Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 20 tiet 38 cn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.85 KB, 3 trang )

Tuần : 20
Tiết : 38

Ngày soạn : 30/12/2018
Ngày dạy : 03/12/2019

BÀI 15: CỞ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ ( TIẾT 2)
I: MỤC TIÊU: Thông qua tiết học này HS phải
1/ Kiến thức:
- Biết được vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và chất xơ đối với cơ thể người.
- Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng
nhóm.
2/ Kĩ năng: Biết chọn thức ăn phù hợp với cơ thể
- Thay thế thức ăn trong cùng 1 nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
3/ Thái độ: Có ý thức lựa chọn thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bảo vệ sức khỏe
4/ Tích hợp bảo vệ môi trường: Đảm bảo vệ sinh khi ăn uống và thu dọn vệ sinh nơi ăn
uống
II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án và các tài liệu tham khảo liên quan
2/ Chuẩn bị của học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà
III: TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp .
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
6a1
…………….. …………………………………………………………..
6a2
…………….. …………………………………………………………..
2/ Kiểm tra bài cu: - Nêu vai trò của ăn uống đối với cơ thể con người?
- Em hãy nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm?


3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục đi tìm hiểu vai trị của mợt số chất
dinh dưỡng với cơ thể như vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ.

b. Cac hoat đông day va hoc

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ
- GV yêu cầu HS quan sát - HS: Quan sát hình 3.7
4. Sinh tố ( Vitamin)
tranh vẽ H3.7 SGK.
a. Nguồn cung cấp: Vitamin
- H: Hãy cho biết vitamin - Vitamin có ở trong rau, củ có ở trong rau củ quả, gan,
có nguồn gốc như thế nào? quả, gan, trứng, ánh nắng mặt trứng, ánh nắng mặt trời
trời
b. Chức năng
- Vitamin có chức năng - Giúp hệ thần kinh, tiêu hóa, - Giúp hệ thần kinh, tiêu hóa,
như thế nào ?
tuần hoàn, xương da… hoạt tuần hoàn, xương da… hoạt
đợng bình thường, tăng đợng bình thường.
cường sức đề kháng, giúp cơ - Tăng cường sức đề kháng.
thể phát triển tốt
- Giúp cơ thể phát triển tốt
- GV yêu cầu HS quan sát - HS: Quan sát hình 3.8
5. Chất khoáng
tranh vẽ H3.8 SGK.
a. Ng̀n cung cấp
- H: Chất khống có nguồn - Chất khoáng có nguồn gốc - Chất khoáng có nguồn gốc từ

gốc từ những gì?
từ tơm, cua, cá, trứng, ngêu, tơm, cua, cá, trứng, sị, súp lơ,
sị, súp lơ, bí đỏ, cà rốt
bí đỏ, cà rốt
- H: Chức năng của chất - Giúp xương, cơ bắp, hệ thần b. Chức năng
khống là gì?
kinh, hồng cầu phát triển tốt - Giúp xương, cơ bắp, hệ thần
và hoàn chỉnh.
kinh, hồng cầu phát triển tốt và
?Hằng ngày các em cung -Uống, ăn, tắm nước thấm hoàn chỉnh.


cấp nước vào cơ thể bằng qua da...
6. Nước
cách nào?
- Là thành phần chủ yếu của cơ
?Nước có quan trọng đối -Rất quan trọng, vì 75% cơ thể
với con người khơng? vì thể là nước, nếu thiếu nó ta sẽ - Là môi trường cho mọi
sao?
chết
chuyển hóa và trao đổi của cơ
GV bổ sung: nước có vai
thể
trò quan trọng trong việc
- Điều hòa thân nhiệt
điều tiết cơ thể, nó có ở
7. Chất xơ : Giúp ngăn ngừa
khắp nơi trong cơ thể: máu,
táo bón, làm chất thải mềm
nước tiều, tuyến nhờn...

?Hãy cho biết tại sao nước -Khi vận động cơ thể nóng
lại có tác dụng điều hịa lên, mồ hơi chảy ra để giúp
thân nhiệt?
cơ thể bớt nóng
?Chất xơ có trong các loại -Có nhiều trong rau xanh, trái
thực phẩm nào?
cây, ngũ cốc nguyên chất
?Ta có thể thấy loại rau nào -Rau muống
chứa nhiếu chất xơ nhất?
GV: Gv lưu ý: chỉ có 5 chất
dd và 2 chất giúp chất dd
chuyển hóa vào cơ thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
- GV nêu: Căn cứ vào đâu - Căn cứ vào giá trị dinh
II. GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG
để phân nhóm thức ăn? Có dưỡng phân chia thành 4 nhóm CỦA CÁC NHÓM THỨC
mấy loại chính?
thức ăn
ĂN
- GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nêu tên 4 1. Phân nhóm thức ăn
tranh vẽ H3.9 SGK và nêu nhóm thức ăn: Nhóm giàu chất a. Cở sở khoa học: Căn cứ
tên các nhóm thức ăn.
béo, nhóm giàu Vitamin, chất vào giá trị dinh dưỡng người
khoáng, nhóm giàu chất đường ta chia thức ăn thành 4 nhóm:
bột, nhóm giàu chất đạm
- Nhóm giàu chất đạm.
- Em hãy nêu ý nghĩa của - Giúp cho người tổ chức bữa - Nhóm giàu chất đường bột.
việc phân nhóm thức ăn?
ăn mua đủ thực phẩm cần thiết, - Nhóm giàu chất béo.
thay đổi món ăn mà vẫn đảm - Nhóm giàu vitamin, chất

bảo cân bằng dinh dưỡng
khoáng.
- Cần phải thay đổi món ăn
b. Ý nghĩa: Giúp cho người
- Theo em cần phải làm gì - Nên thay thế thức ăn trong tổ chức bữa ăn mua đủ thực
để bữa ăn không nhàm cùng 1 nhóm
phẩm cần thiết, thay đổi món
chán?
ăn mà vẫn đảm bảo cân bằng
- Qua ví dụ SGK ta thấy - Qua ví dụ thấy thay đổi món dinh dưỡng
việc thay đổi món ăn như ăn trong cùng 1 nhóm thức ăn, 2. Cách thay thế thức ăn lẫn
thế nào? Đảm bảo được vẫn đảm bảo được giá trị dinh nhau
điều gì?
dưỡng
- Cần thường xuyên thay đổi
- H: Ở nhà, mẹ em thường - HS: Trả lời theo thực tế ở gia món ăn trong cùng nhóm.
thay đổi món ăn trong từng đình.
- Nên thay thế thức ăn trong
bữa như thế nào?
cùng nhóm để thành phần và
giá trị dinh dưỡng không thay
đổi.
4/ Củng cố – đánh giá: Em hãy nêu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn?
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học, nhấn mạnh nội dung chính.
5/ Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc trước phần III


VI: RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×