Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Bao cao kiem dinh theo thong tu 172018 cua Bo Giao duc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.11 KB, 26 trang )

MỤC LỤC
NỘI DUNG
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG
PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I.Tự đánh giá Mức 1, Mức 2 và Mức 3
Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường
Tiêu chí 1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư
thục) và các hội đồng khác
Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường
Tiêu chí 1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chun mơn và tổ
văn phịng
Tiêu chí 1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
Tiêu chí 1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Tiêu chí 1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí 1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Tiêu chí 1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Tiêu chí 2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Tiêu chí 2.2: Đối với giáo viên
Tiêu chí 2.3: Đối với nhân viên
Tiêu chí 2.4: Đối với học sinh
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học



TRANG


Tiêu chí 3.1: Khn viên, sân chơi, sân tập
Tiêu chí 3.2: Phịng học
Tiêu chí 3.3: Khối phịng phục vụ học tập và khối phịng hành chính
- quản trị
Tiêu chí 3.4: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thốt nước
Tiêu chí 3.5: Thiết bị
Tiêu chí 3.6: Thư viện
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Tiêu chí 4.2: Cơng tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối
hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
Tiêu chí 5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thơng cấp tiểu học
Tiêu chí 5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Tiêu chí 5.4: Cơng tác phổ cập giáo dục tiểu học
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
II. Tự đánh giá Mức 4
III. KẾT LUẬN CHUNG
Phần III. PHỤ LỤC

….


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Ký hiệu

Cụm từ viết tắt

BCH

Ban chấp hành

BĐDCMHS

Ban đại diện cha mẹ học sinh

BGH

Ban giám hiệu

CBCNVC

Cán bộ công nhân viên chức

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNTT


Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GV-NV

Giáo viên - nhân viên

HĐND

Hội đồng nhân dân


HS

Học sinh

HSTH

Học sinh tiểu học

LĐLĐ

Liên đoàn Lao động

PCGD

Phổ cập giáo dục

PCGDTH

Phổ cập giáo dục tiểu học

PHHS

Phụ huynh học sinh

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH


Thiết bị dạy học

TCLLCT

Trung cấp lý luận chính trị

TNCS

Thanh niên cộng sản

TNTP

Thiếu niên tiền phong

TPT

Tổng phụ trách

TTMC

Thu thập minh chứng

UBND

Ủy ban nhân dân


VSCĐ

Vở sạch chữ đẹp


TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Kết quả đánh giá
(Đánh dấu (x) vào ô kết quả tương ứng Đạt hoặc Không đạt)
1.1. Đánh giá theo từng tiêu chí từ Mức 1 đến Mức 3

Tiêu chuẩn 1: Tở chức và quản lý nhà trường
Tiêu chuẩn,

Kết quả

tiêu chí
Khơng đạt

Đạt
Mức1

Tiêu chuẩn 1

Mức2

Mức3


Tiêu chí 1.1

x

Tiêu chí 1.2
Tiêu chí 1.3


x

Tiêu chí 1.4

x

Tiêu chí 1.5

x

Tiêu chí 1.6

x

Tiêu chí 1.7

x

Tiêu chí 1.8

x

Tiêu chí 1.9

x

Tiêu chí 1.10

x


x

Tiêu chuẩn 2
Tiêu chí 2.1

x

Tiêu chí 2.2
Tiêu chí 2.3

x

Tiêu chí 2.4

x

x

Tiêu chuẩn 3
Tiêu chí 3.1

x

Tiêu chí 3.2
Tiêu chí 3.3

x

Tiêu chí 3.4


x

Tiêu chí 3.5

x

Tiêu chí 3.6

x

x

Tiêu chuẩn 4
Tiêu chí 4.1

x

Tiêu chí 4.2

x

Tiêu chuẩn 5
Tiêu chí 5.1

x

Tiêu chí 5.2
Tiêu chí 5.3


x

Tiêu chí 5.4

x

Tiêu chí 5.5

x

x


Kết quả: Đạt Mức 2
1.2 Đánh giá theo Mức 4
2. Kết luận: Trường đạt Mức 2

Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường: Trường Tiểu học Tân Phước 1
Tên trước đây: Trường Tiểu học Tân Phước 1
Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT huyện Gị Cơng Đơng
Tỉnh/thành phố trực Tiền Giang

Họ và tên

thuộc Trung ương

Hiệu trưởng


Huyện/quận/thị
xã/thành phố
Xã/phường/thị trấn

Gị Cơng Đơng
Tân Phước

Đạt CQG
Năm thành lập (Theo

Điện thoại

0

Fax:
Website

1992

Số điểm trường

X

Loại hình khác

quyết định thành lập)

Cơng lập

Thuộc


Tư thục

vùng

khó khăn

Trường chuyên biệt

Thuộc
X

đặc biệt
khăn

vùng
khó

01


Trường liên kết với
nước ngoài
1. Số lớp học
Số lớp

Năm học

Năm học


Năm học

Năm học

Năm học

2014-2015 2015-2016 2016-2017 2017-2018 2018-2019
Khối lớp 1

4

4

3

4

4

Khối lớp 2

4

4

4

4

4


Khối lớp 3

4

4

4

4

4

Khối lớp 4

5

4

4

4

4

Khối lớp 5

4

5


4

4

4

Tởng

21

21

19

20

20

2. Số phịng học

Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học
TT
1

Số liệu

2014

2015 -


2016-

2017 –

2018 –

-2015

2016

2017

2018

2019

17

17

17

14

21

/

/


/

/

/

/

/

/

/

/

chức năng

04

04

04

04

12

Cộng


21

21

21

18

33

Phòng học
kiên cố

2

Phòng
bán kiên
cố

3

Phòng
học tạm

4

Các phòng

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

Tởng

Nữ

Dân

Trình độ đào tạo

Ghi chú


Chưa
số

tộc

đạt
chuẩn

Hiệu trưởng

Đạt
chuẩn

Trên
chuẩn

1


0

0

0

0

1

1

0

0

0

27

15

0

0

2

2


0

0

2

0

TPT Đội

1

0

0

0

0

1

Cộng

32

18

0


0

0

25

Phó

Hiệu

trưởng
Giáo viên
Nhân viên

5

1
1
22

b) Số liệu của 5 năm gần đây:

TT

1

Số liệu

Tổng số giáo

viên

2

Tỷ

lệ

giáo

viên/lớp
3

Tỷ

lệ

giáo

viên/học sinh
4

Năm

Năm

Năm

Năm


Năm

học

học

học

học

học

2014-

2015-

2016-

2017-

2018-

2015

2016

2017

2018


2019

28

28

27

27

27

1,33

1,33

1,42

1,35

1,35

0,04

0,04

0,04

0,04


0,04

16

16

18

21

24

02

02

02

04

04

Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện và
tương đương

5

Tổng số giáo

viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở lên

6

Các

số

liệu

khác (nếu có)


4. Học sinh
5. a) Số liệu chung
T

Số liệu

Năm học

Năm học

Năm học

Năm học

Năm học


2014 –

2015 -

2016 –

2017 –

2018 –

2015

2016

2017

2018

2019

Tổng số HS

694

693

654

665


683

- Nữ

345

344

329

344

355

/

/

/

/

/

- Khối lớp 1

137

137


117

141

149

- Khối lớp 2

124

139

138

119

142

- Khối lớp 3

138

124

137

137

119


- Khối lớp 4

156

138

125

139

139

- Khối lớp 5

139

155

137

129

135

137

137

117


141

149

399

400

392

260

683

T

- Dân tộc
1

2

Tổng

số

tuyển mới
3

Học


2

buổi/ngày
4

Bán trú

/

/

/

/

/

5

Nội trú

/

/

/

/

/


6

Bình

33.04

33.0

34.42

33.25

34.15

95.82%

97.25%

98.01%

97.10

97.67

98.48

/

/


/

/

/

quân

HS/ lớp học
Số lượng và
tỷ lệ % đi
7

học đúng độ
tuổi
Nữ
Dân tộc

8

Tổng số HS
giỏi

cấp

huyện/tỉnh


9


Tổng số HS

01 HS đạt

giỏi quốc gia

giải KK
cấp quốc
gia

10 Tổng số HS
thuộc

đối

18

16

32

26

33

- Nữ

/


/

/

/

/

- Dân tộc

/

/

/

/

/

tượng chính
sách

11 Tổng số HS
có hồn cảnh
đặc biệt
Các số liệu
khác

b) Công tác phổ cập giáo dục tiểu học và kết quả giáo dục (đối vói tiểu học)

Số liệu

Trong địa bàn

Năm học

Năm

Năm

Năm

Năm

2014-

học

học

học

học

2015

2015-

2016-


2017-

2018-

2016

2017

2018

2019

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

99.8%


99.9%

tuyển sinh của
trường tỷ lệ trẻ
em 6 tuổi vào
lớp 1
Tỷ lệ học sinh
hồn
chương
lớp học

thành
trình

Ghi chú


Tỷ lệ học sinh

100%

100%

100%

100%

100%

100%


100%

100%

100%

100%

11 tuổi hồn
thành chương
trình tiểu học
Tỷ lệ trẻ em
đến

14

hồn

tuổi
thành

chương

trình

tiểu học

c) Kết quả giáo dục ( đối với trường THCS, THPT và trường phổ thơng
có nhiều cấp học)


Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiền thân của Trường Tiểu học Tân Phước 1 là “Trường Tiểu học Cộng
Đồng Tân Phước”, được thành lập năm 1968, tọa lạc tại ấp 7, xã Tân Phước, đến
năm 1976, trường được đổi tên là “Trường cấp 1- 2 Phước Thuận” thuộc xã
Phước Thuận, huyện Gị Cơng Đơng. Ngày 26/8/1992, Ủy ban nhân dân huyện
Gị Cơng Đơng ra Quyết định số 30/QĐ-UBND quyết định về việc thành trường
Tiểu học Tân Phước 1” và giữ nguyên tên trường cho đến nay. Trường được xây
dựng trên địa bàn ấp 5 xã Tân Phước với khuôn viên đất bằng phẳng, nơi yên
tỉnh, giáp đường liên xã nên thuận tiện cho việc đưa đón con em đi học của
PHHS và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Trong 5 năm trở lại đây, cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường đầy đủ
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học


ngày càng được bổ sung; đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, có năng lực chun
mơn vững vàng, thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Trước sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo các cấp, kể từ ngày thành lập đến
nay, Trường Tiểu học Tân Phước 1 đã thực hiện khá tốt nhiệm vụ chính trị của
mình: thực hiện tốt các phong trào thi đua, các cuộc vận động do các cấp phát
động. Đặc biệt là thực hiện tốt phong trào thi đua “Dạy tốt - Học tốt”, nhờ vậy
mà chất lượng giáo dục ngày càng được nâng lên; tỷ lệ học sinh yếu giảm, học
sinh khá, giỏi tăng hằng năm. Từ năm học 2014-2015 đến nay trường đạt tập thể
lao động xuất sắc, nhận 03 bằng khen và 03 cờ thi đua hạng Nhất, Nhì, Ba của
Ủy ban Nhân dân tỉnh; 01 bằng khen của Bộ Giáo dục; trường có 03 giáo viên
đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 01 giáo viên đạt cấp quốc gia, nhiều giáo viên
đạt chiến sĩ thi đua cơ sở nhiều năm liền. Cùng với việc quản lý tốt hoạt động
dạy và học, cơng tác quản lý tài chính của trường được thực hiện theo quy định,

thu - chi đúng Luật Ngân sách, khơng có hiện tượng xuất tốn; việc thực hiện
cơng tác mua sắm, kiểm kê tài sản luôn đúng theo quy định của Nhà nước.
Trường đã có phương án tối ưu trong việc chỉ đạo công tác đảm bảo an ninh trật
tự; phịng chống cháy nổ, thương tích, dịch bệnh. Nhiều năm liền, khơng có tai
nạn, dịch bệnh xảy ra đối với HS và CCVC của nhà trường.
Năm học 2018-2019, trường có 683 học sinh/20 lớp. Để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao, nhà trường đã huy động các nguồn lực nhằm xây dựng và
triển khai kế hoạch năm học đạt hiệu quả. Ưu tiên đầu tư nguồn lực tài chính
cho lĩnh vực chuyên môn; không ngừng đổi mới công tác quản lí, phương pháp
dạy học theo hướng tích cực, phân hoá đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất
lượng dạy và học trong nhà trường.
Nhà trường nhận thấy công tác kiểm định chất lượng là một trong những
biện pháp quan trọng giúp nhà trường nhìn thấy những điểm mạnh, điểm yếu để
từ đó đề ra giải pháp, kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục của đơn vị. Chính vì
vậy mà sau khi được tập huấn, tiếp thu các văn bản chỉ đạo của các cấp về công
tác kiểm định chất lượng giáo dục, trường đã tiến hành thành lập Hội đồng Tự


đánh giá và tiến hành tập huấn chuyên môn về công tác kiểm định chất lượng
giáo dục cho đội ngũ. Công tác tự đánh giá của nhà trường đã thực hiện theo các
văn bản hướng dẫn của ngành như: Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày
23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Công văn số
8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục thường xuyên; Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo
dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học Tân Phước 1.
Sau khi được tập huấn, tiếp nhận các văn bản hướng dẫn về công tác kiểm

định chất lượng, trường đã thực hiện quy trình tự đánh giá như sau: Thành lập
Hội đồng tự đánh giá gồm 13 thành viên do Hiệu trưởng làm Trưởng ban, Phó
Hiệu trưởng và Chủ tịch Cơng đồn làm Phó Trưởng ban và các thành viên
( Tổng phụ trách Đội, Bí thư Chi đồn, tổ trưởng tổ chun mơn, văn phịng, kế
tốn, ban đại diện...). Hội đồng tự đánh giá tiến hành họp để xây dựng kế hoạch,
xác định mục đích, yêu cầu, phạm vi tự đánh giá; phân cơng các nhóm thu thập
TTMC và tiến hành viết phiếu tự đánh giá theo từng tiêu chí; sau đó tiến hành
hoàn thành Báo cáo tự đánh giá của đơn vị.
Báo cáo Tự đánh giá của nhà trường được viết một cách chặt chẽ, bố cục
trình bày rõ ràng theo đúng trình tự của bộ tiêu chuẩn quy định. Tất cả 5 tiêu
chuẩn, 27 tiêu chí và 81 chỉ báo được nhà trường mô tả cụ thể theo từng mức;
việc rút ra điểm mạnh, điểm yếu luôn bám sát nội hàm yêu cầu đúng với thực tế
của đơn vị, thể hiện được điểm mạnh, điểm yếu cơ bản của từng tiêu chí. Trên
cơ sở đó, trường đã xây dựng kế hoạch cải tiến theo mốc thời gian cụ thể và ưu
tiên cho từng lĩnh vực nhằm từng bước nâng cao chất lượng giáo dục. Với tinh
thần đoàn kết, ý thức trách nhiệm cao nhà trường đã hoàn thành tốt Kế hoạch tự
đánh giá chất lượng giáo dục của đơn vị; đầu tư vào báo cáo khá nhiều công


sức, tinh thần đánh giá nghiêm túc.
B. TỰ ĐÁNH GIÁ
I. TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC 1, MỨC 2 VÀ MỨC 3
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu:
Trong 05 năm qua, nhà trường đã có nhiều giải pháp tối ưu trong việc tổ
chức, quản lý các hoạt động giáo dục; xây dựng được Chiến lược phát triển nhà
trường cho từng giai đoạn và từng năm học. Tham mưu Phòng GD&ĐT thành
lập được Hội đồng trường; kịp thời tổ chức kiện toàn và thành lập đầy đủ các tổ
chức đoàn thể, các hội đồng tư vấn. BGH, các tổ chun mơn, Tổ Văn phịng có
đầy đủ số lượng, cơ cấu đúng theo quy định. Công tác quản lý hành chính, tài

chính và tài sản của nhà trường ln đạt hiệu quả cao. Trường đã thực hiện tốt
Quy chế dân chủ; tổ chức có hiệu quả các hoạt động giáo dục; đảm bảo được
ANTT, an tồn trường học.
Tiêu chí 1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà
trường
a) Phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các
nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được cơng bố cơng khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc
đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên
các phương tiện thơng tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử
của phịng giáo dục và đào tạo.
1. Mơ tả hiện trạng
1.1

Mức 1


a) Nhà trường đã xây dựng được Chiến lược phát triển giáo dục tiểu học
giai đoạn 2017-2021 phù hợp mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục
(Điều 27 Văn bản hợp nhất Luật Giáo dục số 07/VBHN-VPQH ngày 31 tháng
12 năm 2015) [H1.1.01.01]. Chiến lược phù hợp với định hướng, điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của
nhà trường [H1.1.01.02]. Trong Chiến lược đã đề ra các giải pháp cụ thể về phát
triển giáo dục, có mốc thời gian, nhân lực, tài lực, vật lực để thực hiện.
b) Chiến lược xây dựng và phát triển giáo dục số 345/ KH-THTP1 ngày
07/8/2017 của trường đã được UBND xã Tân Phước và Phòng GD&ĐT phê
duyệt để đưa vào thực hiện [H1.1.01.01].
c) Chiến lược xây dựng và phát triển giáo dục sau khi được phê duyệt đã

được nhà trường niêm yết tại phòng Hội đồng Sư phạm, đăng tại trên trang
thông tin của trường; được chuyển tải đến các ấp trong xã nhà [H1.1.01.03].
1.2. Mức 2
Nhà trường đã có các giải pháp giám sát việc thực hiện các phương
hướng như: Chi bộ đã ra nghị quyết chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học, nghị
quyết chỉ đạo thực hiện các chuyên đề dạy học; hằng tháng đã tổ chức họp nhằm
đánh giá kết quả hoạt động để đưa ra các nhiệm, giải pháp cụ thể cho các hoạt
động giáo dục trong thời gian tiếp theo; cuối mỗi học kỳ, năm học trường tiến
hành sơ, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện đề ra từng năm và cả giai đoạn
trong Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường [H1.1.01.04]; [H1.1.01.05]
[H1.1.01.06]. Chi bộ chỉ đạo Hội đồng trường xây dựng kế hoạch giám sát các
hoạt động theo từng học kỳ, năm học và tổ chức thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả.
Trong báo cáo tổng kết năm học của nhà trường đã thể hiện được những nhiệm vụ
trọng tâm của chiến lược đề ra; Hội đồng trường đã báo cáo về việc giám sát việc
thực hiện phương hướng, chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường.
1.3. Mức 3


Cuối mỗi năm học, nhà trường tiến hành tổ chức họp Hội đồng trường để
CBQL, giáo viên, nhân viên tham gia đánh giá, rà soát, điều chỉnh mục tiêu,
phương hướng phù hợp với hoạt động giáo dục của đơn vị [H1.1.01.07]. Tuy
nhiên, trường chưa tổ chức cho phụ huynh và cộng đồng tham gia đánh giá, bổ
sung, điều chỉnh Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường.
2. Điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng được Chiến lược phát triển giáo dục tiểu học
giai đoạn 2017-2021 phù hợp mục tiêu giáo dục, với định hướng, điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của
nhà trường.
Chiến lược xây dựng và phát triển giáo của nhà trường đã được UBND
xã và Phòng GD&ĐT phê duyệt; trường đã có các giải pháp giám sát việc thực

hiện Chiến lược đạt hiệu quả.
3. Điểm yếu
Nhà trường chưa tổ chức được cho phụ huynh và cộng đồng tham gia
đánh giá, bổ sung, điều chỉnh Chiến lược phát triển giáo dục của đơn vị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Đầu năm học 2019-2020, dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2018
– 2019, Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2017-2021 và các nguồn lực hiện
có của đơn vị để xây dựng kế hoạch năm học. Vào tháng 5/2020, trường tiến hành
tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 20172021. Năm 2021, tiến hành tổng kết việc thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục
giai đoạn 2017-2021 và xây dựng chiến lược giai đoạn tiếp theo.
Đầu năm học 2019-2020, nhà trường mời UBND xã, các ban ngành, đoàn
thể, phụ huynh học sinh cùng tham gia đánh giá, rà soát, bổ sung điều chỉnh
phương hướng, Chiến lược xây dựng và phát triển giáo dục.
5. TĐG: Đạt mức 2


Tiêu chí 2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục)
và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo quy định;
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được định kỳ rà sốt, đánh giá.
1. Mơ tả hiện trạng:
1.1. Mức 1
a) Thấy được vai trò của Hội đồng trường trong việc tham gia tổ chức,
quản lý các hoạt động giáo dục của đơn vị nên nhà trường đã kịp thời tham mưu
lãnh đạo Phòng GD&ĐT ra quyết định thành lập hội đồng trường. Hội đồng
Trường Tiểu học Tân Phước 1 được thành lập theo Quyết định số: 119/QĐPGDĐT ngày 11 tháng 10 năm 2018 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Gị
Cơng Đơng, đúng theo quy định tại Điều 23 Điều lệ trường tiểu học (Văn bản
hợp nhất số 03/VBHNBGD ĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014) [H1.1.02.01].
Hằng năm, dựa vào tình hình thực tế của đơn vị, năng lực của đội ngũ, trường đã

thành lập và kiện toàn các hội đồng, cụ thể: Hội đồng Thi đua khen thưởng; Hội
đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm; Hội đồng chấm thi giáo viên giỏi; Hội đồng
tư vấn [H1.1.02.02]. Tuy nhiên, nhà trường chưa thấy được vai trò của việc tư
vấn cơng tác chăm sóc sức khỏe cho CCVC nên chưa thành lập được Hội đồng
tư vấn chăm sóc sức khỏe trong đơn vị.
b) Hội đồng trường thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình đúng theo
quy định tại Điều 23 Điều lệ trường tiểu học ( Văn bản hợp nhất số 03/VBHNBGD ĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014). Hội đồng trường đã xây dựng được kế
hoạch cả nhiệm kỳ, kế hoạch từng năm học; tổ chức họp thường kỳ ít nhất 3
lần/năm [H1.1.02.04]; [H1.1.02.05]. Hội đồng thi đua, khen thưởng và các hội
đồng tư vấn đã giúp hiệu trưởng về chuyên môn, quản lý; thực hiện nhiệm vụ
đúng theo Điều 24 Điều lệ trường tiểu học ( Văn bản hợp nhất số 03/VBHNBGD ĐT ngày 22 tháng 01 năm 2014) [H1.1.02.07].


c) Cuối mỗi học kỳ và cuối năm học, các hội đồng tổ chức họp để rà soát,
đánh giá lại quá trình thực hiện kế hoạch, đồng thời bổ sung giải pháp, phương
hướng thực hiện cho thời gian tiếp theo [H1.1.02.04]; [H1.1.02.06];
[H1.1.02.07].
1.2. Mức 2
Hội đồng trường ln hoạt động có hiệu quả; chịu trách nhiệm quyết định
về phương hướng, hoạt động của nhà trường; huy động và giám sát việc sử dụng
các nguồn lực dành cho nhà trường; gắn nhà trường với cộng đồng xã hội, đảm
bảo thực hiện mục tiêu giáo dục đạt và vượt chỉ tiêu trong từng năm học
[H1.1.02.05].
Hội đồng thi đua, khen thưởng đã giúp nhà trường tổ chức các phong trào
thi đua; đề nghị danh sách khen thưởng đối với CCVC và học sinh; Hội đồng thi
đua khen thưởng tổ chức họp định kỳ 2 lần/năm học (cuối học kỳ I và cuối năm
học). Các hội đồng tư vấn đã giúp hiệu trưởng về chuyên mơn, quản lý góp phần
đắc lực trong việc nâng cao chất lượng của nhà trường [H1.1.02.08];
[H1.1.02.06].
1.3. Mức 3 (Không)

2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã kịp thời tham mưu lãnh đạo Phòng GD&ĐT để thành lập
Hội đồng trường và ban hành các quyết định thành lập Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng, các hội đồng tư vấn. Các hội đồng trên được kiện toàn hằng năm đảm
bảo theo qui định của Điều lệ trường tiểu học.
Hội đồng trường ln hoạt động có hiệu quả; chịu trách nhiệm quyết định
về phương hướng, hoạt động của nhà trường; thực hiện tốt công tác huy động và
giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà trường; đảm bảo thực hiện
mục tiêu giáo dục đạt và vượt chỉ tiêu trong từng năm học.
3. Điểm yếu:


Nhà trường chưa thấy được vai trò của việc tư vấn chăm sóc sức khỏe cho
đội ngũ CCVC nên chưa thành lập được Hội đồng tư vấn chăm sóc sức khỏe
trong đơn vị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Trong từng năm học, Hiệu trưởng rà soát lại quyết định, danh sách các
thành viên trong Hội đồng trường để kịp thời tham mưu Phịng GD&ĐT ra
quyết định kiện tồn, bổ sung khi có thành viên Hội đồng trường chuyển cơng
tác và khi hết nhiệm kỳ.
Chủ tịch Hội đồng trường, Hội đồng Thi đua khen thưởng chủ động xây
dựng và triển khai kế hoạch hoạt động; các thành viên trong hội đồng tham gia
tích cực vào việc xây dựng phương hướng, nghiên cứu tài liệu để thực hiện tốt
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
Trong tháng 8 năm 2018, trường chủ động kết hợp với trạm y tế xã, lựa
chọn nguồn nhân lực để thành lập được Hội đồng tư vấn chăm sóc sức khỏe
trong đơn vị.
5. TĐG: Đạt Mức 2
Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức
khác trong nhà trường

a) Các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo
quy định;
b) Hoạt động theo quy định;
c) Hằng năm, các hoạt động được rà sốt, đánh giá.
1. Mơ tả hiện trạng:
1.1. Mức 1
a) Năm học 2018 – 2019, Cơng đồn gồm 34 cơng đồn viên; BCH cơng
đồn trường do LĐLĐ huyện Gị Công Đông ra quyết định ra quyết định công
nhận số 106/QĐ-LĐLĐ ngày 11 tháng 8 năm 2017 về việc chuẩn y công nhận


Chủ tịch và bổ sung Ủy viên BCH CĐCS Trường Tiểu học Tân Phước 1, nhiệm
kỳ 2015 – 2020. Chi đoàn gồm 04 đoàn viên do xã Đoàn Tân Phước ra quyết
định thành lập. Ban chỉ huy Liên đội, Sao Nhi đồng do xã Đoàn ra quyết định
thành lập hằng năm [H1.1.03.01]; [H1.1.03.02]; [H1.1.03.03]
b) Tổ chức Cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; Sao Nhi đồng đã hoạt động đúng theo quy
định của pháp luật và Điều lệ của từng tổ chức, giúp nhà trường thực hiện tốt
mục tiêu giáo dục trong từng năm học [H1.1.03.04]; [H1.1.03.05]; [H1.1.03.06].
c) Hằng tháng, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường đã tiến hành rà sốt,
đánh giá q trình hoạt động để điều chỉnh, bổ sung giải pháp, xây dựng kế
hoạch cho những tháng tiếp theo. Cuối mỗi năm học, nhà trường tiến hành đánh
giá hiệu quả hoạt động để có biện pháp chỉ đạo các đoàn thể thực hiện tốt nhiệm
vụ chức năng của mình trong năm học tới [H1.1.01.06].
1.2. Mức 2
Trường có Chi bộ độc lập gồm 16 đảng viên; cấp ủy chi bộ do đại hội chi
bộ nhiệm kỳ 2017 – 2020 bầu ra và được Đảng ủy xã Tân Phước ra quyết định
số 130-QĐ/ĐU, ngày 05/9/2017 của Đảng ủy xã chuẩn y chi ủy, chức danh Bí
thư, Phó Bí thư, Chi ủy viên Chi bộ trường Tiểu học Tân Phước 1, khóa III,
nhiệm kỳ 2017- 2020 [H1.1.03.07]. Chi bộ đã hoạt động đúng trong khuôn khổ

Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam; phát huy được
vai trò lãnh, chỉ đạo trong các hoạt động giáo dục [H1.1.03.08]; [H1.1.03.09].
Trong 05 liền kề chi bộ luôn hồn thành tốt nhiệm vụ trở lên [H1.1.03.10].
Hằng q, Cơng đồn, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đã tham gia tích cực vào việc góp ý xây
dựng phương hướng, kế hoạch, tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển nhà
trường. Công đồn đã thực hiện tốt vai trị tun truyền chính sách pháp luật,
giáo dục tư tưởng, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ. Cơng đồn,
Đồn Thanh niên đã thực hiện có hiệu quả việc góp ý cho đảng viên trong chi
bộ; đi đầu và gương mẫu trong các hoạt động của nhà trường [H1.1.03.11].



×