Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Luyen tu va cau 4 Tuan 15 MRVT Do choi Tro choi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.61 KB, 2 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

PHÒNG GD & ĐT QUẬN THANH XUÂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THANH XUÂN BẮC

GV : Vũ Minh Hằng

Phân môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tuần 15 - Tiết 29 : MRVT : Đồ chơi – Trò chơi

Lớp : 4A5

Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2).
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); Nêu được một
vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
3. Thái độ: Biết lựa chọn đồ chơi có ích cho mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: tranh SGK, bảng nhóm, phấn màu
- Học sinh: SGK, vở

III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Thời
gian
3

Nội dung kiến thức


và kĩ năng cơ bản
1. Ổn định tổ chức :
2. Khởi động :

Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- HS hát
- GV hỏi : Chủ điểm của tuần này - HSTL
là chủ điểm gì ?
- GV đưa tranh
- HS quan sát
- Trong tranh, các bạn đang chơi - HS TL
trị chơi gì ? Đồ chơi của các bạn
là gì ?
- GV giới thiệu bài
- HS lắng nghe

3. Bài mới :
1
8

3.1.- Bài 1:
MT: HS nói được tên
trị chơi, đồ chơi được
tả trong bức tranh

- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2
- GV đưa tranh minh hoạ

- Yêu cầu HS quan sát kĩ nói đúng
và đủ các đồ chơi, trị chơi ứng
với mỗi bức tranh
- GV gọi HS nhận xét
- GV chốt

8

3.2. Bài 2
MT: HS biết tìm thêm - Gọi HS nêu yêu cầu BT
các từ ngữ chỉ các đồ
- GV hướng dẫn HS làm bài
chơi , trò chơi khác

- Đọc yêu cầu
- HS thảo luận N2
- Các nhóm báo cá
- HS quan sát
- Nhóm khác bổ
sung
- HS lắng nghe
- 1HS đọc yêu cầu
BT2
- HS làm bài vào vở


- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tìm
thêm những từ ngữ chỉ các đồ
chơi hoặc trò chơi bổ sung cho
BT1

- GV gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét
- GV đưa clip giới thiệu các trò
chơi dân gian và hiện đại.
- GV chốt
10

5

1

3.3-Bài 3:
Mục tiêu : HS kể tên
được những trị chơi
bạn trai thích, trị chơi
bạn gái thích, trị chơi
cả bạn trai và bạn gái
thích, trị chơi có lợi,
trị chơi có hại và HS
biết chơi đúng lúc,
đúng chỗ, phù hợp để
giữ sức khỏe và dành
thời gian học tập, vui
chơi lành mạnh.
3.4.Bài 4:
Mục tiêu : HS tìm các
từ ngữ miêu tả tình cảm
thái độ của người khi
tham gia các trị chơi


4. Củng cố :
5. Dặn dị :

- GV HD HS tìm hiểu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- Phát phiếu cho các nhóm
- GV bao quát các nhóm
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo
KQ, lớp nhận xét
- GV gọi HS nhận xét
- GV đưa hình ảnh giải thích
- GV chốt

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
: Ai nhanh - Ai đúng
- GV nêu luật chơi : Mỗi tổ chọn 5
HS thi viết tiếp sức các từ ngữ
miêu tả tình cảm thái độ của
người tham gia trò chơi.
- GV chốt đáp án đúng, tuyên bố
đội thắng cuộc.
- HD HS tập đặt câu với 1 số từ
vừa tìm được
- GV nhận xét, chốt

- HS đọc bài
- Nhận xét, bổ sung
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận
- Các nhóm thảo
luận và điền vào
phiếu
- Đại diện các
nhóm báo cáo KQ
- Nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu
của BT
- HS lắng nghe

- HS lắng nghe
- Mỗi HS đặt 1 câu
với 1 trong các từ
GV nêu ra

-Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi lại các trò chơi, đồ
chơi mới lí thú

IV. ĐIỀU CHỈNH :
- Bổ sung năm học ……………………………………………………………………
……………………….. ……………………………………………………………………



×