Bài tập số 1
Môn học: CƠ HỌC ĐẤT NÂNG CAO
Giảng viên: TRẦN QUANG HỘ
Ngày nộp: 3/11/2011
Bài 1.
ij ij 0
1) Từ điều kiện:
Hãy rút ra các bất biến ứng suất ( stress invariants ) sau đây:
I1 11 22 33 1 2 3
2
2
I 2 11 22 22 33 11 33 122 23
31
1 2 2 3 3 1
2
I 3 11 22 33 2 12 23 31 33 122 22 132 11 23
1 2 3
Giãi thích tại sao I1, I2, I3 là các bất biến ứng suất.
Tương tự rút ra các bất biến biến dạng ( strain invariants ) sau đây:
E1 11 22 33 1 2 3
2
2
E 2 11 22 22 33 11 33 122 23
31
1 2 2 3 3 1
2
E 3 11 22 33 2 12 23 31 33 122 22 132 11 23
1 2 3
2) Tensơ ứng suất lệch ( stress deviator tensor) và tensơ biến dạng lệch được định
nghĩa như sau:
1
s ij ij I 1 ij
3
1
eij ij E1 ij
3
và từ điều kiện:
s ij s ij 0
Hãy rút ra các bất biến sau đây:
J 1 s11 s 22 s33 s1 s 2 s3 0
J2
1 2
1
2
2
2
2
s11 s 22
s 33
2 s122 2 s 23
2 s31
s12 s 22 s 32
2
2
EJ 1 e11 e22 e33 e1 e2 e3 0
EJ 2
1 2
1
2
2
2
2
e11 e22
e33
2e122 2e23
2e31
e12 e22 e32
2
2
3) Hãy viết I1, I2, I3, J2 theo ứng suất trục a và ứng suất bình r; và viết E1, EJ1 theo
biến dạng dọc trục a và biến dạng theo bán kính r trong thí nghiệm ba trục.
Bài 2
Cho một tensơ ứng suất như sau:
1 2 1
ij 2 2 1
1 1 3
Hãy tính:
a) Ứng suất thủy tĩnh p và tensơ ứng suất lệch, sij
b) Các giá trị chính ( s1, s2, s3) của tensơ ứng suất lệch.
Bài 3
Trạng thái ứng suất chính tại ba điểm khác nhau trong một loại vật liệu lần lượt như
sau (1, 2, 3) = (11, 1, 3), (1, 2, 3) = (1, 3, 11),và (1, 2, 3) = (3, 11, 1). Vẽ các
điểm mô tả ba trạng thái ứng suất nói trên trong khơng gian ứng suất chính và trên
mặt phẳng ( hệ toạ độ Haigh- Westergaard, , , . )