Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an theo Tuan Lop 3 Giao an Tuan 1 Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.58 KB, 32 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2017
Tập đọc - Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU :
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa
các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được
các câu hỏi trong SGK )
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II.CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp dạy học : Vấn đáp; Trực quan, Thực hành – Luyện tập, Động não;...
2.Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân, nhóm
3.Đồ dùng dạy học:
-GV: +Tranh minh họa bài học
+Bảng phụ :Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
A.Tập đọc
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi
- Cả lớp hát 1 bài
động (5 phút)
a) Giới thiệu chủ điểm
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
- Gv giới thiệu tranh chủ điểm 8
chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1.
- Giải thích nội dung từng chủ
điểm


- Giới thiệu chủ điểm măng non .
-Quan sát tranh chủ điểm
b) Giới thiệu bài
- Treo tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà
vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của
hai người.
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ - Trông rất tự tin.
mặt cậu bé như thế nào?
-GV ghi tên bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Bài mới
2.1. Luyện đọc (20 phút)
a.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
b. Cách tiến hành :
- Đọc mẫu:
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.


-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: (2 lượt.)
- GV yêu cầu học sinh đọc câu lần - Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài.
1.
- GV hướng dẫn sửa phát âm sai.
- Học sinh luyện phát âm.
- GV yêu cầu đọc học sinh đọc câu - Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài.
lần 2.
*) Lưu ý :
- 1 số hs còn đọc ngọng l/n: Lan,

Quý...
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
+ Đoạn1: (từ đầu đến lên đường) - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 (từ đầu đến chịu tội).
- GV đọc mẫu
- Một học sinh đọc thành tiếng.
Câu dài ngắt : … vùng nọ/ đẻ trứng,/ chịu tội
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
- Tìm từ trái nghĩa với “bình tĩnh”. - Trái với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng.
- Giáo viên: “ bình tĩnh” ở đây là
cậu bé làm chủ được mình, khơng
bối rối lúng túng trước mệnh lệnh
kỳ quặc của nhà vua.
- Nơi nào được gọi là “ kinh đô”? -Nơi vua và triều đình đóng.
Lưu ý : Rèn lỗi : Câu 2: lệnh, làng (l),
vùng nọ (n).
+ Đoạn 2: GV đọc mẫu
- Một học sinh đọc.Lớp đọc thầm đoạn 2
+ GV hướng dẫn đọc: đọc thể hiện
lời nhân vật (giọng vua, cậu bé);
+ Câu 1 Nhấn giọng: om sòm
ngắt nghỉ hơi đúng, lên giọng
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm, sau bực tức.
đúng
+ Lời cậu bé: đọc giọng dí dỏm, ngắt sau tiếng
"tâu, con"
- “ Om sịm” có nghĩa là gì?/SGK - Là ầm ĩ , gây náo động.
+ Đoạn 3:
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Giáo viên sửa cách ngắt giọng.
+ Câu 3: Câu dài ngắt sau tiếng "vua, sắc'.

Nhấn giọng ở "rèn, xẻ"
- “ Sứ giả” là người như thế nào?
- Là người được vua phái đi giao thiệp với
người khác , nước khác.
- Thế nào là “ trọng thưởng”?
- Là tặng cho phần thưởng lớn.
* Đọc tiếp nối đoạn:
- 3 học sinh nối tiếp đọc đoạn..
* Đọc theo nhóm:
- Mỗi nhóm 2-3 hs tự đọc bài và sửa cho nhau.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
* Đọc đồng thanh:
- Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3.
2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút):
a.Mục tiêu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK )
b. Cách tiến hành :


*Đoạn 1:
?:Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm
người tài?
?: Khi nhận được lệnh, thái độ của
dân chúng như thế nào?
?: Vì sao họ lại lo sợ?
Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại
muốn gặp vua. Cuộc gặp gỡ giữa
cậu bé và nhà vua như thế nào?
*.Đoạn 2:

?: Cậu bé làm thế nào để được gặp
nhà vua?
?: Khi gặp nhà vua, cậu bé nói
điều vơ lý gì?
?: Đức vua nói gì khi nghe điều vơ
lý đó?
?: Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà
vua như thế nào?
Vậy cậu bé buộc nhà vua thừa
nhận gà trống không thể đẻ trứng.
* .Đoạn 3:
?:Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé
yêu cầu điều gì?
?: Có thể rèn được một con dao từ
một chiếc kim khâu khơng?
?: Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua
một việc không thể làm được?
?: Cậu bé trong truyện có gì đáng
khâm phục?
Chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài
trí, thơng minh của một cậu bé
2.3. Luyện đọc lại bài (15 phút):
Gv đọc mẫu đoạn 2
- Chia lớp thành nhóm 3 hs

- Đọc thầm đoạn 1.
- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một
con gà trống biết đẻ trứng.
- Rất lo sợ.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng.


- Đọc thầm đoạn 2.
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sịm.
- Bố cậu mới đẻ em bé.
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn
ơng thì khơng thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho
dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng?
- Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật
sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà
vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Cậu bé trong truyện là người rất thơng minh,
tài trí.

- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng
vai: “người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua.
-Thi đọc phân vai
- 3 đến 4 nhóm thi đọc.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
B.Kể chuyện (15 phút)
1. Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, Kể lại được từng đoạn của câu
chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
2. Cách tiến hành:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

a)Nêu yêu cầu:


b). Hướng dẫn kể chuyện:
* GV chỉ tranh 1:
- Quân lính đang làm gì?
- Lệnh của Đức vua là gì?

- Học sinh quan sát.
- Đang thông báo lệnh của Đức vua.
- Đức vua ra lệnh cho mỗi làng phải nộp một
con gà trống biết đẻ trứng.
- Dân làng có thái độ ra sao khi - Vô cùng lo sợ.
nhận được lệnh?
- Kể thành đoạn.
- GV yêu cầu học sinh kể nội - 1 học sinh kể.
dung đoạn 1.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
+ Có đúng nội dung, trình tự khơng?
+ Nói đã thành câu chưa?
+ Từ ngữ dùng có phù hợp khơng?
+ Kể có tự nhiên khơng?
* Kể đoạn 2, 3 làm tương tự:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại - 2 lần, mỗi lần 3 học sinh kể.
câu chuyện.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Giáo viên tuyên dương học sinh
kể tốt, có sáng tạo.
* Câu hỏi gợi ý đoạn 2:
- Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói - Học sinh trả lời.

gì, làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế - Nhà vua giận dữ, quát là láo và nói: “Cha
nào khi nghe điều cậu bé nói?
ngươi là đàn ơng thì làm sao đẻ được”.
* Câu hỏi gợi ý đoạn 3:
- Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu - Học sinh kể.
cậu bé làm gì?
- Đức vua quyết định ra sao sau - Học sinh kể lại.
lần thử tài thứ 2 ?
3. Hoạt động kết nối ( 3 phút):
- Trong câu chuyện em thích ai ? - HS nêu
Vì sao?
- Về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Hai bàn tay em.
--------------------------------------------------------------------------Toán
ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH ,CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Làm BT 1, 2, 3,4.
II.CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp dạy học : Vấn đáp; Trực quan, Thực hành – Luyện tập, Động
não;...
2.Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân, nhóm


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Khởi động (5 phút) :
- Kiểm tra chuẩn bị của học
sinh.
- Trò chơi :Ai nhanh ai đúng?
-Hs viết các số đó trên bảng con
+Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số
- Hs đọc số tương ứng
+GV viết vài số có 3 chữ số
- Giới thiệu bài:.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Ôn tập về đọc, viết số(10
phút):
* Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về
đọc và viết số.
* Cách tiến hành :
- Giáo viên đọc các số: 456;
227; 134; 506; 609; 780.
- Giáo viên ghi bảng: 178; 596;
683; 277; 354; 946; 105; 215;
664; 355.
Bài 1(T.3) Gv nhận xét
c. Ôn tập về thứ tự lớp (10
phút).
* Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về
sắp xếp thứ tự số.
* Cách tiến hành :
Bài 2:
- Giáo viên treo bảng phụ.
a)
310 311 312 313

b)
400 399 398 397
- Tại sao lại điền 312 vào sau
311?

-2 Học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài.- Ghi ngay kết quả vào bài.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- 2 học sinh lên bảng làm.- Lớp làm vở.
- Nhận xét bài trên bảng, sửa sai.
314 315 316 317 318 319
396 395 394 393 392 391
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
Hoặc: 310 + 1 = 311
311 + 1 = 312
312 + 1 = 313 ...
- Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
- Tại sao trong phần b lại điền - Vì 400 - 1 = 399;
399 - 1 = 398
398 vào sau 399?
Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
398 là số liền trước của 399.
- Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm
dần từ 400 đến 391.

d. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số:
Bài 3:( làm vở ) - Bài yêu cầu
- Đọc đề bài.
chúng ta làm gì?
- So sánh các số.
* Hướng dẫn HS làm bài:
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0
- Tại sao điền được 303 < 330? chục, cịn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên
303 < 330.


- Đánh giá, nhận xét
* Chốt: Nêu cách so sánh hai
số có 3 chữ số?
Bài 4: Đánh giá, chữa bài
- Số lớn nhất trong dãy số trên
là số nào?
- Vì sao 735 là số lớn nhất
trong dãy số trên?
- Số bé nhất trong dãy số trên
là số nào? Vì sao? - Chữa bài
Chốt: Dựa vào đâu em
tìm được số lớn nhất, số bé nhất
trong dãy số?
Bài 4: ( làm vở )
- Chấm, chữa bài
3. Hoạt động nối tiếp (4 phút)

- Học sinh tự làm bài vở
So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp

- Đọc đề.1HS lên bảng. Lớp làm vở ơ ly.
- 735.
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất.
- So sánh hai số có 3 chữ số
- Đọc đề.
- Lớp làm vở ô ly.

- GV nhận xét tiết học, liên hệ
thực tiễn.
- GV dặn HS về nhà ôn tập
thêm về cộng, trừ các số có ba
chữ số (khơng nhớ) và giải bài
tốn về nhiều hơn, ít hơn.
- Ơn thêm đọc, viết các số có 3
chữ số.
---------------------------------------------------------------------------------Đạo đức
BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lịng kính u Bác.
*Học sinh hiểu ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”.
* Học sinh có tình cảm u quý và kính trọng Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp dạy học : Vấn đáp; Trực quan, Thực hành – Luyện tập, Động não;
Thảo luận nhóm...
2.Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân, nhóm
3.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ,về

tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi.. Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các
nhóm). Năm điều Bác Hồ dạy; Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động dạy:
1. Hoạt động1- Khởi động (3 phút):
-Hát, kiểm tra sĩ số.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của hs
-Giới thiệu bài mới
2.Hoạt động-Hình thành kiến thức mới
2.1. Việc 1: Thảo luận nhóm: (10 phút)
 Mục tiêu: HS biết được: Bác Hồ là vị
lãnh tụ vĩ đại có cơng lao to lớn đối với
đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa
thiếu nhi với Bác Hồ.
 Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 vở
Bài tập đạo đức 3 tìm hiểu nội dung và
đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó.
- GV thu kết quả thảo luận.
- Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Thảo luận lớp: Giáo viên hỏi
- Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu
thêm về Bác theo những câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu 3 đến 4 HS trả lời.
- Giáo viên nhận xét
+ Em còn biết gì về Bác Hồ?

+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
+ Quê Bác ở đâu?

Hoạt động học:
- Hát :“Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn
Thiếu niên Nhi đồng”, nhạc và lời Phong
Nhã.
- Quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách
giáo khoa, tìm hiểu nội dung và đặt tên
cho từng ảnh.Các nhóm thảo luận

- Tiến hành quan sát từng bức tranh và
thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe. Bổ
sung sửa chữa cho nhóm bạn.

- 3 đến 4 HS trả lời. HS khác chú ý lắng
nghe, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe
-Lớp nhận xét
-Hs nêu
- 19-5-1890
- Làng Sen- xã Kim Liên- huyện Nam
Đàn- tỉnh Nghệ An.
+ Bác Hồ cịn có tên gọi nào khác?
- ... Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất
Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông
Ké, Hồ Chí Minh ...

+ Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu
nhi như thế nào?
thiếu nhi.
+ Bác có cơng lao gì với đất nước, với - Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh
dân tộc ta?
đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc
lập.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.Gv giới
thiệu thêm về Bác Hồ.
2.2.Việc 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác” (10 phút)
 Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các
em cần làm để tỏ lịng kính yêu Bác Hồ.
 Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện.
- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của - Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu
Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế thiếu nhi.
nào?


- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lịng kính - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ
yêu Bác?
dạy.
Chốt: Bác rất yêu thương và quan tâm
đến thiếu nhi.Vì vậy các em hãy chăm
ngoan, học giỏi xứng đáng là Cháu ngoan
BH
2.3. Việc 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy:
c. Hoạt động 3 : Thảo luận cặp đôi (10 phút)
 Mục tiêu:
Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.

Cách tiến hành:
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy - Thảo luận cặp đôi:
các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng - 2 đến 3 HS đọc những cơng việc mà
kính u Bác Hồ.
thiếu nhi cần làm.
- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ - 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy.
dạy.
- 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của
- Nhận xét, tuyên dương những HS đã bản thân.
thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
- Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS
ngoan như thế.
* GV liên hệ giáo dục HS: Bác Hồ là vị
lãnh tụ kính u. Để thể hiện lịng kính
u Bác Hồ, HS cần phải học tập va làm
theo lời Bác dạy.
4. Hoạt động nối tiếp (2 phút):
- Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ
dạy.
Giáo viên nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị
tiết sau.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh,
truyện về Bác...
--------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2017
Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ , giữa các dũng thơ .
- Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các
CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài)

II.CHUẨN BỊ :
1. Phương pháp dạy học : Vấn đáp; Trực quan, Thực hành – Luyện tập, Động não;
Hoạt động nhóm; ...
2. Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân, nhóm...
3. Đồ dùng dạy học:
* GV:
- Tranh minh hoạ bài đọc .


- Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn .
* Học sinh:
-SGK TV3 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1- Khởi động (5 phút):
-Kể lại 3 đoạn của câu chuyện” Cậu - 3 HS kể lại và trả lời câu hỏi.
bé thông minh” và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét
- GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên
bảng .
2.Hoạt động 2- Luyện đọc(10 phút):
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ
năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc
diễn cảm.
* Cách tiến hành:
a.Đọc mẫu GV đọc mẫu bài thơ lần 1 - HS chú ý nghe
hướng dẫn h/s cách đọc.
- 1 HS đọc bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp

giải nghĩa từ .
*Đọc từng câu và luyện phát âm từ - HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dịng tìm từ
khó dễ lẫn .
khó: nụ , nằm ngủ, siêng năng … .
- Ghi bảng từ khó : nụ, nằm ngủ, - Luyện phát âm đúng từ gv yêu cầu .
siêng năng …
* Lưu ý : 1 số em cần rèn ngọng l/n : Bình,
Tuấn..
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS nối tiếp 5 khổ thơ
-Hướng dẫn đọc câu khó :
- 1-2 HS đọc .
Hai bàn tay em/
Như hoa đầu cành//
Hoa hồng hồng nụ//
Cánh trịn ngón xinh .//
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng - HS trả lời
+ Đặt câu với từ thủ thỉ ?
Ví dụ : Đêm đêm, mẹ thường thủ thỉ kể
chuyện cho em nghe .
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc theo cặp
- GV theo dõi ,HD HS đọc đúng
- Đọc đồng thanh bài thơ .
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
2. Hoạt động 3- Tìm hiểu bài (8
phút):
* Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu nội
dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có
ích và đáng u. (Trả lời được các

CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ
trong bài)
* Cách tiến hành:
+ Khổ thơ 1 :
* 1HS đọc khổ thơ 1


- Hai bàn tay bé được so sánh với gì ?
-Em có cảm nhận gì về hai bàn tay
của bé ?
Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp
-> Chốt: Tác giả đó sử dụng hình ảnh
so sánh khi tả bàn tay của bộ
+ Khổ thơ 2 :
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào ?
-Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa
trên giấy cho em thấy điều gì ?
-Tay cịn là người bạn như thế nào
với bé ?
Chốt: Bé rất u đơi bàn tay của
mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng
u
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao?

-> Được so sánh với những nụ hồng,
những ngón tay xinh
-> Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu .

1 hs đọc khổ thơ còn lại , lớp đọc thầm .

- Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé
- Buổi sáng : tay giúp bé đánh răng ....
- Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ
đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy .
-> Như là người bạn tâm tỡnh, thủ thỉ với
bộ .
-> HS phát biểu những suy nghĩ của mình
Khổ thơ 1 : vì bàn tay bé tả đẹp như nụ
hồng .Khổ thơ 2 : vì tay bé ln ở cạnh
nhau , cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ơm lịng
bé thật thân thiết và tình cảm .
Khổ thơ 3 : vì tay bé thật có ích giúp bé
đánh răng , trải tóc , …
Khổ thơ 4 : vì tay làm cho chữ nở hoa trên
giấy .
Khổ thơ 5 : Tay như người bạn tâm tình
cùng bé .
- HS đọc đồng thanh

4.Hoạt động 4-Luyện đọc diễn cảm
–HTL(12 phút):
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ
năng đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ
thơ trong bài.
* Cách tiến hành:
- GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
lại tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn - Thi đọc tiếp sức theo tổ
lại tương tự )
- Tổ chức cho h/s đọc thi từng khổ - Thi đọc cá nhân theo khổ thơ dưới hình
thơ, cả bài thơ.

thức hái hoa dân chủ .
Nhận xét tuyên dương
- 2-3 HS thi đọc thuộc cả bài
5.Hoạt động 5- Tiếp nối (2 phút):
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ .
Chuẩn bị bài : Đơn xin vào đội
------------------------------------Chính tả (Tập chép)
CẬU BÉ THƠNG MINH
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , khơng mắc q 5 lỗi
trong bài.


- Làm đúng các bài tập 2 a/ , điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô
trống trong bảng ( BT 3 ).
II. II.CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp dạy học : Vấn đáp; Trực quan, Thực hành – Luyện tập, Động
não;...
2.Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân, nhóm
3.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập chính tả.
- HS : bảng con, vở
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV
1.Hoạt động 1- Khởi động (3
phút):
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài:

2.Hoạt động 2- Hướng dẫn tập
chép: (5 phút):
* Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về
đoạn viết và biết trình bày đúng quy
định bài chính tả.
* Cách tiến hành:
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn chép một lượt.
- Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
- Cậu bé nói như thế nào?
- Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao?
b. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Lời nói của nhân vật được trình
bày như thế nào?
- Trong bài, có từ nào cần viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Giáo viên viết từ khó.

Hoạt động của HS
- Hát: Bài ca đi học
-Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở,
thước, bút chì, bảng con, phấn, …

- 1 Học sinh đọc lại.
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu
cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
- Học sinh trả lời.
- Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học

để luyện thành tài.
- Có 3 câu.
- Của cậu bé.
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dịng, gạch đầu
dịng.
- Đức Vua, Hơm, Cậu, Xin.
- Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc,
sẻ thịt, luyện.
- Đọc các từ trên bảng.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
3.Hoạt động 3- Viết chính tả (1517 phút):
* Mục tiêu : Giúp học sinh chép
chính xác và trình bày đúng quy
định bài chính tả , khơng mắc quá 5
lỗi trong bài.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu.
- Nhìn bảng chép bài.


- Giáo viên sửa lỗi của học sinh.
- Giáo viên đọc bài. Khi có từ khó
dừng lại phân tích.
4.Hoạt động 4-Đánh giá – Nhận
xét bài chính tả (5 phút):
- Đánh giá, nhận xét 7- 10 bài.
5.Hoạt động 5- Làm bài tập (5
phút):
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm

đúng các bài tập 2 a/ , điền đúng 10
chữ và tên của 10 chữ đó vào ơ
trống trong bảng ( BT 3 ).
* Cách tiến hành:
Bài 2a: a. l hay n?
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3:
- Giáo viên nhận xét
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

- Học sinh xem lại bài.
- Số còn lại, học sinh tự đối chiếu và tự chấm
.

-1 hs đọc yêu cầu.2hs lên bảng, lớp làm vở
+ hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ
- Nhận xét bài trên bảng
- Học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh làm bảng lớp.- Lớp làm bảng con
Chữ

Tên chữ
a
a
ă
á
â

b

c

ch
xê - hát
d

đ
đê
e
e
ê
ê
- hs đọc thuộc 10 chữ cái trong bảng

6.Hoạt động 6- Tiếp nối (2 phút):
- Trò chơi:Tiếp sức “Tìm chữ có - 2 đội học sinh( 4hs/1 đội) truyền sức tìm chữ
âm l/n”
có âm l/n
- Nhận xét tuyên dương
- GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------------------Toán

CỘNG TRỪ CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ ( KHƠNG NHỚ )
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( khơng nhớ )và giải bài tốn có lời
văn về nhiều hơn , ít hơn .
- Bài tập cần làm: Bài 1 a, c. 2, 3.
II. II.CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp dạy học : Vấn đáp; Trực quan, Thực hành – Luyện tập, Động
não;...
2.Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân,..


3.Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu , bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy
1.Hoạt động 1- Khởi động (3 phút):
? Viết các số sau dưới dạng tổng các
trăm, các chục, các đơn vị:
659; 708; 910
Gv và hs nhận xét
Chốt: ? Nêu thứ tự các hàng (từ trái
sang phải) trong số có 3 chữ số?
2.Hoạt động 2- Thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính cộng ,
trừ các số có ba chữ số ( khơng nhớ )
và giải bài tốn có lời văn về nhiều
hơn , ít hơn .
* Cách tiến hành:
Bài 1 a, c:

?: Bài tập yêu cầu em làm gì ?
- 2 hs làm bảng lớp , lớp làm bảng con

Hoạt động của trò
-3hs + bảng con
-1hs

- HS nêu yêu cầu bài tập
-> Tính nhẩm .
- HS tính nhẩm nối tiếp nêu kết quả
400 +300 = 700
500 + 40 = 540
700 - 300 = 400
540 - 40 = 500
- GV nhận xét
100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367
Chốt: ? Nêu cách tính nhẩm.
- Lớp nhận xét
Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu : Đặt tính rồi tính
/?/ Để đặt , tính đúng em cần lưu ý -> Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng
điều gì ?
rồi thực hiện từ phải qua trái .
Chốt: Khi đặt tính và thực hiện các
- HS làm bảng con
phép tính, em cần lưu ý gì?
352
732
418
395

+ 416
- 511 + 201
- 44
?:Muốn cộng (hoặc trừ) 2 số có 3 chữ
768
221
619
351
số(khơng nhớ) em làm thế nào?
Đặt tính và tính từ trái qua phải
* Bài 3: - GV hướng dẫn phân tích
- HS đoc đề ,HS phân tích bài tốn
- GV quan sát HS làm bài
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Giải
Chốt: ? Bài thuộc dạng nào?
Số học sinh khối lớp hai là :
Nêu cách giải dạng toán “nhiều hơn”?
245 - 32 = 213 ( học sinh)
Đáp số : 213học sinh
- GV nhận xét đánh giá
- HS nhận xét
3.Hoạt động 3- Tiếp nối (2 phút)
?: Nêu cách đặt tính và tính cộng, -Đặt tính và tính từ trái qua phải.
trừ các số có 3 chữ số
-Nhận xét tiết học
------------------------------------Tự nhiên và xã hội
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP



I – MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên hình vẽ.
- GD ý thức bảo vệ cơ quan hơ hấp.
II – CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK, 2 quả bóng bay.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức:
- HS hát
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu
-) Bước 1: trò chơi: .- YC cả lớp đứng tại chỗ
- Cả lớp cùng thực hiện động tác
đặt tay lên ngực và hít thở hết sức
bịt mũi, nín thở
-Nêu cảm giác của mình sau khi nín thở lâu?
+ Bước 2 :- Đại diện một số hs nên thực hiện
-HS thực hiện ,lớp quan sát
như H1
- Em NX sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào
- hít sâu lồng ngực nở ra to . thở ra
thật sâu và thở ra hết sức?
hết sức lồng ngực xẹp..
- So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra bình
thường và khi thở sâu?

Nêu ích lợi của việc thở sâu?
- giúp ta có nhiều ơ xi…
* GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hơ
hấp. Cử động hơ hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi
phồng lên để nhận nhiều khơng khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng
ngực xẹp xuống, đẩy khơng khí từ phổi ra ngồi
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
- Làm việc theo cặp
- HS QS hình vẽ trong SGK
- Gv yêu cầu các em quan sát H2, 1 em hỏi 1 em - 1 em hỏi 1 em trả lời
trả lời
Cả lớp nhận xét .
+Gợi ý: Bạn hãy nêu tên và chỉ trên hình vẽ các
bộ phận của cơ quan hô hấp
-Làm việc cả lớp
- 1 số cặp HS lên bảng hỏi đáp
- GV, hs theo dõi, nhận xét.giúp hs hiểu cơ quan
hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ
quan hô hấp
GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và mơi
trường bên ngồi. Cơ quan hơ hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi,
khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
4 - Củng cố :
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc
đường thở?
----------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017
Luyện từ và câu


ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH

I. MỤC TIÊU:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2 ).
II.CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp dạy học : Vấn đáp; Trực quan, Thực hành – Luyện tập, Động
não;...
2.Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân, nhóm
3.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ (BT1),bảng lớp viết sẵn các câu văn, thơ
BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, một chiếc vòng ngọc thạch.
- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1- Khởi động (3 phút):
- Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới: - Ghi bảng đầu bài.
Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2.Hoạt động 2- Thực hành (30 phút):
* Mục tiêu :
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2 ).
* Cách tiến hành:
Bài 1: + Tìm và ghi vở các từ chỉ sự vật
- 1Học sinh đọc đề bài trước lớp;
+ GV ghi bảng
- HS làm miệng từng dịng
Tay em, răng, hoa nhài, tóc,
+ Nhận xét, chốt lời giải đúng

- Lớp đổi vở kiểm tra.
Chốt: Thế nào là từ chỉ sự vật?
Chỉ người, bộ phận của người, đồ
vật, cây cối...
Bài 2: - Giới thiệu: “Trong thực tế, rất nhiều - Học sinh đọc đề bài.
lúc các em nói theo cách so sánh. Bài hơm
nay, chúng ta cùng tìm hiểu về vẻ đẹp của
câu thơ, câu văn có dùng cách so sánh”.
a. Giáo viên hướng dẫn làm bài mẫu:
- Đọc lại câu thơ phần a (2 câu đầu).
?: Câu thơ nói tới gì?
-Hai bàn tay em ,hoa đầu cành
- Hai bàn tay em được so sánh với gì?
-..hoa đầu cành
?: Tìm từ chỉ sự vật trong câu thơ trên?
- Đó là: “hai bàn tay em và hoa đầu
KL: Hai bàn tay em được so sánh với hoa
cành”.
đầu cành. Hai bàn tay em và hoa đầu cành
đều rất đẹp, rất xinh.
* Hướng dẫn học sinh làm phần còn lại:
3 HS lên bảng làm. Lớp làm vở
- Giáo viên chữa bài.
b. Theo em, vì sao có thể nói: “Mặt biển - Vì mặt biển và tấm thảm khổng lồ
sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc đều rộng và phẳng. Và màu ngọc
thạch”?
thạch là màu xanh gần giống với
màu nước biển.
c. Cho học sinh quan sát tranh hoặc diều



giống như dấu á.
- Cánh diều này và dấu á có nét gì giống - Có cùng hình dáng, hai đầu đều
nhau?
cong lên.
- 3 HS cùng lên bảng vẽ to dấu á.
Kết luận: Vì hai vật này có hình dáng
giống nhau nên tác giả mới so sánh: “Cánh
diều như dấu á”.
d. Giáo viên yêu cầu:hs quan sát vành tai - Hai học sinh ngồi cạnh nhau quan
của nhau.
sát vành tai của nhau.
- Em thấy vành tai giống với gì?
- Giống dấu hỏi.
- Vẽ một dấu hỏi to lên bảng cho học sinh
quan sát lại.
Kết luận: Vì có hình dáng gần giống nhau - 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra
nên tác giả so sánh dấu hỏi với vành tai nhỏ. vở của nhau.
- Tuyên dương học sinh làm bài đúng.
- Tại sao mỗi sự vật nói trên lại được so -Chúng có nét giống nhau
sánh với nhau?
- Người ta dùng từ nào để so sánh trong các -.. như
ví dụ trên?
Chốt : Các sự vật có nét giống nhau
được so sánh với nhau. Sự so sánh đó làm
cho sự vật xung quanh chúng ta trở nên đẹp
và có hình ảnh.
*. Giới thiệu tác dụng của biện pháp so
sánh: - Giáo viên chép 2 câu lên bảng:
+ Đôi bàn tay em bé rất đẹp.

+ Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
- Em thấy câu nào hay hơn? Vì sao?
- Em thấy câu 2 hay hơn. Vì hai bàn
Kết luận: Việc so sánh làm câu thơ hay tay em bé không chỉ đẹp mà còn đẹp
hơn.
như hoa.
Bài 3: Giáo viên gợi ý, hướng dẫn
- Học sinh đọc đề bài.
“Trong các hình ảnh bài 2, em thích nhất - Học sinh trả lời:
hình ảnh nào?
- Chốt: Mỗi hình ảnh so sánh trên đều có
một nét đẹp riêng. Các con cần chú ý quan
sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống
hằng ngày để cảm nhận được vẻ đẹp của
chúng và biết cách so sánh.
3.Hoạt động 3- Tiếp nối (2 phút):
- Nêu một vài sự vật mà em biết.
-Hs nêu
Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có - Về ơn lại về từ chỉ sự vật và các
thể so sánh chúng với những gì?
hình ảnh so sánh vừa học.
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------

-------------------------------------


Tốn

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng trừ (khơng nhớ) số có 3 chữ số.
- Biết giải bài tốn về “ Tìm x ” , giải tốn có lời văn ( có một phép trừ ).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. II.CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp dạy học : Vấn đáp; Trực quan, Thực hành – Luyện tập, Động
não;...
2.Hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân, ...
3.Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: 4 mảnh bìa hình tam giác vuông bằng nhau.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV
1.Hoạt động 1- Khởi động (3 phút):
GV nêu (miệng)
-Nhận xét ,đánh giá
Chốt: ? Nêu tên gọi thành phần và kết
quả trong các phép tính trên?
- Nhận xét – đánh giá
- Giới thiệu bài mới
2.Hoạt động 2-Thực hành(30 phút):
* Mục tiêu:
-Biết cộng trừ (khơng nhớ) số có 3 chữ
số.
- Biết giải bài tốn về “ Tìm x ” , giải
tốn có lời văn ( có một phép trừ ).
* Cách tiến hành:
Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh tự

làm .Chữa bài trên bảng.
Chốt: Khi đặt tính và thực hiện các phép
tính cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số
có hai chữ số em cần lưu ý gì?
?: Khi cộng (trừ) 2 số em thực hiện theo
thứ tự nào?
- Thực hiện từ đâu đến đâu.
Bài 2: Gv nêu yêu cầu
a. x – 125 = 344
x = 344 + 125
x = 469
- Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép
cộng ?
- Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ?
Chữa bài
Bài 3:

Hoạt động của HS
- 2 học sinh làm
Tính nhẩm: 900 +50 + 6 =
800 - 500 =

- 3 học sinh lên bảng, mỗi học sinh làm 1
con tính.- Lớp làm vở
- Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục,
hàng trăm thẳng hàng trăm.
-Thực hiện từ phải sang trái, phải thẳng
cột thẳng hàng với nhau
-Từ trái sang phải.

- 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở .
b. x + 125 = 266
x = 266 – 125
X = 141
- Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ ta
lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng
trừ số hạng đã biết.
- HS đọc đề bài


- Bài tốn cho biết gì?- .. u cầu tìm gì? -1 HS lên bảng, lớp làm vở nhận xét.
Chữa bài , nhận xét
Giải
Chốt: Về cách giải bài tốn “Tìm số hạng Số nữ của đội đồng diễn có là:
trong một tổng
285-140 = 145 (em)
Đáp số: 145 em
3. Hoạt động 3: Tiếp nối (4 phút) :
?: Muốn tìm số hạng, số bị trừ chưa biết - 2hs nêu
em lầm thế nào?
- GV nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- HS về nhà làm bài tập thêm
------------------------------------Tập viết
ÔN CHỮ HOA: A
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ),V ,D ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Vừ A Dính
(1 dịng ) và câu ứng dụng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ:
“Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.”

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các
đường kẻ.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh. 2
học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra cho
nhau.
- Giáo viên: Muốn viết đẹp, các em cần
phải thật cẩn thận, kiên nhẫn.
3. Dạy- học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
3.2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa:
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ
“A, V, D” hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có - A, V, D.
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- 3Học sinh nêu lại quy trình viết
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh theo dõi, quan sát.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
b. Viết bảng:

- 3 học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con. A, V, D.
3.3. Viết từ ứng dụng:
- 3 học sinh đọc từ ứng dụng.
a. Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân


tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng
chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng.
b. Quan sát và nhận xét:
- Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào?
-Viết bảng : Gv nhận xét
3.4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- Giáo viên giải thích: Câu tục ngữ nói
“Anh em thân thiết như chân với tay nên
lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương
nhau”.
b. Quan sát, nhận xét:
- Trong từ câu dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào?

- 3 chữ:Vừ-A- Dính.
- V, A, D cao 2 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
2hs + bảng con : Vừ A Dính
- 3 học sinh đọc câu ứng dụng.


- A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi.
- đ, d cao 2 ly.
- t cao 1 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
- Học sinh viết bảng con: Anh, Rách.

c. Viết bảng - Giáo viên sửa lỗi.:
3.5. Viết vở tập viết:
- Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu.
- Học sinh viết bài.
- Giáo viên sửa lỗi. - Chấm bài (10 bài).
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------Thể dục
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRỊ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI!
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phổ biến 1 số quy định khi tập luyện. Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện
đúng.
- Giới thiệu chương trình mơn học. u cầu học sinh biết điểm cơ bản của
chương trình, có thái độ đúng, tinh thần rèn luyện tích cực.
2. Kỹ năng: Chơi trị chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi
và tam gia trò chơi chủ động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân thoáng mát, bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch
sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


Nội dung

Định lượng
Số
Thời
lần
gian

1.Phần mở đầu
- Tập chung lớp theo 4 hàng 1

2 - 3’

Phương pháp
- Theo đội hình hàng dọc.


dọc.
- Phổ biến nội dung buổi 1
học.
-Cho Hs khởi động
1
2.Phần cơ bản
- Phân cơng tổ nhóm thực 1
hiện chọn cán sự môn học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện 1
và phổ biến nội dung buổi
học.

- Tập bài thể dục phát triển 1

chung của lớp 2 (mỗi động
tác 2 lần, 8 nhịp).
- Chỉnh đốn trang phục, vệ
sinh tập luyện.
- Trò chơi: “Nhanh lên bạn
ơi”.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Nhận xét, sửa sai.
1
- Ôn 1 số động tác ĐHĐN ở
lớp 2.

1 - 2’
1 - 2’

- Quay theo đội hình hàng ngang.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo
nhịp và hát.

2- 3’

- Học sinh thực hiện.

5 -7’

- Học sinh nhắc lại được:
+ Khẩn trương tập hợp lớp.
+ Quần áo, trang phục phải gọn
gàng; đi giày hoặc dép quai hậu.
+ Khi tập luyện: ra vào lớp phải

xin phép.
+ ốm đau không tập luyện được
phải xin phép, báo cáo giáo viên.
+ Tích cực tham gia tập luyện.
Đảm bảo an toàn và kỉ luật trong
giờ học.
xxxxxxx
xxxxxxx
xxxxxxxx
- Học sinh tự sửa lại trang phục.

5 - 7’

2 - 3’

- Học sinh chơi.

6 - 7’

- Học sinh ôn lại:
+ Tập hợp hàng dọc.
+ Dóng hàng.
+ Điểm số.
+ Quay phải, trái.
+ Đứng nghiêm, nghỉ.
+ Dàn hàng, dồn hàng.
- Đội hình 3 hàng dọc.

3.Phần kết thúc - Đi thường
1

1 - 2’
theo nhịp 1-2, 1-2 ...
- Hệ thống lại bài.
1
- Nhận xét giờ học.
- Giáo viên hô: “Giải tán”. Học sinh : “Khoẻ”.
----------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2017
Chính tả(Nghe viết)
CHƠI CHUYỀN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ.



×