Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.08 KB, 6 trang )

SỞ GD LAI CHÂU
SẢN PHẨM 3: THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 9
I. Mục đích
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức kĩ năng được quy
định trong chương trình Ngữ văn kì II lớp 9 với mục đích đánh giá năng lực
đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
2. Kĩ năng và năng lực:
- Đọc hiểu văn bản
- Tạo lập văn bản (viết bài văn nghị luận văn học)
3. Thái độ:
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách
hợp lý nhất.
- Tự nhận thức được giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi con người cần
hướng tới.
II. Hình thức thi: Tự luận
III. Ma trận
Mức độ cần đạt
Nội dung
I.
Đọc
hiểu

Ngữ
liệu: văn
bản nghệ
thuật
Tiêu
chí lựa
chọn ngữ
liệu:
+ 01đoạn


trích/văn
bản hồn
chỉnh.
+ Độ dài
khoảng
20-50
chữ

Tổng Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
II.
Nghị
Làm luận văn

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

- Nhận diện
thể
loại/
phương thức
biểu đạt của
văn bản.
- Chỉ ra chi
tiết/ hình
ảnh/ biện

pháp tu từ,...
nổi bật trong
văn bản.

- Khái quát
chủ đề/ nội
dung chính/
vấn đề chính
mà văn bản
đề cập.
- Hiểu được
chi tiết/ hình
ảnh/ biện
pháp tu từ,...
trong văn
bản.
- Hiểu được
một số nét đặc
sắc về nghệ
thuật theo đặc
trưng thể loại
(thơ/truyện...)
hoặc một số
nét đặc sắc về
nội dung của
văn bản.
2
1,5
15%


- Rút ra
bài học về
tư tưởng/
nhận thức.

1
1,0
10%

Vận dụng
cao

1
1,0
10%

Tổng số

4
3,0
30%
Viết đoạn
văn.


Mức độ cần đạt
Nội dung
học
- Nghị
luận về

một bài
thơ/ đoạn
thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Tổng Số câu
cộng Số điểm
Tỉ lệ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng
cao

Tổng số

1
7,0
70%
1
7,0
70%

1
7,0

70%
5
10,0
100%

văn

1
0,5
5%

2
1,5
15%

1
1,0
10%

IV. Biên soạn đề kiểm tra
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích thơ dưới đây và thực hiện các yêu cầu.
"Bỗng nhận ra hương ổi
Phả vào trong gió se
Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về".
(Hữu Thỉnh - Sang thu)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên là gì?
Câu 2: Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong đoạn thơ trên?
Câu 3: Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được thể hiện trong câu thơ:

"Sương chùng chình qua ngõ".
Câu 4: Em có nhận xét gì về cảm xúc của nhà thơ trước biến chuyển của đất trời
trong không gian lúc sang thu.
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật ơng Hai trong đoạn trích Làng của nhà
văn Kim Lân (Sách Ngữ văn 9, tập 1.)


HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần

Câu

1

Nội dung
Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm

Điểm
0,5

- Điểm 0,5: Trả lời đúng phương thức biểu đạt chính.
- Điểm 0: Trả lời khơng đúng hoặc khơng trả lời.

Hình như: Thành phần tình thái

0,5

- Điểm 0,5: Xác định đúng theo yêu cầu


2

- Điểm 0,25: Xác định đúng từ ngữ thể hiện
hoặc chỉ gọi được tên thành phần biệt lập.
- Điểm 0: Không xác định được.

Biện pháp tu từ nhân hóa: Sương chùng chình

0,5

- Điểm 0,5: Xác định đúng theo yêu cầu: Chỉ ra đúng
biện pháp tu từ và từ ngữ thể hiện.

3
I. Đọc - hiểu

- Điểm 0,25: Gọi tên được biện pháp hoặc từ ngữ thể
hiện.
- Điểm 0: Không xác định được.

- Tác dụng: Sương thu cố ý chậm lại quấn qt bên
0,5
ngõ xóm. Khơng gian vào thu lắng đọng hơn, nét
đặc trưng khi vào thu cũng rõ ràng hơn. Gợi cảnh thu
sống động, tĩnh lặng, thong thả và n bình.
HS có thể đưa ra ý kiến khác nhau nhưng cần làm 1,0
rõ cảm xúc của nhà thơ. Có thể triển khai các ý sau:
- Cảm nhận tinh tế về cảnh vật lúc sang thu.
- Cảm xúc ngạc nhiên bất ngờ khi chợt nhận ra
khoảnh khắc giao mùa.

(- Điểm 1,0: Nêu được đầy đủ các ý nêu trên.
4

- Điểm 0,5: Nêu được một trong hai ý trên.
- Điểm 0,25: Chỉ nêu được các tín hiệu lúc
sang thu.
- Điểm 0: Trả lời không đúng ý trên hoặc
không trả lời.)


II. Làm văn 1

a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: Có 0,25
đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận.
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm,
thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các
thao tác lập luận, có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và
dẫn chứng. Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách 6,0
khác nhau nhưng phải hợp lí. Cần nêu được các ý
chính sau:
- Giới thiệu chung về nhà văn Kim Lân, tác phẩm
Làng.
- Nêu khái quát chung cảm nhận của bản thân về
nhân vật ông Hai trong đoạn trích truyện ngắn Làng.
Phân tích để làm rõ tình u làng, u nước của
nhân vật ơn
ơng Hai.
- Tình u làng, u nước của nhân vật ơng Hai là

tình cảm nổi bật, xun suốt tồn truyện.
+ Phân tích hồn cảnh của ông Hai: rất yêu làng, tự
hào, hay khoe về làng, nhưng lại phải xa làng chợ
Dầu thân yêu để đi tản cư (dẫn chứng).
+ Tình u làng của ơng lão đã bị đặt vào một hoàn
cảnh gay cấn, đầy thử thách: tin làng chợ Dầu theo giặc,
phản bội lại cách mạng, kháng chiến.
+ Ông Hai đã phải trải qua tâm trạng đầy dằn vặt,
đau đớn phải đấu tranh tư tưởng rất quyết liệt để lựa
chọn con đường đi đúng đắn cho mình.
- Diễn biến tâm trạng của nhân vật trải qua các tình
cảm, thái độ khác nhau.
+ Trước khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc, phản
bội lại cách mạng, kháng chiến ông luôn tự hào và
khoe về làng (dẫn chứng).
+ Khi nghe tin làng Dầu theo giặc: thoạt đầu ơng lão
bàng hồng, sững sờ, nghi ngờ, khơng thể tin được.
Khi cái tin ấy được khẳng định chắc chắn, ông lão
buộc phải tin (dẫn chứng).
+ Từ lúc đó tâm trạng của ông Hai luôn bị ám ảnh,
day dứt với mặc cảm là kẻ phản bội (dẫn chứng).
+ Luôn sống trong tâm trạng nơm nớp lo sợ, xấu hổ,
nhục nhã nên muốn trốn biệt trong nhà (dẫn chứng).
+ Tủi thân, thương con, thương dân làng chợ Dầu và
thương thân mình phải mang tiếng là dân làng Việt


gian (dẫn chứng).
- Ông Hai tiếp tục bị đặt vào một tình huống thử
thách căng thẳng quyết liệt hơn khi nghe mụ chủ nhà

báo sẽ đuổi hết người làng chợ Dầu khỏi nơi tản cư.
+ Giận lây và trách cứ những người trong làng phản
bội, nhưng lòng yêu làng, tin những người cùng làng
khiến ơng lão bán tín bán nghi (dẫn chứng).
+ Ông lão cảm nhận hết nỗi nhục nhã, lo sợ vì tuyệt
đường sinh sống (dẫn chứng).
+ Bị đẩy vào đường cùng, tâm trạng vô cùng bế tắc.
Mâu thuẫn nội tâm được đẩy đến đỉnh điểm.
+ Định quay về làng, nhưng hiểu rõ thế là phản bội
cách mạng, phản bội kháng chiến, phản bội cụ Hồ; tự
nhủ mình “Làng thì yêu thật nhưng làng theo tây mất
rồi thì phải thù”.
+ Tâm sự với đứa con để củng cố niềm tin vào cách
mạng, kháng chiến.
+ Giữ được tình cảm trung thành với cách mạng,
kháng chiến, cụ Hồ.
Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm được Kim Lân
thể hiện trên nhiều bình diện khác nhau.
- Tâm trạng nhân vật được miêu tả cụ thể, gợi cảm
qua diễn biến nội tâm, ý nghĩ, hành vi, ngơn ngữ nên
rất sinh động.
- Tình huống truyện giúp nhân vật bộc lộ tâm trạng
cụ thể, đa dạng.
- Ngôn ngữ kể, ngôn ngữ nhân vật đặc sắc, bộc lộ rõ
tâm trạng và thái độ của nhân vật.
- Sức hấp dẫn của hình tượng nhân vật ơng Hai.
- Thành công của nhà văn khi xây dựng nhân vật ông
Hai.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ
riêng về vấn đề nghị luận.

e. Diễn đạt mạch lạc trong sáng, đúng chính tả,
chuẩn ngữ nghĩa tiếng Việt.


0,25
0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×