Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE GIAO VIEN GIOI SINH HOC NGHE AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.35 KB, 5 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
Hướng dẫn chính thức

HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TỈNH CẤP THPT NĂM 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC

(Hướng dẫn có 06 trang)
Câu
Câu
1

Nội dung
Điểm
1. Xây dựng phân phối chương trình mơn học là một trong những nhiệm vụ về 5.0
phát triển chương trình giáo dục nhà trường.
Anh (chị) hãy nêu những hoạt động giáo viên cần tham gia khi thực hiện nhiệm vụ
nói trên?
2. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học là một hoạt động
góp phần thúc đẩy việc đổi mới phương pháp dạy học định hướng phát triển năng lực
học sinh.
Anh (chị) hãy nêu những điểm cần lưu ý khi tham gia dự giờ trong quy trình
nghiên cứu bài học?
1. Các hoạt động giáo viên cần tham gia:
- Xem xét, phân tích tình hình nhà trường, thấy được những điểm mạnh, điểm yếu 0,5
làm căn cứ cho việc xác định xây dựng PPCT mơn học;
- Xem xét, rà sốt để loại bỏ những thông tin cũ, lạc hậu, những nội dung không phù
hợp với địa phương của nhà trường; bổ sung, cập nhật những thông tin, nội dung mới,
0,5
phù hợp. Phát hiện và xử lý những nội dung trùng nhau trong môn học và giữa các
môn học;
- Cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học của mơn học trong chương trình hiện hành


0,5
(xây dựng chủ đề dạy học, thay đổi trình tự thực hiện,…);
- Lồng ghép nội dung dạy học tự chọn (nếu có) với chương trình, sách giáo khoa
trong PPCT mơn học;
0,5
- Lựa chọn hình thức, thời điểm, thời lượng dạy học cho các bài/chủ đề phù hợp với 0,25
tình hình thực tế của nhà trường;
- Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện và đề xuất điều chỉnh (nếu cần).
0,25
2. Những điểm cần lưu ý khi dự giờ trong quy trình NCBH:
0,5
a) Xác định đúng đối tượng quan sát: Hoạt động học của học sinh (chủ yếu) và hoạt
động của giáo viên;
1,0
b) Xác định đúng mục đích quan sát:
- Quan sát hoạt động học của học sinh để đánh giá về:
+ Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập (NVHT);
+ Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong thực hiện các NVHT;
+ Kết quả thực hiện NVHT.
- Quan sát hoạt động dạy của giáo viên để đánh giá về:
+ Mức độ sinh động, hấp dẫn của phương pháp và hình thức chuyển giao NVHT;
+ Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của từng học sinh;
+ Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ;
+ Mức độ chính xác trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá
trình thảo luận của học sinh.

1/5


Câu

2

Câu
3

c) Có kỹ thuật quan sát: Lựa chọn vị trí phù hợp; biết kết hợp nghe, nhìn, suy nghĩ,
ghi chép, quay phim, chụp ảnh; không làm ảnh hưởng đến hoạt động học tập của học
sinh,..
d) Suy ngẫm, chuẩn bị ý kiến để chia sẻ, trao đổi, đề xuất giải pháp khi thảo luận về
giờ học từ kết quả quan sát được.
Anh (chị) hãy thiết kế hoạt động hình thành kiến thức khi dạy học mục II bài 23, Sinh
học 11 (có tài liệu đính kèm) theo phương pháp hoạt động nhóm (đảm bảo các yêu
cầu mục tiêu, phương tiện, thời gian, tiến trình tổ chức).
Yêu cầu giáo viên thiết kế đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Mục tiêu:
- Kiến thức (chuẩn kiến thức: biết và giải thích được cơ chế các hình thức hướng
động)
- Kỹ năng: phân tích, tổng hợp…
- Thái độ : yêu thiên nhiên…
- Năng lực cần hướng tới: hợp tác, thuyết trình…
2. Phương tiện: đảm bảo để đạt mục tiêu có thể là TBTN, đồ dùng dạy học, phiếu
học tập…
3. Thời gian: phù hợp
4. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ: yêu cầu rõ ràng, cụ thể, phù hợp…
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ HĐ nhóm:
+ Hoạt động của học sinh theo nhóm, cách thức học sinh thảo luận, trao đổi…
+ Hoạt động của giáo viên như: theo dõi, hướng dẫn, quan sát, phát hiện kịp
thời những khó khăn của học sinh, hỗ trợ và khuyến khích, động viên học sinh
thực hiện nhiệm vụ học tập…

- Báo cáo kết quả hoạt động nhóm: hợp lý, hiệu quả…
- Đánh giá kết quả chính xác, đa dạng (nếu cần thiết)
(chỉ yêu cầu những ý cơ bản như trên)
Anh (chị) hãy trả lời và hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập sau đây:
1. Thuốc trừ sâu phôtphat hữu cơ hoạt động bằng cách ức chế enzim
axêtincôlinesteraza. Dựa vào cấu tạo và hoạt động của xináp, hãy giải thích vì sao
chất này có thể diệt được sâu?
- Enzim axêtincơlinesteraza có ở màng sau xináp sẽ phân hủy axêtincôlin thành axêtat
và côlin, hai chất này quay trở lại màng trước, đi vào xináp và được tái tổng hợp thành
axêtincôlin chứa trong các bóng xináp.
Nếu enzim axêtincơlinesteraza bị ức chế: axêtincơlin sẽ khơng được phân hủy, kéo dài
hưng phấn ở màng sau xináp, gây hiện tượng co cứng cơ. Ngồi ra cịn làm cạn kiệt
lượng axêtincôlin ở chùy xináp, ảnh hưởng đến việc truyền các xung thần kinh mới.
Cần hướng dẫn HS:
- Nêu được vai trị của enzim axêtincơlinesteraza
- Nêu được cơ chế truyền xung thần kinh qua xináp
- Nêu được vai trò của axêtincơlin
2. Ở một lồi động vật (2n), alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định chân thấp; alen B quy định lông xám trội hồn tồn so với alen b quy định lơng
đen. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 16cM,

2/5

0,5
0,5

4,0

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
6,0
1
0,5
0,25

0,25
1,5


diễn biến quá trình sinh giao tử đực và cái là giống nhau, khơng có đột biến xảy ra.
a. Cho phép lai (P) giữa con chân cao, lông xám với con chân thấp, lơng xám,
tạo ra F1. Hãy dự đốn tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 theo lí thuyết (không yêu cầu viết sơ đồ
lai).
Kiểu gen của con chân cao, lơng xám có thể là:
AB
AB
AB
Ab
AB
AB hoặc Ab hoặc aB hoặc ab hoặc aB


aB

aB

0,25

Kiểu gen của con chân thấp, lông xám có thể là: aB hoặc ab
Các phép lai có thể xảy ra:
AB aB
AB aB
AB aB
P(1) AB × aB ; P(2) AB × ab ; P(3) Ab × aB → F1: 100% số con chân cao, lơng
xám.
AB aB
P(4) Ab × ab → F1: 75% số con chân cao, lông xám: 25% số con chân cao, lông
đen.
AB aB
AB aB
AB aB
Ab aB
P(5) aB × aB hoặc P(6) aB × ab hoặc P(7) ab × aB hoặc P(8) aB × aB → F1:
50% số con chân cao, lông xám : 50% số con chân thấp, lơng xám.
AB aB
P(9) ab × ab → F1: 46% số con chân cao, lông xám : 4% số con chân cao, lông đen:
29% số con chân thấp, lông xám : 21% con chân thấp, lông đen.
Ab aB

0,25

0,25

0,25
0,25

P(10) aB × ab → F1: 29% số con chân cao, lông xám : 21% số con chân cao, lông
đen: 46% số con chân thấp, lông xám : 4% số con chân thấp, lơng đen.
GV Hướng dẫn giải:
- GV: Do có hiện tượng liên kết gen nên chân cao, lơng xám có 5 loại kiểu gen:
AB
AB
AB
Ab
AB
AB hoặc Ab hoặc aB hoặc ab hoặc aB
Kiểu gen của con chân thấp, lơng xám có thể là:
aB
aB

0,25

aB hoặc ab
- Có 10 phép lai có thể xảy ra, GV hướng dẫn HS cách giải nhanh.
(Giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)

AB
b. Nếu một tế bào sinh dục của cơ thể động vật khác thuộc lồi trên có kiểu gen ab ,
giảm phân bình thường, thì tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
TH1: tế bào đã cho là tế bào sinh giao tử đực:
- Nếu khơng xảy ra TĐC thì tạo ra 2 loại giao tử: AB = ab = 50%
- Nếu xảy ra TĐC thì tạo ra 4 loại giao tử: AB = ab = Ab = aB = 25%.
TH2: tế bào đã cho là tế bào sinh giao tử cái:

- Nếu khơng xảy ra TĐC thì tạo ra 1 loại giao tử: AB hoặc ab.

3/5

1,0
0,25
0,25


- Nếu xảy ra TĐC, cho 1 loại trứng là : AB hoặc ab hoặc Ab hoặc aB.
Hướng dẫn giải:
Trước khi viết cần xét tế bào sinh dục đã cho là tế bào sinh dục đực hay cái.
- Ở động vật lưỡng bội, 1 tế bào sinh dục đực cho 4 giao tử, còn 1 tế bào sinh dục cái
chỉ cho 1 giao tử.
- Nếu khơng có trao đổi chéo thì tế bào sinh dục đực cho 2 loại giao tử, sinh dục cái
cho 1 loại giao tử.
- Nếu có trao đổi chéo thì tế bào sinh dục đực cho 4 loại giao tử, vì chỉ xét 1 tế bào
sinh dục nên tần số hốn vị gen khơng có ý nghĩa.
- Tế bào sinh dục cái dù có trao đổi chéo hay không trao đổi chéo đều chỉ cho 1 loại
giao tử.
(Làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
3. Một học sinh đã vẽ hình 24.3: Sơ đồ tóm tắt q trình phân giải các chất hữu cơ
trong tế bào (Sinh học 10 nâng cao) như hình bên, trong đó có một số chỗ nhầm lẫn.
Hãy sửa lại cho đúng với hình sách giáo khoa.
Prơtêin
Cacbohiđrat
Lipit
GV Hướng dẫn:
- Từ prôtêin biến đổi thành các axit
Đường 6C-5C

axit béo, glixêrol
Axit amin
amin vì đơn phân của prơtêin là axit
ATP
amin.
Axit piruvic
- Từ lipit biến đổi thành axit béo và
Axêtyl-CoA
glixêrol vì lipit được cấu tạo từ các
axit béo và glixêrol.
Chu trình
- Từ axit piruvic biến đổi thành
Crep
axêtyl - CoA trước khi đi vào chu
Vận chuyển
ADP + P
trình Crep.
điện tử
phơtphorin hóa
O2
ATP
- Trong hơ hấp hiếu khí, chất nhận
-NH2
H2O
CO 2
e cuối cùng là O2 để tạo thành H2O.
- Sản phẩm của chu trình Crep là
CO2.
(Sửa đúng hình vẽ cho 0,5 đ, giải thích đúng cho 0,5 đ; nếu giải thích cách khác
nhưng hợp lí vẫn cho điểm)

4. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X vùng không tương đồng trên Y quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ với các con cái mắt đỏ (P), thu
được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F 1 giao
phối ngẫu nhiên thu được F2. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F 2. Biết rằng khơng có đột
biến xảy ra.
Quy ước: XA mắt đỏ, Xa mắt trắng.
P: ♀XAX- × ♂XAY
F1: 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng.
Nếu P: ♀XAXa × ♂XAY
F1: TLKG: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY;
TLKH: 75% số con mắt đỏ và 25% số con mắt trắng. → loại.
→ ♀ (P) có cả 2 loại kiểu gen, gọi n là tỉ lệ kiểu gen XAXa và (1-n) là tỉ lệ của XAXA.
P: nXAXa : (1-n)XAXA × XAY.
GP: 0,5nXa : (1-0,5n)XA × 0,5XA : 0,5Y
F1: tỉ lệ kiểu hình mắt trắng: XaY = 1/12 = 0,5nXa . 0,5Y → n = 1/3
→ P: (2/3XAXA : 1/3XAXa) × XAY

4/5

0,25
0,25

1,0

0,5

0,5

1,5


0,25
0,25


Câu
4

F1: (5/6XA : 1/6Xa) × (1/2XA : 1/2Y)
= 5/12 XAXA : 1/12 XAXa : 5/12 XAY : 1/12 XaY.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên: (5/6 XAXA : 1/6XAXa) × (5/6 XAY : 1/6 XaY)
= (11/12XA : 1/12Xa) × (5/12XA : 1/12Xa : 1/2Y)
= 55/144 XAXA : 16/144 XAXa : 1/144XaXa : 11/24XAY: 1/24XaY
TLKH: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.
GV hướng dẫn:
- Lập luận được con cái P gồm 2 loại kiểu gen.
- Phải dựa vào kiểu hình mắt trắng ở F1 để xác định tỉ lệ kiểu gen của (P).
Vì các cá thể giao phối ngẫu nhiên nên có thể tính giao tử để suy ra đời con.
(Làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
Trong bài thoát hơi nước (bài 3, Sinh học 11), có đoạn ghi: “Thốt hơi nước có tác
dụng hạ nhiệt độ của lá và giúp cho khí CO 2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quá
trình quang hợp”. Một nhóm học sinh cho rằng, với chức năng như vậy thì lá cây chỉ
thốt hơi nước vào ban ngày, cịn vào ban đêm nhiệt độ mơi trường thấp và cây khơng
quang hợp nên lá sẽ khơng thốt hơi nước.
Anh (chị) hãy thiết kế một bài tập có bốn câu hỏi ở các mức độ nhận thức khác
nhau từ dễ đến khó về những nội dung trên và trình bày câu trả lời của mình.
- Thiết kế đúng câu hỏi ở mức độ nhận biết
- Thiết kế đúng câu hỏi ở mức độ thông hiểu
- Thiết kế đúng câu hỏi ở mức độ vận dụng thấp
- Thiết kế đúng câu hỏi ở mức độ vận dụng cao

- Câu trả lời khớp với của câu hỏi ở mức độ nhận biết
- Câu trả lời khớp với câu hỏi ở mức độ thông hiểu
- Câu trả lời khớp với câu hỏi ở mức độ vận dụng thấp
- Câu trả lời khớp với câu hỏi ở mức độ vận dụng cao
(Các câu hỏi có thể cùng một nội dung hoặc các nội dung khác nhau)
------ Hết ------

5/5

0,25

0,25
0,5

5,0

1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5



×