Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: Gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường
lẫn cát; muối lẫn cát; khơng khí, nước và các chất rắn khơng tan,...

Năm học 2018 – 2019


20



×