Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

li luan chinh tri cd dh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.22 KB, 18 trang )

ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HCM
1) Phân tích khái niệm tư tưởng HCM và nêu ý nghĩa của việc học tập
môn học đối với sinh viên (6)
a) Khái niệm tư tưởng:
 Là sự phản ánh hiện thực của ý thức biểu hiện mối quan hệ giữa
con người và thế giới xung quanh
 Ý thức tinh thần của một cá nhân, cộng đồng
 Hệ thống quan điểm của một người một cộng đồng xuất phát từ
nhu cầu của thực tiễn và quay trở về phục vụ thực tiễn
- Khái niệm tư tưởng HCM được tiếp cận theo nghĩa thứ 3
- Khái niệm nhà tư tưởng phải đảm bảo những điều kiện sau:
 Nhận thức trước các người khác về quy luật vận động, phát
triển của khách quan
 Giải quyết được vấn đề chiến lược và sách lược của phong
trào
 Giải quyết được vấn đề tổ chức của phong trào
 HCM với việc hợp nhất các tổ chức Cộng sản VN- Thành lập ĐCS
VN và trong hội nghị hợp nhất đã thông qua
 Chánh cương và sách lược vắn tắt
 Điều lệ vắn tắt
 Chương trình tóm tắt
b) Khái niệm tư tưởng HCM:
 Tư tưởng Hồ Chí Minh:
 Là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam
 kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể nước ta
 kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
 Là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và
dân tộc ta


 mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta giành thắng lợi.


 3 nguồn gốc cơ bản của tư tưởng HCM:
 Truyền thống tư tưởng và văn hóa tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
 Tinh hoa văn hóa nhân loại
 Chủ nghĩa Mác-Lênin

 Là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc
ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta
giành thắng lợi.
c) Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên
 Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
 Sinh viên nâng cao nhận thức về vai trò và vị trí của tư tưởng
Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam
 Củng cố lập trường quan điểm kiên định mục tiêu độc lập dân
tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội
 Biết vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh giải quyết các vấn đề
trong cuộc sống
 Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản
lĩnh chính trị
 Tư tưởng Hồ Chí Minh giáo dục sống hợp đạo lý, yêu cái tốt
cái thiện, ghét cái xấu cho cán bộ, Đảng viên và toàn dân
 Vận dụng vào cuộc sống tu dưỡng rèn luyện bản thân đóng góp
thiết thực và có hiệu quả trong sự nghiệp phát triển đất nước
2) Trình bày những điều kiện khách quan dẫn đến sự ra đời của tư
tưởng HCM (8)
a) Bối cảnh lịch sử
 Bối cảnh trong nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

o Trước khi Pháp xâm lược 1858: Việt Nam là một nước
phong kiến và một nền nơng nghiệp lạc hậu trì trệ, xuất hiện
nhu cầu xây dựng và phát triển đất nước.


o Khi Pháp xâm lược: triều đình nhà Nguyễn nhân nhượng
từng bước cuối cùng đầu hàng thực dân Pháp xã hội Việt
Nam xuất hiện nhu cầu giải phóng đất nước.
 Bối cảnh quốc tế
o Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn cạnh tranh sang
giai đoạn độc quyền gây ra mâu thuẫn giữa Chủ nghĩa đế
quốc và các dân tộc thuộc địa.
o Cách mạng vô sản Tháng 10 Nga thành công (7/11/1971)
mở ra một thời kỳ lịch sử mới, nêu một tấm gương sáng về
sự giải phóng các dân tộc bị áp bức.
o 3/1919, Quốc tế Cộng sản ra đời.
Phong trào cơng nhân và phong trào giải phóng dân tộc
có quan hệ mật thiết hơn trong cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa đế quốc.
b) Các tiền đề tư tưởng lý luận
 Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
o u nước,ý chí bất khuất,tự lực tự cường
o Đồn kết nhân ái nhân nghĩa
o Lạc quan yêu đời
o Anh dũng, cần cù, thơng minh, sáng tạo
 Tinh hoa văn hóa nhân loại
- Tinh hoa văn hóa phương Đơng
 Nho giáo: triết lí nhân sinh tu thân, dưỡng tính, duy hồ cá
nhân với cộng đồng, coi trọng lợi ích cộng đồng…
 Phật giáo: tư tưởng từ bi, vị tha, bác ái, cứu khổ cứu nạn…

- Tinh hoa văn hóa phương Tây
 Những tư tưởng CM tiến bộ của các cuộc CM đã tác động
mạnh mẽ đến HCM
 Quyền dân tộc quyền con người, tư tưởng dân chủ, tự do
bình đẳng bác ái


- Chủ nghĩa Mác-Lênin
 Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng
HCM
 Chỉ có chủ nghĩa XH, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng
được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế
giới khỏi ách nơ lệ

3) Tại sao nói: Thời kì 1921-1930 là thời kì quan trọng nhất trong quá
trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM? (11)
- Đây là thời kì hoạt động thực tiễn và lí luận sôi nổi và phong phú của
HCM
 Tại Pháp (1921-1923) hoạt động trong Ban nghiên cứu thuộc địa
của Đảng Cộng sản Pháp, tham gia sáng lập Hội Liên hiệp Thuộc
địa, xuất bản báo Người cùng khổ nhằm tuyên truyền chủ nghĩa
Mác Lênin vào các nước thuộc địa.
 Giữa 1923, Người đi Liên Xô tham dự Đại hội Quốc tế Nông
dân được bầu vào Đoàn Chủ tịch. Người tham dự Đại hội Quốc
tế cộng sản lần thứ V và Đại hội đoàn thể quần chúng khác:
Quốc tế thanh niên, Quốc tế cứu tế đỏ, Quốc tế Công hội Đỏ
 Cuối 1924, người về Quảng Châu (Trung Quốc). Năm 1925,
Người thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên và MỞ LỚP
huấn luyện thanh niên, ĐÀO TẠO cán bộ cách mạng Việt
Nam. Các tác phẩm quan trọng của Người được sản xuất: Bản

án chế độ thực dân Pháp (1925), Đường Kách Mệnh (1927).
 2/1930, Người chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản
trong nước thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, trực tiếp thảo ra
Cương lĩnh đầu tiên của Đảng, gồm: Chánh cương vắn tắt, Sách
lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Chương trình tóm tắt. Người trở
thành nhà tư tưởng của phong trào cách mạng Việt Nam.
- Nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
+ Bản chất của chủ nghĩa thực dân là “ăn cướp” và “ giết người”.


Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của các dân tộc thuộc địa, của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động tồn thế giới.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con đường
vô sản và là 1 bộ phận của CM thế giới.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc Ở thuộc địa và cách mạng vơ sản ở
chính quốc có mối quan hệ khăng khít với nhau nhưng khơng phụ thuộc
vào nhau.
+ Cách mạng thuộc địa trước hết là 1 cuộc “dân tộc cách mệnh”, đánh
đuổi giặc ngoại xâm, giành độc lập, tự do.
+ Cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải XÂY
DỰNG khối liên minh công-nông làm động lực cho cách mạng, đồng
thời tiếp thu, tập hợp rộng rãi các giai tầng xã hội khác.
+ Cách mạng muốn thành cơng phải có Đảng cộng sản lãnh đạo.
+ Trong quá trình làm cách mạng, phải tập hợp, giác ngộ và từng bước

tổ chức quần chúng đấu tranh từ thấp đến cao.
4) Hãy làm sáng tỏ luận điểm của HCM: Muốn cứu nước và giải phóng
dân tộc khơng có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản (16)
- HCM phân tích hạn chế của các phong trào trong nước:
 Con đường của Phan Bội Châu khác gì “đưa hổ cửa trước rước beo

cửa sau”
 Con đường của Phan Chu Trinh khác gì “ xin giặc rủ lịng thương”
 Con đường của Hoàng Hoa Thám thực tế hơn nhưng mang nặng cốt
cách phong kiến.
- Người khảo sát 3 cuộc cách mạng điển hình trên thế giới:
 Cách mạng giành độc lập cho nước Mỹ 1776 và cách mạng tư sản
Pháp diễn ra 3 lần 1789, 1848, 1870 .
Là cách mạng “chưa đến nơi” có nghĩa là giai cấp công nhân và
nông dân vẫn muốn cách mạng lần nữa mới hịng thốt khỏi ách bị
áp bức bóc lột.
 Cách mạng vô sản Tháng 10 Nga, đây là cuộc cách mạng “đến nơi”
có nghĩa là giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động được hưởng
cái tự do bình đẳng thật sự.


Trên cơ sở đó, Người khẳng định: “Muốn cứu nước và giải phóng
dân tộc khơng có con đường nào khác con đường cách mạng vơ sản”.
“Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các
dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ”.
- Nội dung của con đường cách mạng vơ sản:
+ Cách mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường của cách mạng
vô sản.
+ Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân mà đội tiền

phong của nó là Đảng Cộng sản.
+ Lực lượng cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân, nịng cốt là liên
minh cơng nơng.
+ Phương pháp cách mạng: bạo lực cách mạng.
+ Cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khít của cách mạng thế
giới.


5) Trình bày tư tưởng HCM về NỘI DUNG xây dựng CNXH ở nước ta
trong thời kì quá độ. Liên hệ tới sự vận dụng của Đảng CSVN trong giai
đoạn hiện nay (23)
a) NỘI DUNG XÂY DỰNG CNXH Ở NƯỚC TA
- Trong lĩnh vực chính trị:
 Giữ vững và phát huy vai trị lãnh đạo của Đảng
 Đảng phải ln tự chỉnh đốn, tự đổi mới để đáp ứng với nhiệm vụ
mới.
 Củng cố và tăng cường vai trò quản lý của nhà nước, củng cố và mở
rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Trong lĩnh vực kinh tế:
 Tăng năng suất lao động trên cơ sở cơng nghiệp hóa xã hội chủ
nghĩa;
 Đổi mới cơ cấu kinh tế:
 Cơ cấu thành phần kinh tế


 Cơ cấu ngành thỏa mãn nhu cầu thiết yếu của nhân
dân
 Lưu ý sự phát triển đồng đều kinh tế nông thôn và kinh tế thành thị,
phát triển kinh tế vùng núi và hải đảo, nâng cao đời sống đồng bào
vừa đảm bảo an ninh quốc gia
 Phát triển cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
 Bước đầu Người đề cập vấn đề khoán trong sản xuất.
- Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, Hồ Chí Minh nhấn mạnh đến vấn đề xây
dựng con người mới.
b) Liên hệ tới sự vận dụng của Đảng CSVN trong giai đoạn hiện
nay:
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH

- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ tất
cả các nguồn lực, trước hết là nội lực để đẩy mạnh cơng nghiệp
hố, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế trí thức
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- Chăm lo xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, làm cho bộ
máy Nhà nước, đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng, lãng
phí, thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư để xây
dựng CNXH
6) Trình bày tư tưởng HCM về thực chất và đặc điểm của thời kì quá độ
lên CNXH ở VN. Liên hệ tới sự vận dụng của Đảng CSVN (22)
a) Thực chất và đặc điểm
- Thực chất:
 Quá trình cải tiến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản xuất
tiên tiến hiện đại
 Quá trình cải tạo và phát triển nền kinh tế quốc dân là cuộc
đấu tranh giai cấp gay go phức tạp trong điều kiện mới, nội
dung mới và hình thức mới
 Phải làm dần dần khơng được nóng vội.


- Đặc điểm:
 Đặc điểm lớn nhất của thời kì quá độ lên CNXH ở VN là
từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH không
phải kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
 Đặc điểm này chi phối các đặc điểm khác, thể hiện trong tất
cả lĩnh vực của đời sống XH và làm cơ sở nảy sinh nhiều
mâu thuẫn
b) Liên hệ tới sự vận dụng của Đảng CSVN
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ tất

cả các nguồn lực, trước hết là nội lực để đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế trí thức
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- Chăm lo xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, làm cho bộ
máy Nhà nước, đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng, lãng
phí, thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư để xây
dựng CNXH.
7) Trình bày tư tưởng HCM về sự ra đời của ĐCS VN. Vì sao nói đến sự ra
đời của ĐCS VN HCM lại đưa thêm nhân tố phong trào yêu nước?
a) Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Lênin cho rằng với sự kết hợp của 2 yếu tố: Chủ nghĩa Mác và
phong trào công nhân.
- Những người cộng sản sau Lênin cho rằng: Đảng Cộng sản là sản
phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lênin và phong trào
cơng nhân
- Hồ Chí Minh cho rằng: Chủ nghĩa Mác- Lênin kết hợp với
phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc
thành lập Đảng Cộng sản Đơng Dương vào đầu năm 1930.
b) Nói đến sự ra đời của ĐCS VN HCM đưa thêm nhân tố phong trào
yêu nước vì:


- Phong trào u nước có vị trí vai trị to lớn trong quá trình
phát triển dân tộc VN
- Phong trào công nhân kết hợp được với phong trào yêu nước
bởi vì phong trào đó đều có mục tiêu chung
Giải phóng dân tộc- đó là mục tiêu chung;
Phong trào cơng nhân khơng chỉ chống áp bức bóc lột giai cấp
mà còn chống áp bức dân tộc- chống áp bức dân tộc chính là
mục tiêu của phong trào yêu nước

- Phong trào công nhân kết hợp được với phong trào nông dân;
- Phong trào yêu nước của trí thức Việt Nam là nhân tố quan
trọng thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố cho sự ra đời của Đảng
Cộng sản VN
8) Trình bày tư tưởng HCM về lực lượng của khối đại đoàn kết dân tộc
trong sự nghiệp cách mạng. Liên hệ tới sự vận dụng của Đảng CSVN
trong việc phát huy khối đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn cách mạng
hiện nay
a) Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân (32)
- Đại đoàn kết dân tộc có nghĩa là tập hợp tất cả mọi người
dân thành 1 khối trong cuộc đấu tranh chung: các thành viên,
các bộ phận, các lực lượng của dân tộc
- Không được bỏ sót một lực lượng nào
b) Điều kiện để thực hiện đại đoàn kết dân tộc
- Phải kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của
dân tộc
- Phải có lịng khoan dung, độ lượng với con người
- Cần có niềm tin vào nhân dân để thực hành đồn kết rộng rãi
 Liên hệ tới sự vận dụng của Đảng CSVN trong việc phát huy khối đại
đoàn kết dân tộc trong giai đoạn cách mạng hiện nay
- Đảng, Nhà nước ta đã ban hành nhiều chủ trương, chính sách pháp
luật về dân tộc, tôn giáo, thanh niên, phụ nữ,…nhằm khơi dậy, phát
huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ
và phát triển đất nước.


- Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức gần dân, hiểu dân,
học dân, trọng dân và có trách nhiệm với dân, gương mẫu, tận tuỵ
với công việc, nói đi đơi với làm, thực sự là cơng bộc của nhân dân
- Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, xây dựng nhà

nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong Đảng và trong bộ máy công
quyền trên cơ sở

9) Trình bày tư tưởng HCM về vai trị, lực lượng và ngun tắc của
ĐỒN KẾT QUỐC TẾ
a) Vai trị (34)
- Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng
VN
 Sức mạnh của dân tộc VN là sức mạnh tổng hợp các yếu tố
vật chất và tinh thần
 Đoàn kết dân tộc là một trong những nhân tố quyết định
thắng lợi CMVN
 Đoàn kết quốc tế là nhân tố thường xuyên và hết sức quan
trọng giúp CMVN đi đến thắng lợi hoàn toàn
- Thực hiện đồn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế
giới thực hiện thắng lợi mục tiêu cách mạng của thời đại
 Bảo vệ lợi ích sống cịn của dân tộc vừa là mục tiêu cao cả
của thời đại, là hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ và CNXH
 Kiên quyết chống lại biểu hiện của chủ nghĩa dân tộc cực
đoan và mọi chủ nghĩa cơ hội khác
b) Lực lượng (36)
- Với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế
 Là một đảm bảo vững chắc cho thắng lợi của chủ nghĩa
cộng sản
 Là lực lượng ủng hộ mạnh mẽ nhất cho cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và phụ thuộc



 Hoạt động với phương châm: Bốn phương vô sản đều là anh
em
- Với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
 Phát hiện âm mưu của chủ nghĩa đế quốc là chia để trị
nhằm làm suy yếu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
các nước thuộc địa
 Người chủ trương đoàn kết với các phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước thuộc địa
- Với các lực lượng tiến bộ, những người u chuộng hồ bình,
dân chủ, tự do, cơng lý
 Người tìm cách đồn kết bằng gắn liền cuộc đấu tranh vì
độc lập ở VN với mục tiêu bảo vệ hồ bình, tự do, cơng
lý và bình đẳng
c) Ngun tắc (37)
- Đồn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích có lý, có tình
 Nghĩa là phải tìm ra những điểm tương đồng về mục tiêu
và lợi ích quốc tế thì mới có thể đoàn kết được
 Để đoàn kết với phong trào cộng sản và công nhân quốc
tế, HCM chỉ ra nét tương đồng, đó là độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH
 Để đoàn kết với các dân tộc trên thế giới, HCM giương
cao ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các
dân tộc là lẽ phải khơng thể chối cãi
- Đoàn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường

10) Trình bày tư tưởng HCM về xây dựng nhà nước thể hiện nguyên tắc là
chủ và nguyên tắc làm chủ của nhân dân (38)
HCM có quan điểm nhất quán về xây dựng một Nhà nước mới ở VN là một Nhà
nước do nhân dân lao động làm chủ. Đây là quan điểm xuyên suốt có tính chất chi
phối tồn bộ q trình hình thành và phát triển của nhà nước CM VN

a) Nhà nước của dân


- Tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong XH thuộc về nhân
dân
- Nhân dân có quyền kiểm sốt nhà nước và có quyền bãi miễn
đại biểu của mình nếu khơng xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân
dân
- Quyền lực của nhân dân đặt ở vị trí tối thượng.
Nhà nước VN dân chủ cộng hoà do HCM khai sinh là nhà
nước của dân.
Nhân dân có vai trị quyết định mọi công việc của đất nước
b) Nhà nước do dân
- Tồn bộ cơng dân bầu ra Quốc hội- cơ quan quyền lực cao nhất của
nhà nước; cơ quan duy nhất có quyền lập pháp
- Quốc hội bầu ra Chủ tịch nước, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Chính
phủ
- Chính phủ là cơ quan hành chính CAO NHẤT
- Mọi công việc của bộ máy nhà nước trong việc quản lý XH đều thực
hiện ý chí của dân (thơng qua Quốc hội do dân bầu ra).
c) Nhà nước vì dân
- Đó là nhà nước lấy lợi ích của dân làm MỤC TIÊU, ngồi ra khơng
có bất cứ lợi ích nào khác.
Đó là nhà nước trong sạch, khơng có bất cứ đặc quyền, đặc lợi nào
- Nhà nước vì dân nghĩa là việc gì có lợi cho dân, dù nhỏ cũng phải cố
gắng, việc gì có hại cho dân dù nhỏ cũng phải gắng tránh

11) Trình bày tư tưởng HCM về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức,
đủ tài. Liên hệ sự vận dụng của ĐCS VN trong giai đoạn CM hiện nay (40)
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức đủ đức và tài

- Yêu cầu của Người về cán bộ là vừa có đức vừa có tài, trong đó đức
là gốc. Đội ngũ này phải được tổ chức hợp lý, có hiệu quả.
- HCM nêu ra những yêu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức: (6)
 Tuyệt đối trung thành với cách mạng
 Hăng hái thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp
vụ


 Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
 Cán bộ công chức phải là những người dám phụ trách,
dám quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, nhất là trong
những tình huống khó khăn, thắng khơng kiêu, bại
khơng nản
 Thường xun tự phê bình và phê bình, ln có ý thức
và hành động vì sự lớn mạnh và trong sạch của Nhà nước
b) Liên hệ
- Trong thời kỳ đổi mới, vai trị và uy tín của người lãnh đạo
càng có ý nghĩa quan trọng. Muốn vậy, trước hết địi hỏi người
lãnh đạo phải thích ứng với những chuyển biến của tình hình
mới.
- Về phẩm chất chính trị, tư tưởng:
 Có lập trường chính trị đúng đắn, kiên định, trung với
Đảng, hiếu với dân
 Biểu hiện: Có ý thức chính trị, vận dụng đúng đắn, sáng
tạo các quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước vào cơng việc
Đấu tranh chống lại những luận điểm xuyên tạc, phản
động để bảo vệ các quan điểm của Đảng 1 cách khoa học
- Về đạo đức lối sống:
 Cần, kiệm, liêm, chính

 Đạo đức của người lãnh đạo đươc thể hiện qua mối quan hệ
và cách ứng xử với chính mình, với cấp dưới, với công
việc và quần chúng nhân dân
- Về trình độ, năng lực:
 Phải có tri thức, tầm nhìn xa trơng rộng
 Tri thức về lý luận đóng vai trị là nền tảng
- Trong phong cách làm việc:
 Tính dân chủ trong cơng tác, lấy lợi ích của nhân dân, của
đất nước làm mục tiêu


 Tơn trọng lợi ích chính đáng và quyền làm chủ của nhân
dân
 Biết gần gũi, gắn bó mật thiết, sẻ chia với quần chúng nhân
dân

12) Trình bày tư tưởng HCM về vị trí, vai trị của văn hố trong đời sống
XH. Liên hệ sự vận dụng của ĐCS VN trong việc xây dựng 1 nền văn hoá tiên
tiến, đậm bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay (42)
a) Quan điểm về vị trí, vai trị của văn hố trong đời sống XH
- Văn hoá là đời sống tinh thần XH thuộc kiến trúc thượng tầng
 HCM đặt ngang hàng văn hố với chính trị, kinh tế, XH
 Xây dựng đất nước thì bốn vấn đề đó được coi trọng như nhau:
 Trong quan hệ với chính trị, XH: HCM cho rằng chính
trị, XH có được giải phóng thì văn hố mới được giải
phóng
Chính trị giải phóng sẽ mở đường cho văn hoá
phát triển
 Trong quan hệ với KT: Kinh tế thuộc cơ sở hạ tầng, là nền
tảng cho việc xây dựng văn hố

- Văn hố khơng thể đứng ngồi mà phải ở trong kinh tế và chính
trị, phải phục vụ nhiệm vụ chính trị và thúc đẩy sự phát triển
kinh tế
 Văn hoá phải ở trong kinh tế và chính trị, có nghĩa là văn
hố phải tham gia thực hiện những nhiệm vụ chính trị,

thúc đẩy sự xây dựng và phát triển kinh tế
 Kinh tế và chính trị phải có tính văn hố, điều mà chủ
nghĩa XH và thời đại đòi hỏi

b) Liên hệ sự vận dụng của ĐCS VN trong việc xây dựng 1 nền văn hoá
tiên tiến, đậm bản sắc dân tộc ở nước ta hiện nay


- Nâng cao nhận thức của XH về tư tưởng HCM, về vai trị của văn hố
- u cầu xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong
điều kiện phát triển kinh thế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò quản lý của Nhà
nước, phát huy vai trị của các đồn thể nhân dân
- Đẩy mạnh cơng tác XH hố trong xây dựng và phát triển nền văn
hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với xây
dựng và phát triển văn hoá, XH
- Giữ vững và phát huy bản sắc văn hố dân tộc trong q trình giao
lưu hội nhập quốc tế
- Đấu tranh chống sự xâm nhập của những yếu tố phản văn hố, chống
khuynh hướng hồ tan giá trị, áp đặt giá trị văn hoá ngoại lai,…
- Bồi dưỡng, nâng cao tinh thần yêu nước, tự cường dân tộc, giữ gìn
và phát huy các phẩm chất đáng quý các truyền thống tốt đẹp của dân
tộc


13) Trình bày tư tưởng HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng cơ
bản. Anh/chị đã vận dụng tư tưởng đó trong việc rèn luyện đạo đức bản thân
như thế nào? (47)
a) CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC cách mạng cơ bản
- Trung với nước, hiếu với dân
 Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng
nước, giữ nước và con đường đưa đất nước đi lên, suốt đời
phấn đấu cho Đảng, cho CM
 Hiếu với dân là thương dân, tin dân, hết lịng phục vụ nhân
dân.
Gần dân, kính trọng dân, học tập dân, lấy dân làm gốc
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư
 Cần: siêng năng, chăm chỉ, lao động có kế hoạch, có hiệu
quả, có năng suất cao với tinh thần tự lực cánh sinh
 Kiệm: tiết kiệm ( thời gian, công sức, của cải…) của nước,
của dân; khơng xa hoa, hoang phí,…


 Liêm: luôn tôn trọng của công, của dân, trong sạch khơng
tham lam tiền của, địa vị, danh tiếng,..
 Chính: thẳng thắn, đứng đắn
 Cần, kiệm, liêm, chính có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
Đối với quốc gia, cần, kiệm, liêm, chính là thước đo sự giàu
có về vật chất, vững mạnh về tinh thần thể hiện văn minh tiến
bộ

 Chí cơng vơ tư: cơng bằng, cơng tâm, khơng thiên tư thiên
vị, lo trước thiên hạ vui sau thiên hạ, làm việc phải biết vì
Đảng, vì dân tộc trước hết;

Nêu cao chủ nghĩa tập thể, loại trừ chủ nghĩa cá
nhân
- Thương u con người, sống có tình nghĩa
 Theo HCM: yêu thương con người là 1 trong những phẩm
chất đạo đức cao đẹp nhất
 Tình yêu thương con người trước hết dành cho những người
nghèo khổ, người bị áp bức, bị bóc lột, khơng phân biệt màu
da, dân tộc;
 Tình yêu thương con người phải được xây dựng trên lập
trường giai cấp cơng nhân
- Có tinh thần quốc tế trong sáng
 Tơn trọng, hiểu biết, thương u, đồn kết với giai cấp
cơng nhân tồn thế giới, với các dân tộc, nhân dân các nước,
với những con người tiến bộ
 Chống sự chia rẽ, thù hằn, bất bình đẳng, phân biệt chủng
tộc, chống chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, bành trướng, bá
quyền
 HCM chủ trương: giúp bạn là giúp mình
b) Vận dụng
- Có ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức thường xuyên
- Thực hiện tốt cuộc vận động Học tập và noi theo tấm gương đạo
đức HCM


- Có ý thức trách nhiệm, tâm huyết với cơng việc được giao
- Ln có tinh thần nâng cao đạo đức cách mạng, tích cực lao
động , học tập với tinh thần sáng tạo
- Có Ý THỨC giữ gìn đồn kết dân tộc
- Có Ý THỨC tổ chức kỉ luật, thực hiện tự phê bình và phê bình
- Tuyên truyền, động viên mọi người giữ gìn đạo đức lối sống, xây

dựng gia đình văn hố

14) Trình bày tư tưởng HCM về vai trò của CON NGƯỜI MỚI. Liên hệ sự
vận dụng của ĐCS VN trong chiến lược phát triển con người hiện nay như thế
nào? (49)
a) Quan điểm của HCM về vai trò của con người
- Con ngưởi là vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của sự
nghiệp cách mạng
 Theo HCM “trong bầu trời không quý bằng nhân dân. trong
thế giới khơng gì mạnh bằng lực lượng đồn kết của nhân
dân"
 Dân ta là tài năng, trí tuệ và sáng tạo, họ biết "
giải quyết nhiều
vấn đề một cách giản đơn, mau chóng, đầy đủ, mà những
người tài giỏi, những đồn thể to lớn, nghĩ mãi khơng ra”
 Nhân dân là yếu tố quyết định thành công của cách mạng.
Lịng u nước và sự đồn kết của nhân dân là một lực lượng
"
vô cùng to lớn, không ai thắng nổi"
- Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng; phải
coi trọng, chăm sóc, phát huy nhân tố con người
 HCM khẳng định mục tiêu của CM là giải phóng con người,
mang lại tự do hạnh phúc cho con người.
 HCM cũng đồng thời nhấn mạnh, sự nghiệp giải phóng là do
chính bản thân con người thực hiện
Nghĩa là con người là động lực của CM
 Con người là động lực của CM được nhìn nhận trên thể đồng
bào, song trước hết là giai cấp công nhân và nông dân



Công nhân là GỐC cách mạng
 Giữa con người - mục tiêu và con người - động lực có mối quan
hệ biện chứng với nhau.
b) Liên hệ sự vận dụng của ĐCS VN trong chiến lược phát triển con
người hiện nay như thế nào?
o Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM
o Sự nghiệp đòi hỏi Đảng cần quan tâm bồi dưỡng thế hệ trẻ
1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với sự nghiệp giáo dục
2. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục
Nâng cao chất lượng giáo dục
3. Xây dựng tổ chức Đoàn, Đội vững mạnh, hoạt động chất
lượng
4. Phát huy tính tự giác tích cực trong tự học của thanh niên
 Tiếp tục hoàn thiện luật giáo dục, bảo đảm phù hợp với hoàn cảnh
điều kiện phát triển KT-XH VN trong thời đại mới
 Xây dựng đội ngũ người thầy có tâm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×