Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tới quy hoạch phát triển thành phố thanh hóa đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 116 trang )

Luận văn Thạc sỹ Khoa học

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Khánh Linh

ẢNH HƢỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ THANH HĨA ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - Năm 2013

Nguyễn Khánh Linh - K19 Cao học Môi
trường

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Khánh Linh

ẢNH HƢỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035


Chun ngành: Khoa học mơi trƣờng
Mã số: 60440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:1. PGS.TS HOÀNG NGỌC QUANG
2. PGS.TS LƢU ĐỨC HẢI

Hà Nội – Năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, em đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp
đỡ tận tình của hai Thầy giáo hƣớng dẫn là PGS.TS Hoàng Ngọc Quang và
PGS.TS Lƣu Đức Hải. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các Thầy,
những ngƣời đã tạo mọi điều kiện và tận tình chỉ bảo hƣớng dẫn em thực hiện
đề tài này.
Em cũng bày tỏ lòng cảm ơn tới các anh, chị công tác tại Sở Tài
nguyên và Mơi trƣờng Thanh Hóa đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực
tập.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Khoa
Môi trƣờng - Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội
đã dành nhiều tâm huyết để đào tạo chúng em. Xin cảm ơn gia đình, ngƣời
thân, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2013
Học viên

Nguyễn Khánh Linh



MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH................................................................................................ vi
DANH MỤC PHỤ LỤC.......................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH................................................................... ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. xi
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU............................................ xii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN.................................................................................. 6
1.1.

TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ THANH HĨA
ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035............................................... 6
1.1.1. Phạm vi mở rộng không gian đô thị..................................................... 6
1.1.2. Định hƣớng phát triển không gian....................................................... 8
1.1.3. Định hƣớng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật................................9

1.2.

TỔNG QUAN VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ CÁC
KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHO THÀNH PHỐ THANH HÓA 13
1.2.1. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực giao thơng và hạ tầng
kỹ thuật............................................................................................... 13
1.2.2. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nơng nghiệp............................14
1.2.3. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến lâm nghiệp..............................18
1.2.4. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến cơng nghiệp............................18
1.2.5. Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực y tế, sức khỏe cộng
đồng................................................................................................... 19
1.2.6. Các kịch bản biến đổi khí hậu khu vực thành phố Thanh Hóa............20


Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................22
2.1 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU................................................................... 22
2.1.1. Không gian nghiên cứu...................................................................... 22


2.1.2. Các yếu tố khí hậu thời tiết và ảnh hƣởng của chúng trong không gian
đô thị mở rộng của thành phố Thanh Hóa.......................................... 22
2.1.3. Dâng cao mực nƣớc biển và ảnh hƣởng của chúng trong không gian
đô thị mở rộng của thành phố Thanh Hóa.......................................... 23
2.1.4. Các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu trong
khơng gian đơ thị thành phố Thanh Hóa mở rộng.............................. 23
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 24
2.2.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu, số liệu................................................ 24
2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn bán cấu trúc................................................ 24
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel......25
2.2.4. Phƣơng pháp đánh giá tổng hợp DPSIR (Động lực - Áp lực - Hiện
trạng - Tác động - Đáp ứng).............................................................. 25
2.2.5. Phƣơng pháp đánh giá tác động của biến đổi khí hậu....................... 27
2.2.6. Phƣơng pháp GIS.............................................................................. 33
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 34
3.1.

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, CÁC KỊCH BẢN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA THÀNH
PHỐ THANH HĨA......................................................................................... 34
3.1.1. Thực trạng biến đổi khí hậu ở thành phố Thanh Hóa.........................34
3.1.2. Dự báo xu thế BĐKH và nƣớc biển dâng cho tỉnh Thanh Hóa.........37

3.2.


ẢNH HƢỞNG CỦA BĐKH ĐẾN QUY HOẠCH MỞ RỘNG THÀNH PHỐ
THANH HĨA ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035.....................41
3.2.1. Ảnh hƣởng của BĐKH đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên khu vực mở rộng thành phố Thanh Hóa................................... 41
3.2.2. Ảnh hƣởng của BĐKH đến hoạt động kinh tế xã hội khu vực mở rộng
thành phố Thanh Hóa theo quy hoạch................................................ 49
3.2.3. Nhận thức của ngƣời dân về BĐKH và tác động môi trƣờng liên quan
đến quy hoạch mở rộng thành phố Thanh Hóa.................................. 52

3.3.

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU 66


3.3.1. Các giải pháp giảm thiểu tác động của BĐKH.................................. 66
3.3.2. Các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu..................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 77
PHỤ LỤC 1 – MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN BÁN CẤU TRÚC.........................82
PHỤ LỤC 2 – SƠ ĐỒ MINH HỌA CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC PHẠM VI
THÀNH PHỐ THANH HÓA MỞ RỘNG........................................................... 87
PHỤ LỤC 3 - MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO SÁT THỰC ĐỊA.........................97


Luận văn Thạc sỹ Khoa học

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mức tăng nhiệt độ (oC) và lƣợng mƣa (%) trung bình năm so với thời kỳ
1980–1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) của Thanh Hóa.......................20

Bảng 1.2. Mực nƣớc biển dâng (cm) khu vực tỉnh Thanh Hóa theo các kịch bản của
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng năm 2012................................................................21
Bảng 3.1. Dự báo diện tích bị ngập khi triều cƣờng đối với các huyện ven biển tỉnh
Thanh Hóa (đơn vị tính ha)......................................................................................40
Bảng 3.2. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội các xã thuộc thành phố Thanh Hóa mở
rộng......................................................................................................................... 42
Bảng 3.3. Tổng hợp so sánh các ảnh hƣởng của BĐKH tới điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên ở các khu vực mở rộng trong quy hoạch thành phố Thanh
Hóa.......................................................................................................................... 46
Bảng 3.4. Tổng hợp ảnh hƣởng BĐKH đến kinh tế xã hội ở các khu vực mở rộng
thành phố Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035................................50

Nguyễn Khánh Linh - K19 Cao học Môi
trường

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1. Hạc Thành – Thành phố Thanh Hóa cổ................................................... 2
Hình 1.1. Sơ đồ thành phố Thanh Hóa mở rộng...................................................... 7
Hình 2.1. Sơ đồ phƣơng pháp đánh giá tổng hợp DPSIR..................................... 27
Hình 3.1. Biểu đồ nhiệt độ trung bình của thành phố Thanh Hóa trong các năm
1980 – 2010 tại Trạm khí tƣợng thành phố Thanh Hóa........................................... 34
Hình 3.2. Biểu đồ lƣợng mƣa trung bình năm từ 1980-2010 tại thành phố Thanh
Hóa theo số liệu của Trạm Khí tƣợng Thanh Hóa................................................... 35
Hình 3.3. Nồng độ muối trong nƣớc sông Mã (‰) tại các điểm đo trên Sông Mã
khu vực thành phố Thanh Hóa................................................................................. 37
Hình 3.4. Biểu đồ dự báo xu thế tăng nhiệt độ khơng khí ở Thanh Hóa................38
Hình 3.5. Biểu đồ dự báo lƣợng mƣa Thanh Hóa giai đoạn 2010-2100...............39

Hình 3.6. Số lƣợng ngƣời dân tại ba xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại
tham gia phỏng vấn phân theo độ tuổi..................................................................... 54
Hình 3.7. Số lƣợng ngƣời dân tại ba xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát, Hoằng Đại
tham gia phỏng vấn phân theo các ngành nghề khác nhau........................................ 54
Hình 3.8. Số lƣợng ngƣời dân bị ảnh hƣởng đến đời sống kinh tế, văn hóa từ quy
hoạch mở rộng Thành phố Thanh Hóa.................................................................... 55
Hình 3.9. Số lƣợng ngƣời dân bị ảnh hƣởng đến đời sống kinh tế, văn hóa từ quy
hoạch mở rộng Thành phố Thanh Hóa theo giới tính.............................................. 55
Hình 3.10. Số lƣợng ngƣời dân bị ảnh hƣởng đến đời sống kinh tế, văn hóa từ
quy hoạch mở rộng Thành phố Thanh Hóa theo độ tuổi.......................................... 56
Hình 3.11. Nhận thức của ngƣời dân ở ba xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng
Đại về biến đổi khí hậu............................................................................................ 57
Hình 3.12. Nhận thức của ngƣời dân về biến đổi khí hậu phân theo giới tính tại
ba xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại........................................................ 57
Hình 3.13. Nhận thức của ngƣời dân về biến đổi khí hậu phân theo độ tuổi tại ba
xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại............................................................ 58


Hình 3.14. Số lƣợng ngƣời dân chấp nhận sống trong điều kiện vũng trũng nƣớc
sau khi hình thành đơ thị ở ba xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại.............59
Hình 3.15. Số lƣợng ngƣời dân bị ảnh hƣởng đến hoạt động kinh tế khi nƣớc mặn
xâm nhập................................................................................................................. 61
Hình 3.16. Ảnh hƣởng của xâm nhập mặn tới các ngành nghề khác nhau tại ba
xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại............................................................ 61
Hình 3.17. Ảnh hƣởng của quy hoạch phát triển thành phố Thanh Hóa đến mơi
trƣờng sống của ngƣời dân tại ba xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại......63
Hình 3.18. Sự chấp nhận chi trả khi nguồn nƣớc ngọt khan hiếm, giá bán nƣớc
sạch tăng ba xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại........................................ 64
Hình 3.19. Sự ủng hộ của ngƣời dân tại ba xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và
Hoằng Đại nếu có phƣơng án quy hoạch mở rộng thành phố Thanh Hóa lên phía

Tây
67
Hình 3.20. Nhu cầu biết thêm về biến đổi khí hậu của ngƣời dân ở 3 xã Thiệu
Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại........................................................................... 71
Hình 3.21. Nhu cầu biết thêm về biến đổi khí hậu phân theo giới tính của ngƣời
dân ở 3 xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại................................................ 72
Hình 3.22. Nhu cầu biết thêm về biến đổi khí hậu phân theo độ tuổi của ngƣời
dân ở 3 xã Thiệu Dƣơng, Quảng Cát và Hoằng Đại................................................ 72


DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 - MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN BÁN CẤU TRÚC.............................. 82
PHỤ LỤC 2 - SƠ ĐỒ MINH HỌA CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC PHẠM VI
THÀNH PHỐ THANH HÓA MỞ RỘNG.............................................................. 87
PHỤ LỤC 3 - MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHẢO SÁT THỰC ĐỊA.............................. 97


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Hình 1. Xã Đơng Hƣng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa...........................87
Hình 2. Xã Đơng Lĩnh, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa............................87
Hình 3. Xã Đơng Tân, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.............................. 88
Hình 4. Xã Đơng Vinh, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa............................88
Hình 5. Phƣờng An Hoạch, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa......................89
Hình 6. Xã Thiệu Dƣơng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.........................89
Hình 7. Xã Thiệu Vân, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa............................. 90
Hình 8. Xã Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.........................90
Hình 9. Xã Quảng Cát, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa............................ 91
Hình 10.

Xã Quảng Đơng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa......................91


Hình 11.

Xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.......................92

Hình 12.

Xã Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.....................92

Hình 13.

Xã Quảng Phú, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa........................93

Hình 14.

Xã Hoằng Anh, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa........................93

Hình 15.

Xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.........................94

Hình 16.

Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa..........................94

Hình 17.

Xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa......................95

Hình 18.


Xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa....................95

Hình 19.

Phƣờng Tào Xun, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa................96

Hình 20.

Núi Đọ - Thiệu Vân - Thiệu Hóa - Thanh Hóa...................................... 97

Hình 21.

Núi Nhồi - Đơng Sơn - Thanh Hóa........................................................ 97

Hình 22. Địa phận thành phố Thanh Hóa mở rộng thuộc xã Hoằng Đại, huyện
Hoằng Hóa............................................................................................................... 98
Hình 23. Phía trong đê sơng Mã tại Hoằng Quang, chủ yếu diện tích đất là trồng
lúa và hoa màu…..................................................................................................... 98


Hình 24.

Khai thác cát tại xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa.....................99

Hình 25. Khai thác cát tại đê sơng Mã thuộc xã Hoằng Quang gây sụt lún, sạt lở
đất.......................................................................................................................... 100
Hình 26.

Nhà văn hóa thơn 9 xã Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa...............100


Hình 27.

Cơng sở xã Quảng Cát, thành phố Thanh Hóa.................................... 100

Hình 28.

Cơng sở xã Quảng Phú, thành phố Thanh Hóa.................................... 101

Hình 29.

Đất ở xã Quảng Phú chủ yếu là đất dành cho nông nghiệp..................101


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải thích

ADB

Asian Development Bank - Ngân hàng phát triển Châu Á

ATNĐ

Áp thấp nhiệt đới

BĐKH

Biến đổi khí hậu


DEM

Digital Elevation Model - Mơ hình số độ cao

GDP

Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội

HDI

Human Development Index - Chỉ số phát triển con ngƣời

UNDP

United Nations Development Programme - Chƣơng trình
phát triển Liên hợp quốc


MỘT SỐ THUẬT NGỮ VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Biến đổi khí hậu - Climate Change: Sự thay đổi của khí hậu đƣợc quy trực
tiếp hay gián tiếp là do hoạt động của con ngƣời làm thay đổi thành phần của khí
quyển tồn cầu và đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên trong các thời
gian có thể so sánh đƣợc[20].
Biến đổi khí hậu (bổ sung) - Climate Change: Biến đổi khí hậu xác định sự
khác biệt giữa các giá trị trung bình dài hạn của một tham số hay thống kê khí hậu.
Trong đó, trung bình đƣợc thực hiện trong một khoảng thời gian xác định, thƣờng
là vài thập kỷ [20].
Khí hậu - Climate: Tổng hợp của thời tiết đƣợc đặc trƣng bởi các trị số
thống kê dài hạn (trung bình, xác suất các cực trị…) của các yếu tố khí tƣợng biến

động trong một khu vực địa lý. Thời kỳ tính trung bình thƣờng là vài thập kỷ [20].
Kịch bản biến đổi khí hậu - Climate scenarios: Là giả định có cơ sở khoa
học và tính tin cậy về sự tiến triển trong tƣơng lai của các mối quan hệ giữa kinh tếxã hội, GDP, phát thải khí nhà kính, biến đổi khí hậu và mực nƣớc biển dâng. Lƣu
ý rằng, kịch bản biến đổi khí hậu khác với dự báo thời tiết và dự báo khí hậu là nó
đƣa ra quan điểm về mối ràng buộc giữa phát triển và hành động [20].
Nhiệt độ tối cao/tối thấp ngày - Daily Maximum/Minimum Temperatures:
Nhiệt độ cực đại/cực tiểu trong vòng 24 giờ [20].
Nƣớc biển dâng - Sea level rise: Là sự dâng lên của mực nƣớc của đại
dƣơng trên tồn cầu, trong đó khơng bao gồm triều, nƣớc dâng do bão… Nƣớc biển
dâng tại một vị trí nào đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với trung bình tồn cầu vì
có sự khác nhau về nhiệt độ của đại dƣơng và các yếu tố khác [20].
Thích ứng - Adaptation: Là sự điều chỉnh các hệ thống tự nhiên và con
ngƣời để phù hợp với môi trƣờng mới hoặc mơi trƣờng bị thay đổi. Sự thích ứng
với biến đổi khí hậu và sự điều chỉnh các hệ thống tự nhiên và con ngƣời để ứng
phó


với tác động thực tại hoặc tƣơng lai của khí hậu, do đó làm giảm tác hại hoặc tận
dụng những mặt có lợi [20].


Luận văn Thạc sỹ Khoa học

MỞ ĐẦU
Việt Nam là quốc gia đang phát triển có bình qn GDP đầu ngƣời năm 2012
là 1540 USD, đƣợc xếp vào loại quốc gia có thu nhập trung bình thấp của Thế giới
(876-10.725 USD/ngƣời/năm) [15]. Theo Báo cáo phát triển con ngƣời của Ngân
hàng Thế giới năm 2012, chỉ số HDI của Việt Nam là 0,617 đứng thứ 127 trong 187
quốc gia đƣợc UNDP xếp hạng [28]. Nhằm đạt mức thu nhập 3000 USD/ngƣời vào
năm 2020 theo Đề án nâng cao xếp hạng tín nhiệm quốc gia [11], Việt Nam đang có

nhiều chủ trƣơng và giải pháp phát triển nhanh và bền vững về kinh tế xã hội đất
nƣớc. Một trong các giải pháp quan trọng đó là tiến hành các quy hoạch phát triển
các ngành kinh tế trọng điểm và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng.
Phát triển kinh tế xã hội đi kèm với sự gia tăng sử dụng năng lƣợng, đặc biệt
là nhiên liệu hóa thạch nhƣ than, dầu, khí đốt, điện năng. Sự phát triển mạnh mẽ về
kinh tế xã hội của Thế giới trong nửa cuối thế kỷ 20 và hiện nay đang dẫn đến sự
tích lũy ngày càng lớn các khí nhà kính trong Khí quyển và thay đổi địa hình cảnh
quan bề mặt Trái đất. Nhiều khu rừng bị khai thác và chuyển đổi thành đất trồng
cây cơng nghiệp và hồ thủy điện. Từ đó nảy sinh vấn đề lớn đối với nhân loại giai
đoạn hiện nay là gia tăng hiệu ứng nhà kính và biến đổi khí hậu, mà hậu quả của nó
biểu hiện dƣới nhiều góc độ: thay đổi chế độ khí hậu, tan băng, dâng cao mực nƣớc
biển, axit hóa đại dƣơng. Việt Nam là một trong các quốc gia chịu tác động mạnh
mẽ của biến đổi khí hậu Trái đất. Việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp giảm
thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu đang là những nhiệm vụ quan trọng của
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu Việt Nam do Bộ Tài
ngun và Mơi trƣờng chủ trì. Phân tích và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
và đề xuất các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu đang là công việc ƣu tiên của
các ngành và các địa phƣơng ở Việt Nam.
Thanh Hóa là tỉnh lớn có diện tích tự nhiên 11.131,9 km2 và dân số 3,412
triệu ngƣời [30], gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 24 huyện [29]. Thanh Hóa là vùng đất
cổ của ngƣời Việt với nhiều nhiều di tích lịch sử văn hóa của ngƣời Việt cổ: từ

Nguyễn Khánh Linh - K19 Cao học Môi
trường

161
6


di tích đồ đá cũ Núi Đọ có niên đại hàng chục nghìn năm, di tích đồ đá mới Đa Bút

có niên đại khoảng 6.000 năm, di tích sơ kỳ đồ đồng Hoa Lộc có niên đại 4.0005.000 năm, di tích văn hóa Đơng Sơn khoảng 2.500-3.000 năm. Vùng đất Thanh
Hóa là nơi sinh ra các anh hùng dân tộc trong q khứ: Triệu Thị Trinh, Dƣơng
Đình Nghệ, Lê Hồn, Lê Lợi, Nguyễn Hoàng…; cũng là nơi ghi đậm dấu ấn của
nhiều chiến công lịch sử của dân tộc Việt trong quá khứ. Vùng đất Thanh Hóa chứa
đựng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên quý (khoáng sản, lâm sản), bờ biển Thanh
Hóa dài trên 100 km [28], đồng bằng Thanh Hóa khá màu mỡ có diện tích vào loại
lớn nhất của khu vực Miền Trung.
Thành phố Thanh Hóa hiện nay hình thành vào đời vua Gia Long (năm
1804) với tên ban đầu là Hạc Thành, tồn tại hàng trăm năm trong giai đoạn thực dân
phong kiến (Hình 1). Các mốc lịch sử của quá trình phát triển của thành phố Thanh
Hóa cụ thể gồm:

Hình

0.1.

Hạc Thành –
Thành

phố

Thanh Hóa
cổ [33]
(Ảnh chụp năm
1943)

- Ngày 22 tháng 7 năm 1889, vua Thành Thái ký đạo dụ thành lập thị xã
Thanh Hóa bao gồm 7 làng: Đức Thọ Vạn, Cẩm Bào Nội, Cốc Hạ, Phủ Cốc
(thuộc tổng Bố Đức, huyện Đông Sơn); Thọ Hạc, Đông Phố, Nam Phố
(thuộc tổng Thọ Hạc, huyện Đông Sơn).



-

Ngày 29 tháng 5 năm 1929, chính quyền Pháp quyết định thành lập thành
phố Thanh Hóa, là một thành phố cấp 3.

-

Từ năm 1954, thành phố Thanh Hóa tiếp tục mở rộng địa giới về huyện
Hoằng Hóa phía Bắc, huyện Đơng Sơn và Thiệu Hóa phía Tây Bắc và phía
Đơng, huyện Quảng Xương về phía Đơng Nam. Lần lượt năm 1991 và 1993,
thị xã Thanh Hóa được xếp vào đơ thị loại 4 và loại 3, với 9 phường. Ngày 1
tháng 5 năm 1994, Thủ tướng Chính phủ đã ký Nghị định số 37/CP nâng cấp
thị xã Thanh Hóa lên thành phố Thanh Hóa với 15 phường, xã, tổng diện
tích tự nhiên 57,8 km2, dân số gần 20 vạn người. Ngày 6 tháng 12 năm 1995,
Chính phủ ra Nghị định số 85/CP điều chỉnh địa giới để mở rộng thành phố
Thanh Hóa, nâng tổng số phường xã lên 17 phường xã. Ngày 29 tháng
4 năm 2004, thành phố Thanh Hóa được công nhận là đô thị loại 2.

-

Ngày 29 tháng 2 năm 2012, thực hiện quyết định 84/QĐ-TTg ngày
16/01/2009 thành phố Thanh Hóa được mở rộng thêm 19 xã, thị trấn. Như
vậy, hiện nay với diện tích 146,77 km² và dân số 393.294 người, thành phố
Thanh Hóa có 37 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 20 phường và 17
xã.
Nhƣ vậy, với quyết định 84/QĐ-TTg ngày 16/01/2009, thành phố Thanh Hóa

có bƣớc phát triển mở rộng theo hƣớng trở thành đơ thị loại 1 năm 2013. Trong đó,

hƣớng ƣu tiên mở rộng thành phố là Đông Nam, nhằm kết nối thành phố Thanh
Hóa hiện tại với thị xã Sầm Sơn (Hình 1.1) . Việc mở rộng khơng gian đơ thị tại
thành phố Thanh Hóa tạo ra nhiều khả năng lớn cho sự phát triển thành phố trong
tƣơng lai; nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều khó khăn do chƣa dự báo đầy đủ các tác động
mơi trƣờng, trong đó có tác động của biến đổi khí hậu. Với mong muốn góp một
phần nhỏ vào mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Thanh Hóa, tác giả đã lựa chọn
nghiên cứu “Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến quy hoạch phát triển thành
phố Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035” làm đề tài luận văn
Thạc sỹ Khoa học môi trƣờng.


Mục tiêu chủ yếu của đề tài luận văn:
-

Phân tích và đánh giá các ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu tới địa bàn lãnh
thổ, đặc biệt là các vùng không gian đô thị mở rộng trong đề án quy hoạch
phát triển thành phố Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.

-

Đề xuất đƣợc các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu
tới quy hoạch phát triển thành phố Thanh Hóa.
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đề ra, các nội dung nghiên cứu sau

đây đã đƣợc tiến hành:
- Thu thập các tƣ liệu về quy hoạch phát triển thành phố Thanh Hóa đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2035 để có đƣợc đầy đủ thông tin về không gian và quy mơ dự án
phát triển. Trong đó, vấn đề đƣợc quan tâm là các không gian đô thị mở rộng sau
năm 2012 trong dự án quy hoạch.
- Thu thập các thông tin liên quan đến biến đổi khí hậu khu vực thành phố, đặc biệt là

những thơng tin có đƣợc từ các kịch bản biến đổi khí hậu khu vực thành phố Thanh
Hóa để phân tích và đánh giá các tác động tiềm ẩn của biến đổi khí hậu.
- Sử dụng các phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng và tác động của biến đổi
khí hậu tới tài nguyên thiên nhiên (liệt kê, ma trận, công cụ phần mềm GIS...) để
đƣa ra các dự báo về tác động của biến đổi khí hậu đối với dự án quy hoạch phát
triển thành phố Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Điều tra nhận thức của ngƣời dân về dự án quy hoạch phát triển thành phố, nhận
thức về biến đổi khí hậu, ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu tới sự phát triển thành phố
Thanh Hóa làm cơ sở để đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của biến
đổi khí hậu đối với ngƣời dân địa phƣơng, đặc biệt là ngƣời dân trong các vùng đất
mở rộng quy hoạch.
Tƣ liệu chính để thực hiện luận văn do chính tác giả thu đƣợc trong q
trình thực tập tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Thanh Hóa; các số liệu điều tra của


chính tác giả trong năm 2013, cũng nhƣ những tài liệu tham khảo về biến đổi khí
hậu của Viện Khí tƣợng thủy văn và môi trƣờng, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.


Chƣơng 1 - TỔNG QUAN
1.1.

TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ THANH
HĨA ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
1.1.1. Phạm vi mở rộng không gian đô thị
Theo quyết định số 84/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ Phê duyệt Điều

chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2035[9]; phạm vi mở rộng không gian đô thị của Thành phố Thanh Hóa
bao gồm 19 xã, thị trấn: Hoằng Lý, Hoằng Long, Hoằng Anh, Hoằng Quang, Hoằng

Đại và thị trấn Tào Xuyên thuộc huyện Hoằng Hóa; Đơng Lĩnh, Đơng Tân, Đơng
Hƣng, Đơng Vinh và thị trấn Nhồi thuộc huyện Đông Sơn; Thiệu Dƣơng, Thiệu
Khánh, Thiệu Vân thuộc huyện Thiệu Hóa; Quảng Thịnh, Quảng Đông, Quảng Phú,
Quảng Tâm, Quảng Cát thuộc huyện Quảng Xƣơng.


Luận văn Thạc sỹ Khoa học

Hình 1.1.

Nguyễn Khánh Linh - K19 Cao học Mơi
trường

7

Sơ đồ thành phố Thanh Hóa mở rộng


1.1.2. Định hƣớng phát triển không gian
a. Hướng phát triển không gian
Thành phố phát triển trên cơ sở các trục không gian chủ đạo đã đƣợc xác
định theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hóa đến năm 2020 đƣợc
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 140/1999/QĐ-TTg ngày 11 tháng
6 năm 1999.
Hƣớng phát triển chính của thành phố Thanh Hóa là hƣớng Đơng - Nam tiến
tới sáp nhập với thị xã Sầm Sơn thành đô thị loại 1; phát triển có giới hạn về phía
Đơng Bắc để hình thành thành phố hai bờ sơng Mã; hạn chế phát triển về phía Tây
để bảo tồn vùng cảnh quan thiên nhiên và phát triển các khu du lịch: Hàm Rồng,
Núi Đọ, Núi Voi, Rừng Thông, Núi Nhồi, Núi Mật, Núi Long để tạo thành một vành
đai xanh quanh đô thị trung tâm.

b. Phân khu chức năng
-

Các khu dân cƣ đô thị: quy mô khoảng 4.164 ha, đƣợc phân ra thành 3 khu vực: khu
vực đô thị hiện hữu có quy mơ khoảng 1.531 ha; khu vực đơ thị đang phát triển có
quy mơ khoảng 1.168 ha; khu đơ thị sẽ phát triển trong tƣơng lai có quy mơ khoảng
1.465 ha.

-

Các khu cơng nghiệp: xây dựng 4 khu chính với quy mô khoảng 495 ha, bao gồm:
khu công nghiệp Bắc sông Mã gắn với khu đô thị - công nghiệp Hồng Long quy
mơ khoảng 200 ha, khu cơng nghiệp Tây Bắc Ga gắn với khu cơng nghiệp Đình
Hƣơng quy mô khoảng 146 ha, khu công nghiệp Vức quy mô khoảng 58 ha, khu
công nghiệp Lễ Môn quy mô khoảng 80 ha và một số cơ sở công nghiệp phân tán
trong nội thị, có quy mơ khoảng 5 ha sẽ đƣợc di dời khi có điều kiện.

-

Các khu trung tâm hành chính cơng cộng và dịch vụ đơ thị: quy mô đất xây dựng
khoảng 851 ha, bao gồm: các trung tâm cấp đô thị: quy mô khoảng 164 ha, các
trung tâm chuyên ngành quy mô khoảng 542 ha, các trung tâm cấp khu vực: quy mô
khoảng 145 ha.


Luận văn Thạc sỹ Khoa học

-

Các khu công viên cây xanh du lịch, hồ nƣớc: quy mô khoảng 1.464 ha, bao gồm:

các công viên cây xanh tập trung quy mô khoảng 727 ha; các công viên khu vực và
cây xanh dọc ven sông quy mô khoảng 524 ha; các khu vực cây xanh cách ly quy
mô khoảng 213 ha.

-

Các khu đất giao thơng và cơng trình đầu mối hạ tầng:
+ Giao thông đô thị: khoảng 950 ha, bao gồm: giao thông đối ngoại khoảng
126 ha, giao thông nội thị khoảng 824 ha (trong đó giao thơng tĩnh khoảng 45 ha).
+ Các cơng trình đầu mối có quy mơ khoảng 241 ha, bao gồm: các trạm cấp
nƣớc quy mô khoảng 69 ha; các trạm xử lý nƣớc thải quy mô khoảng 70 ha; các bến
xe đầu mối quy mô khoảng 35 ha; các nghĩa trang quy mô khoảng 67 ha.

-

Các khu vực đất quốc phịng và tơn giáo: quy mơ khoảng 60 ha, trong đó đất tơn
giáo khoảng 19 ha, đất quốc phòng khoảng 41 ha.

-

Đất dự trữ phát triển: quy mơ khoảng 725 ha, trong đó đất dự trữ cho phát triển dân
cƣ và các khu chức năng khác là khoảng 425 ha, đất dự trữ cho phát triển các khu
cơng nghiệp (chủ yếu cho Khu cơng nghiệp phía Nam thành phố Thanh Hóa khi có
nhu cầu) là khoảng 300 ha.

-

Đất canh tác, thảm xanh thực vật, sông hồ, đồi núi đá: diện tích khoảng 6.701
ha.
1.1.3. Định hƣớng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a. Định hướng quy hoạch giao thông
-

Giao thông đối ngoại:
+ Đƣờng bộ: tuyến cao tốc Bắc-Nam có hƣớng tuyến qua Thành phố về phía

Tây thị trấn Rừng Thông, lộ giới 92,5 m; tuyến quốc lộ 1A hiện tại: có đƣờng tránh
về phía Đơng trung tâm Thành phố, lộ giới 76,0 m; tuyến quốc lộ 10 có hƣớng
tuyến qua Thành phố về phía Đơng, gần khu vực ngã ba Môi, lộ giới 44,0 m; đại lộ
Nam sông Mã, lộ giới 67,0 m; quốc lộ 47, lộ giới 44,0 m; quốc lộ 45, lộ giới 44,0

Nguyễn Khánh Linh - K19 Cao học Môi
trường

24


m; tuyến mới Đơng Tây xun tâm phía Nam cách quốc lộ 47 khoảng 2 km có lộ
giới 33,0 m; các đƣờng vành đai 2 có lộ giới 52,0 m và đƣờng vành đai 3 có lộ giới
52,0 m.
+ Đƣờng sắt: xây dựng mới tuyến đƣờng sắt cao tốc Bắc-Nam có hƣớng
tuyến về phía Tây thành phố theo quy hoạch của Bộ Giao thơng vận tải. Ga chính
đặt tại phía Tây Nam núi Một.
- Giao thông đối nội:
+ Quy hoạch mạng lƣới đƣờng đô thị theo các cấp đƣờng đô thị: cấp đô thị
lộ giới khoảng 34-76 m; cấp khu vực lộ giới khoảng 24-34 m; cấp khu ở lộ giới
khoảng 15-21 m, bảo đảm đạt tiêu chuẩn đô thị loại 1.
+ Các tuyến phố, các cầu hiện có đƣợc nâng cấp mở rộng theo đúng mặt cắt
thiết kế của quy hoạch giao thông; xây dựng mới các đƣờng vành đai, đƣờng giao
thông đối ngoại và đƣờng giao thông đối nội theo quy hoạch đƣợc duyệt.

+ Bố trí các tuyến xe điện phục vụ cho phát triển kinh tế theo lộ, tuyến kết
nối các khu chức năng quan trọng với trung tâm Thành phố và thị xã Sầm Sơn.
- Các cơng trình phục vụ giao thơng:
+ Bến xe: bố trí trong khu vực thành phố 04 bến xe có quy mơ khoảng 35 ha,
quy mơ khoảng 5-20 ha/bến.
+ Hình thành và phân bố các điểm đậu, đỗ xe trên các tuyến giao thông kết
nối các điểm đô thị vệ tinh xung quanh Thành phố.
+ Nút giao thông: xây dựng các nút giao thông khác cốt để kết nối hệ thống
giao thơng đối ngoại đƣờng bộ với tuyến đƣờng chính đơ thị theo định hƣớng quy
hoạch.
+ Cầu vƣợt qua sông Mã: xây dựng 03 cầu qua sông Mã tại các vị trí: cầu
Nguyệt Viên; cầu Lễ Mơn; cầu Quảng Phú và xây dựng cầu Thiệu Khánh qua sông
Chu.


×