TCVN
tiêu chuẩn việt nam
tcvn 6444 : 1998
ISO 6597 : 1980
phơng tiện giao thông đờng bộ -
hệ thống phanh của ôtô khách -
đo tính năng kỹ thuật của phanh
Road vehicles - Passenger car braking systems-
Measurement of the braking perfomance
Hà Nội - 1998
2
tiêu chuẩn việt nam
tcvn 6444: 1998/Tr 2
Phơng tiện giao thông đờng bộ - Hệ thống phanh của ôtô
khách - Đo tính năng kỹ thuật của phanh
Road vehicles - Passenger car braking systems- Measurement of the braking perfomance
1 Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phơng pháp thử thiết bị phanh đã đợc chứng nhận đối với ôtô
khách phù hợp với quy định 1.3
Các giá trị trong ngoặc đơn ( ) đợc lấy từ quy định ECE 13,bản sửa lần 2, ngày 5-3-1979, thích
hợp với quá trình thử phanh.
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 611 Phanh của ôtô và xe moóc - Thuật ngữ
ISO 1176 Phuơng tiện giao thông đờng bộ - Tải trọng - Từ vựng
TCVN 6211: 1996 (ISO 3833) Phơng tiện giao thông đờng bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa
ECE quy định N
0
3, ủy ban kinh tế châu Âu của Liên hiệp quốc - Quy định N
0
13. Các điều khoản
thống nhất cho việc chứng nhận phơng tiện giao thông đờng bộ đối với phanh.
3 Định nghĩa
3.1 Sự chất tải của ôtô
3.1.1 Ôtô đợc chất tải: Ôtô đợc chất tải để đạt tới "khối lợng lớn nhất"
3
TCVN 6444-1998/Tr 3
Khối lợng lớn nhất là khối lợng lớn nhất có thể thực hện đợc về mặt kỹ thuật do cơ sở chế tạo ra
Cơ sở chế tạo ôtô phải quy định sự phân bố có khối luợng trên các trục
Trong trờng hợp có nhiều kiểu phân bố sự chất tải thì sự phân bố khối lợng lớn nhất trên các trục
phải đảm bảo sao cho tải trên mỗi trục tỷ lệ với tải lớn nhất cho phép đối với mỗi trục.
3.1.2 Ôtô không chất tải: Ôtô với tự trong không có tải hoặc hành khách nhng thùng nhiên liệu đợc
đổ đầy tối thiểu tới 90% dung tích do cơ sở chế tạo ôtô quy định lúc bắt đầu thử, cùng với toàn bộ chất
lỏng làm mát, bôi trơn, dụng cụ và bánh xe dự phòng cho phép tăng khối lợng vợt quá khối lợng
nặng 200 kg tơng ứng với ngời lái, một ngời quan sát và công cụ. Nếu cần thiết, có thể phải loại bỏ
đi một số khối lợng của ôtô.
3.2 Các thông số thử trên đờng
V - Vận tốc thử của ôtô lúc bắt đầu phanh km/h
- V
max
- vận tốc lớn nhất của ôtô do cơ sở chế tạo ôtô công bố, km/h
3.3 Tỷ lệ phần trăm của hiệu quả phanh
3.3.1 Tỷ lệ phần trăm của hiệu quả phanh đã cho đợc xác định nh sau:
- theo quãng đờng phanh
s
x
aV +
x.b
.V
100
2
- theo độ giảm tốc
d
x
100
x.d
m
3.3.2 tỷ lệ phần trăm của hiệu quả phanh đạt đợc đợc xác định nh sau:
- theo quãng đờng phanh
s
x
x
aVs
00
.100+ aV
4
TCVN 6444-1998/Tr 4
- theo độ giảm tốc
d
x
100
x.d
o
trong đó
x là hiệu quả tính theo phần trăm yêu cầu;
s
x
là quãng đờng phanh yêu cầu,m;
d
x
là độ giảm tốc trung bình khi phanh yêu cầu, m/s
2
;
a,b là các hệ số công thức quãng đờng phanh (0,1; 150 resp);
V là vận tốc thử của ôtô lúc bắt đầu phanh, km/h;
d
m
là độ giảm tốc trung bình khi phanh đã cho, m/s
2
;
s
0
là quãng đờng phanh đạt đuợc, m;
V
0
là vận tốc thử ban đầu của ôtô tơng ứng với s0, km/h;
d
0
là độ giảm tốc trung bình khi phanh đạt đợc, m/s
2
.
Chú thích - Đuôi 0 thuờng tơng ứng với phép thử hiệu quả của hệ thống phanh kiểu nguội 0 (ôtô đợc
chất tải, động cơ đợc ngắt).
4. Các điều kiện địa điểm thử
Chú thích -
Các điều kiện đợc nêu dới đây tơng ứng với các giới hạn hợp lý cho các phép thử phanh. Việc thử
phanh vợt quá các giới hạn này phải tuân theo các điều kiện đuợc nêu trong 5.4.
4.1 Điều kiện bề mặt đờng thử
4.1.1 Mặt đờng thử
Bề mặt đờng phải khô, lớp phủ bê tông ximăng Pooclan cứng căg phẳng và trơn nhẵn hoặc lớp phủ bề
mặt bằng loại vật liệu khác có hệ số ma sát bề mặt tuơng đơng.
4.1.2 Độ dốc
Bề mặt đờng phải bằng phẳng, độ dốc trung bình cho phép đo đựoc trên quãng đờng nhỏ nhất 50m
là
1%.
Chú thích-
Thử phanh khi đỗ xe đợc tiến hành trên đờng có độ dốc quy định.
5
TCVN 6444-1998/Tr 5
4.1.3 Độ nghiêng (độ dốc ngang)
độ nghiêng trong mặt cắt ngang qua mặt đờng không vợt quá 2%
4.2 Điều kiện môi trờng
4.2.1 Vận tốc gió
Vận tốc gió trung bình không đợc vợt quá 5m/s
4.2.2 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí không đợc vợt quá 34
0
C.
5 Chuẩn bị ôtô
5.1 Dụng cụ
Ôtô phải đợc chuẩn bị cho thử nghiệm bằng cách bổ sung thêm các dụng cụ sau và/hoặc hiệu chuẩn
các dụng cụ tiêu chuẩn theo yêu cầu.
Có thể dùng các dụng cụ khác để đạt đợc các số liệu chính xác nhng phải chú ý bảo đảm sao cho
các thiết bị đợc bổ sung vào thiết bị phanh tiêu chuẩn của ôtô không ảnh hởng rõ rệt đến tính năng
kỹ thuật của hệ thống phanh.
5.1.1 Lực kế điều khiển cho chế độ phanh làm việc
5.1.2 Lực kế điều khiển cho chế độ phanh khi đỗ
5.1.3 Lực kế điều khiển cho chế độ phanh thứ cấp (nếu không điều khiển phanh làm việc hoặc đỗ).
5.1.4. Giảm tốc kế
5.1.5 Dụng cụ đo vận tốc hoặc tốc kế hiệu chuẩn
5.1.6 Dụng cụ đo quãng đờng phanh
5.1.7 Dụng cụ đo thời gian
5.1.8 Hệ thống chỉ thị nhiệt độ phanh
5.1.9 Dụng cụ đo thời gian đáp ứng ban đầu và thời gian tích tụ
6
TCVN 6444-1998/Tr 6
5.1.10 Các dụng cụ lựa chọn
5.1.10.1 Dụng cụ điều khiển hành trình
5.1.10.2 áp kế/ bộ chuyển đổi
5.1.10.3 Dụng cụ chỉ báo khóa bánh xe
5.2 Điều khiển về mô phỏng sự h hỏng
Ôtô phải đợc trang bị những dụng cụ và đờng ống cần thiết để mô phỏng sự h hỏng yêu cầu. Các
dụng cụ và đờng ống đợc trang bị không đợc tác động đến thiết bị phanh tiêu chuẩn của ôtô nghĩa
là không gây ảnh hởng rõ rệt đến tính toàn vẹn và/hoặc tính năng kỹ thuật của hệ thống bị h hỏng.
5.3 Điều kiện về lốp
5.3.1 Lốp phải đợc bơm tới mức áp suất quy định của cơ sở chế tạo
5.3.2 Ta lông của mặt lốp không đợc mòn quá 50% so với khi còn mới
5.4 Điều chỉnh thiết bị phanh
Các bộ phận phanh có thể điều chỉnh đợc cần đợc chỉnh theo yêu cầu của cơ sở chế tạo ôtô.
Trong quá trình thử có thể điều chỉnh lại phanh cho phù hợp với yêu cầu của cơ sở chế tạo ôtô.
5.5 Điều kiện của hệ thống phanh
Các bộ phận của hệ thống phanh phải mới hoặc có khả năng hoạt động nh mới phù hợp với đặc tính
kỹ thuật của cơ sở chế tạo ôtô.
Phanh phải đợc co phù hợp với yêu cầu của cơ sở chế tạo ôtô.
6 Các chú giải về phép thử
6.1 Trong tất cả các giai đoạn của quá trình thử. Các tính năng kỹ thuật không bình thờng của
phanh nh độ lệch quá lớn hoặc rung động không bình thờng cần đợc xem xét và ghi lại.
6.2 Trong các lần thử với động cơ đợc nối với ôtô qua hộp số điều khiển tay, ly hợp có thể đợc
ngắt ngay trớc khi ôtô dừng lại để tránh cho động cơ không bị chết.
7
TCVN 6444-1998/Tr 7
6.3 nếu không có quy định nào khác, các phép đo độ giảm tốc trong quá trình thử này là đo "độ
giảm tốc trung bình"
6.4 Có thể thực hiện các phép thử trong điều kiện bất lợi để tránh sự chậm trễ tốn tiền nhng phải
quan tâm thích đáng đến an toàn; các điều kiện bất lợi này cần đựoc ghi lại. Một phép thử nào đó trong
các điều kiện bất lợi gây h hỏng phải dợc thử lặp lại trong các điều kiện chuẩn nhng không phải tất
cả các phép thử cần phải đợc thử lại.
6.5 Các phép thử cần đợc tiến hành theo trình tự của phơng pháp thử đợc nêu trong tiêu chuẩn
này; tuy nhiên, các phép thử phanh khi đỗ và đo thời gian đáp ứng có thể đợc thực hiện tại một thời
điểm nào đó do cơ sở chế tạo ôtô lựa chọn trong tiến trình của phơng pháp thử.
Hơn nữa tất cả các phép thử không chất tải có thể đợc tiến hành tiếp theo sau là các phép thử chất tải
Bất kỳ sự thay đổi nào về trình tự thử cần đợc ghi lại.
6.6 Cần tránh thử lại trong quá trình thực hiện phơng pháp đầy đủ; dẫu rằng một hoặc hai lần dng
phụ thêm có thể không ảnh hởng đến các kế quả thử trên đờng tiếp theo.
6.7 Các phép thử lại đầy đủ hoặc từng phần sau một h hỏng do thử hoặc để chứng nhận các bộ
phận của phanh cần theo phơng pháp thử của tiêu chuẩn này và phải đặc biệt nhấn mạnh đến việc
chuẩn bị ôtô và phơng pháp lắp phanh.
6.8 Các lực điều khiển cần đợc tác dụng nhanh nhng không đợc quá mạnh, và sau đó đợc giữ
không đổi trong quá trình dừng hoặc đợc tăng lên theo yêu cầu.
6.9 Việc sử dụng máy (rô bốt) tác dụng vào bàn đạp phanh không phản ánh làm việc thực tế của
phanh ôtô và nên đựoc loại trừ.
6.10 Nên sử dụng các lái xe thử có kỹ xảo để xác định tính năng làm việc tối u của ôtô mà không có
sự hãm bánh xe và độ sai lệch sau khi đã làm quen với việc phanh ôtô, hệ thống lái và hệ thống treo
của ôtô.
6.11 Các phép thử với động cơ đựoc nối truyền động cần đợc tiến hành ở số thích hợp thờng đợc
dùng để đạt tới vận tốc thử mà không vợt quá tốc độ lớn nhất của động cơ do cơ sở chế tạo giới thiệu.
6.12 Nếu không có quy định nào khác, tất cả các phép thử phanh cần đợc thực hiện với phanh nguội
Phanh đuợc coi là nguội khi nhiệt độ ban đầu của phanh nóng nhất đo đợc trên đĩa hoặc trên bề mặt
ngoài của tang phanh ở trong khoảng từ 50 đến 100
0
C trớc mỗi lần dừng.
8
TCVN 6444-1998/Tr 8
7 Phanh làm việc - Thử hiệu quả phanh nguội
(bao gồm các phép thử kiểu 0 theo quy
định 13 của ECE)
7.1 Các điều kiện thử (xem điều 4,5 và 6)
Các phép thử cần đợc tiến hành trên đờng bằng phẳng và thẳng, không dính vật liệu xốp, có độ bám
dính thích hợp với tính năng kỹ thuật yêu cầu và có đủ chiều dài, chiều rộng để các phép thử đợc thực
hiện an toàn.
Trớc khi bắt đầu thử, phanh phải đợc lắp ráp và điều chỉnh đúng. Các lốp bánh xe phải ở trong điều
kiện tốt, có chiều cao của lớp talông đủ cho một loạt các phép thử, có cỡ kích và kiểu lốp đã đuợc
chứng nhận và đợc bơm tới áp suất do cơ sở chế tạo ôtô quy định.
Không nên tiến hành các phép thử khi điều kiện khí quyển có ảnh hởng rõ rệt tới kết quả thử.
7.2 Dụng cụ (xem điều 5)
Phải có các dụng cụ sau:
a) dụng cụ đo lực điều khiển;
b) dụng cụ đo độ giảm tốc và/hoặc
c) dụng cụ đo quãng đờng phanh, vận tốc ôtô và nhiệt độ phanh.
Các dụng cụ cần đợc kiểm tra để đảm bảo chức năng làm việc đúng của chúng và khi ôtô ở trên bề
mặt đờng thử tất cả các dụng cụ thử phải sẵn sàng.
7.3 Tiến hành thử
Phơng pháp thử này phải đợc tiến hành đối với mỗi điều kiện chất tải và với tất cả các vận tốc danh
nghĩa của ôtô, động cơ đợc ngắt và nối truyền động theo quy định. "số thích hợp" cho các phép thử với
động cơ đợc nối truyền động đợc quy định trong 6.11.
Mỗi lần dừng khi thử phải đợc thực hiện với "phanh nguội" nh đã quy định trong 6.12. Xác định độ
giảm tốc trung bình tối đa và/hoặc quãng đờng phanh đối với mỗi vận tốc của ôtô/điều kiện chất tải
của ôtô khí lực điều khiển lớn nhất cho phép (500N) không bị vợt quá và bánh xe không bị hãm.
Có thể thực hiện một loạt 5 lần tác động phanh để làm quen với ôtô, nhng vì tổng số lần dừng có thẻ làm
thay đổi đáng kể tính chất nhiệt và cơ của vật liệu ma sát (và có thể làm thay đổi tính năng kỹ thuật của ôtô
9
TCVN 6444-1998/Tr 9
nên mỗi điều kiện thử này không nên thực hiện quá 2 lần tác động phanh (trừ khi có quy định khác). Trong
bất kỳ trờng hợp nào tổng số lần dừng đợc thực hiện theo điều 7.3 không đợc vợt quá 35.
Trình tự thử đợc tiến hành nh sau:
7.3.1 Dừng ôtô không chất tải
7.3.1.1 Từ vận tốc thử đã cho (80km/h) - Động cơ đợc ngắt truyền động, Kết quả của phép thử này ít
nhất phải bằng hiệu quả phanh đã cho.
7.3.1.2 Từ30% V
max
, động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
7.3.1.3 Từ 55% V
max
, động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp nhng không vợt quá 140km/h
7.3.1.4 Từ 80% V
max
, động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp nhng không vợt quá 140km/h
7.3.2 Dừng ôtô có chất tải
7.3.2.1 Từ vận tốc thử đã cho (80km/h) - động cơ đợc ngắt truyền động
Phép thử này gồm 5 lần dừng từ vận tốc đã quy định và dùng các độ tăng thích hợp của lực điều khiển
để tạo ra biểu đồ "tính năng kỹ thuật của phanh" tơng ứng với "lực tác dụng".
Một số đo ít nhất phải bằng tính năng kỹ thuật của phanh đã quy định (5,8m/s
2
) sẽ đợc dùng làm "giá
trị chuẩn khi thử kiểu 0".
7.3.2.2 Từ30% V
max
, động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
7.3.2.3 Từ 55% V
max
, động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp nhng không vợt quá 140km/h
7.3.2.4 Từ 80% V
max
, động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp nhng không vợt quá 140km/h
7.4 Trình bày các kết quả
7.4.1 Trong mỗi lần dùng thử phanh phải ghi lại các thông tin sau:
- vận tốc thực của ôtô lúc bắt đầu phanh;
- lực điềukhiển;
- độ giảm tốc trung bình và /hoặc quãng đờng phanh;
10
TCVN 6444-1998/Tr 10
- sự hãm của các bánh xem độ lệch của ôtô so với hành trình của nó hoặc sự rung động không
bình thờng.
7.4.2 Các thông tin sau cũng cần đợc ghi lại đối với loạt thử
- các điều kiện về môi trờng;
- ký hiệu ôtô;
- các điều kiện chất tải (bao gồm tải phân bố cho các trục đối với mỗi điều kiện chất tải);
- thông tin về lốp xe
7.4.3 Tất cả các kết quả đã nêu trên có thể đựoc lập thành bảng và đợc trình bày theo mẫu thích hợp
Các kết quả theo 7.3.2.1 cần đợc trình bầy theo biểu đồ.
7.5 Thử bổ xung
Các phép thử bổ sung sau, để tạo ra các số liệu cơ bản cho các phép thử tính năng kỹ thuật tiếp sau,
có thể đợc thực hiện vào lúc "thử hiệu quả phanh nguội" theo yêu cầu.
7.5.1 Thử sơ bộ để đo thời gian đáp ứng (xem điều 11)
Các áp kế / bộ chuyển đổi (xem 5.1.10.2) cần đợc lắp đặt trong mỗi mạch phanh làm việc để xác định
áp suất trên trục có vị trí kémthuận lợi nhất tơng ứng với tính năng kỹ thuật đã quy định của phanh, khi
thực hiện phép thử đã nêu rong 7.3.2.1.
7.5.2 Thử sơ bộ đối với phép thử mòn dần (xem điều 9)
Các lần hãm cho thử mòn dần đợc thực hiện với lực điều khiển không đổi để tạo ra độ giảm tốc 3m/s
2
đối với lần hãm thứ nhất; lực điều khiển này có thể đợc xác định sau các phép thử đã nêu trong
7.3.2.4 với ôtô đợc chất tải, động cơ đợc nối truyền động ở tỷ số truyền động cao nhất, phanh từ 8%
V
max
đến 40% V
max
.
Chú thích -
nếu 80% V
max
vợt quá 120km/h thì các lần hãmđợc thực hiện từ 120 đến 60km/h
Lực điều khiển thích hợp (hoặc áp suất) có thể đợc xác định trực tiếp từ các lần thử hoặc bằng nội suy
theo phơng pháp đồ thị.
11
TCVN 6444-1998/Tr 11
8 Phanh thứ cấp - Thử phá hủy cục bộ
(Thử kiểu 0 theo quy định N
0
13 của ECE)
8.1 Các điều kiện thử
Xem 7.1
8.2 Dụng cụ
Xem 7.2
8.3 Tiến hành thử
Phơng pháp thử này phải đựoc tiến hành cho mỗi kiểu phá hỏng quy định thích hợp với thiết bị phanh
ôtô, ở các điều kiện chất tải và các vận tốc ôtô đã quy định, động cơ đợc ngắt và nối truyền động nh
đã giới thiệu.
"Số thích hợp" cho các phép thử với động cơ nối truyền động đợc xác định trong 6.11
Mỗi lần dừng để thử phải đuợc tiến hành với "phanh nguội" nh đã xác định trong 6.11
Xác định độ giảm tốc trung bình tối u và/hoặc quãng đờng phanh đối với mỗi kiểu phá hủy và vận tốc
ôtô/điều kiện chất tải của ôtô khi lực điều khiển lớn nhất cho phép không bị vợt quá và bánh xe không
bị hãm.
Đối với điều kiện thử chỉ cần có một lần dừng
Có hai kiẻu chế độ phanh thứ cấp, việc lựa chọn kiểu nào là do cơ sở chế tạo ôtô quy định:
a) chế độ phanh thứ cấp liên hợp với chế độ phanh làm việc;
b) chế độ phanh thứ cấp độc lập với chế độ phanh làm việc.
Phơng pháp thử đợc tiến hành nh sau:
8.3.1 Sự phá hủy mạch thử (đối với các chế độ phanh làm việc đợc chia thành mạch).
Sự phá hủy của một mạch thử của chế độ phanh làm việc cần đợc mô phỏng bởi sự phá hủy kiểu rò rỉ
của mạch hở bảo đảm cho áp suất của mạch đợc giữ ở "không" trong toàn bộ pha thử.
8.3.1.1 Ôtô không chất tải
Từ vận tốc thử đã cho (80km/h)
Động cơ đợcngắt truyền động
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 500N.
12
TCVN 6444-1998/Tr 12
8.3.1.2 Ôtô không chất tải
Từ 30% V
max
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 500N.
8.3.1.3 Ôtô không chất tải
Từ 55% V
max
nhng không vợt quá 120km/h
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 500N.
8.3.1.4 Ôtô không chất tải
Từ 80% V
max
nhng không vợt quá 120km/h
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 500N.
8.3.1.5 Ôtô đợc chất tải
Từ vận tốc thử đã cho (80km/h)
Động cơ đợc ngắt truyền động.
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 500N.
8.3.1.6 Ôtô đợc chất tải
Từ 30% V
max
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 500N.
8.3.1.7 Ôtô đợc chất tải
Từ 5% V
max
nhng không vợt quá 120km/h
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 500N.
8.3.1.8 Ôtô đợc chất tải
Từ 80% V
max
nhng không vợt quá 120km/h
13
TCVN 6444-1998/Tr 13
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 500N.
Các loạt thử này cần đuợc lặp lại đối với mỗi mạch chế độ phanh làm việc khác bằng cách tạo ra một
sự phá hủy mạch tại một thời điểm.
8.3.2 Sự phá hủy năng lợng (đối với các chế độ phanh làm việc có sự trợ giúp về năng lợng)
Có hai kiểu phá hủy năng lợng
8.3.2.1 Sự phá hủy năng lợng trợ giúp
Sự phá hủy này đuợc mô phỏng bằng cách xả hết toàn bộ năng lợng đợc trữ trong thiết bị năng lợng
trợ giúp.
Dừng thử (xem 8.3.15)
Nếu có nhiều hơn một thiết bị năng lợng trợ giúp đợc lắp trong chế độ phanh làm việc, phép thử phải
đợc lặp lại với một sự phá hủy năng lợng trợ giúp tại một thời điểm.
8.3.2.2 Động cơ đợc dùng
Sự phá hủy này đợc mô phỏng bằng cách nạp thiết bị năng lợng trợ giúp tới mức hoạt động bình
thờng và sau đó dừng động cơ (hoặc ngắt sự cung cấp năng lợng từ động cơ). Sự ngừng thử cần
đợc thực hiện càng sớm càng tốt (xem 8.3.1.5)
8.3.3 Chế độ phanh thứ cấp riêng biệt
Trong trờng hợp cơ sở chế tạo ôtô chỉ định kiểm tra chế độ phanh thứ cấp riêng biệt (độc lập với kiểm
tra) chế độ phanh làm việc) thì phải thử phá hủy cục bộ cả chế độ phanh thứ cấp và chế độ phanh làm
việc.
Trình tự thử nh sau:
8.3.3.1 Thử chế độ phanh thứ cấp riêng biệt
a) Ôtô không chất tải
Từ vận tốc thử đã cho (80km/h)
Động cơ đợc ngắt truyền động
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 400N đối với tay và 500N đối với chân.
b) Ôtô không chất tải
14
TCVN 6444-1998/Tr 14
Từ 30% V
max
.
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 400N đối với tay và 500N đối với chân.
c) Ôtô không chất tải
Từ 55% V
max
nhng không vợt quá 120km/h
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 400N đối với tay và 500N đối với chân.
d) Ôtô không chất tải
Từ 80% V
max
nhng không vợt quá 120km/h
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 400N đối với tay và 500N đối với chân.
e) Ôtô đợc chất tải
Từ vận tốc thử đã cho (80km/h)
Động cơ đợc ngắt truyền động
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 400N đối với tay và 500N đối với chân.
f) Ôtô đợc chất tải
Từ 30% V
max
.
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 400N đối với tay và 500N đối với chân.
g) Ôtô đợc chất tải
Từ 55% V
max
nhng không vợt quá 120km/h
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 400N đối với tay và 500N đối với chân.
h) Ôtô đợc chất tải
Từ 80% V
max
nhng không vợt quá 120km/h
Động cơ đợc nối truyền động ở số thích hợp
15
TCVN 6444-1998/Tr 15
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 400N đối với tay và 500N đối với chân.
8.3.3.2 Thử phá hủy cục bộ chế độ phanh làm việc
a) Sự phá hủy mạch thử (xem 8.3.1)
- Ôtô không chất tải
Từ vận tốc thử đã cho (80km/h)
Động cơ đợc ngắt truyền động
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 700N.
- Ôtô đợc chất tải
Từ vận tốc thử đã cho (80km/h)
Động cơ đợc ngắt truyền động
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 700N.
b) Sự phá hủy năng lợng trợ giúp (xem 8.3.2.1)
- Ôtô đợc chất tải
Từ vận tốc thử đã cho (80km/h)
Động cơ đợc ngắt truyền động
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 700N.
c) Động cơ đợc dừng (xem 8.3.2.2)
- Ôtô đợc chất tải
Từ vận tốc thử đã cho (80km/h)
Động cơ đợc ngắt truyền động
Lực điều khiển lớn nhất không vợt quá 700N.
Đợc thực hiện càng sớm càng tốt
8.4 Chỉ thị sự phá hủy
Các phép thử phá hủy cục bộ đã nêu tạo điều kiện thích hợp để kiểm tra sự hoạt động đúng của một số
thiết bị báo h hỏng.
Trong bất kỳ trờng hợp nào, chức năng hoạt động tốt của thiết bị báo h hỏng phải đợc kiểm tra tại
một số thời điểm trong quá trình thử.
16
TCVN 6444-1998/Tr 16
8.5 Ghi các kết quả
Nh đã nêu trong 7.4 nhng cần bổ sung thêm các thông tin sau cho mỗi lần dừng:
- chế độ phanh thứ cấp đã sử dụng và thiết bị điều khiển;
- điều kiện phá hủy cục bộ khí thử;
- tình trạng chung của ôtô.
9 Thử phanh mòn dần khi làm việc (thử kiểu 1 theo quy định N
0
13 của ECE)
9.1 Các điều kiện thử
Nh đã nêu trong 7.1, đờng thử có thể bao gồm các chỗ cong và các góc nhng các lần phanh và
dừng nên đợc thực hiện trên các đoạn đờng thẳng.
9.2 Dụng cụ
Nh 7.2
9.3 Phơng pháp thử
Phơng pháp thử này bao gồm ba giai đoạn riêng biệt đợc thực hiện với ôtô chất tải phù hợp với 3.1.1.
9.3.1 Xác định lực điều khiển
Lực điều khiển đúng (hoặc áp suất) đối với phơng pháp làm nóng phanh có thể đuợc xác lập phù hợp
với các phép thử đợc nêu trong 7.5.2, các phép thử này có thể đợc tiến hành lúc kết thức các phép
thử hiệu quả phanh nguội hoặc ngay trớc khi thử mòn dần vì nhiệt.
Lực điều khiển đúng (hoặc áp suất) sẽ tạo ra độ giảm tốc 3m/s
2
ở lần phanh đầu tiên của phơng pháp
làm nóng phanh.
Nếu ngời lái có đủ trình độ tay nghề và quen với thiết bị phanh ôtô thì ngời đó có thể trực tiếp thực
hiện phơng pháp làm nóng phanh và ghi lại lực điều khiển đúng (hoặc áp suất).
9.3.2 Phơng pháp làm nóng phanh với việc phanh lặp lại
Phanh phải đợc làm nóng bằng cách thực hiện phơng pháp sau:
17
TCVN 6444-1998/Tr 17
9.3.2.1 Phanh phải nguội, nghĩa là nhiệt độ ban đầu của phanh nóng nhất ở trong khoảng từ 50 đến
100
0
C (lúc bắt đầu của lần phanh đầu tiên) nh đã xác định trong 6.12.
9.3.2.2 Vận tốc thử của ôtô lúc bắt đầu phanh là V
1
, trong đó V = 80% V
max
nhng không vợt quá
120km/h
9.3.2.3 Lực điều khiển trên bộ điều khiển phanh làm việc cần tạo ra độ giảm tốc 3m/s
2
; lực điều
khiển này đợc giữ không đổi cho các lần phanh tiếp sau (mặc dù có thể tạo ra các mức giảm tốc khác
nhau)
9.3.2.4 Phanh cần đợc nới lỏng khi vận tốc của ôtô giảm xuống tới 1/2V
1
.
9.3.2.5 Trong quá trình phanh, động cơ đuợc nối truyền động ở số cao nhất
9.3.2.6 ngay sau khi nới lỏng phanh, phải dùng hộp số để đa trở lại vận tốc V
1
trong thời gian ngắn
càng tốt, động cơ và hộp số cho phép đạt đợc độ tăng tốc lớn nhất.
Tiếp tục cho ôtô chạy ở vận tốc V
1
trong khoảng thời gian ít nhất là 10s để ổn định vậnt ốc này của ôtô
trớc khi bắt đầu chu kỳ phanh tiếp sau.
9.3.2.7 Chu kỳ phanh tiếp sau cần đuợc bắt đầu 45s sau khi bắt đầu chu kỳ phanh liền kề trớc (xem
9.3.2.2).
Nếu đặc tính của ôtô không cho phép phù hợp với thời gian này của chu kỳ thì khoảng thời gian này có
thể tăng lên, nhng trong bất kỳ trờng hợp nào cũng phải tuân thủ khoảng thời gian 10s dể ổn định
vận tốc nh đã nêu trong 9.3.2.5.
9.3.2.8 Phải thực hiện tổng số 15 chu kỳ phanh
9.3.3 Thử hiệu quả phanh với phanh nóng
Phép thử nóng này phải đợc tiến hành trong cùng các điều kiện nh đối với phép thử nguôi kiểu 0 và
cùng với một lực điều khiển (hoặc cùng một áp suất nh đã ghi đợc trong quá trình thử kiểu 0 với ôtô
đợc chất tải, động cơ đợc ngắt truyền động, từ vận tốc trừ đã cho (80km/h) trong 7.3.2.1.
Phơng pháp nh sau:
9.3.3.1 ngay sau khi phanh lần cuối của phơng pháp làm nóng phanh, ôtô phải đợc tăng tốc càng
nhanh càng tốt với vận tốc thử quy định cho phép thử kiểu 0, động cơ đợc ngắt truyền động (80km/h)
9.3.3.2 Trong vòng 60s thực hiện chu kỳ làm nóng phanh cuối cùng cần tiến hành một lần cùng theo
điều kiện 7.3.2.1 (nhng với các nhiệt độ phanh khác nhau) và với lực điều khiển đợc ghi trong quá
trình thử kiểu 0 tơng ứng (ôtô đợc chất tải, động cơ đợc ngắt từ vận tốc thử đã cho (80km/h)
18
TCVN 6444-1998/Tr 18
Hiệu quả tổng hợp phanh nóng phải đáp ứng hai điều kiện:
a) không nhỏ hơn 60% hiệu quả phanh ghi đợc trong quá trình thử phanh nguội kiểu 0 tuơng ứng (xem
7.3.2) với cùng một lực điều khiển;
b) không nhỏ hơn 805 hiệu quả phanh làm việc đã cho.
Nếu điều kiên a) không thể đạt đợc , phép thử là không có kết quả
Nếu điều kiện b) không thể đạt đợc trong 9.3.3.2 thì phép thử phanh nóng có thể đợc lặp lại ngay
hoặc sau một phơng pháp làm nóng mới theo điều kiện trong 9.3.2
Trong quá trình thử phanh nóng lần thứ hai này theo các điều kiện trong 9.3.31 và 9.3.3.2 lực điều khiển
có thể tăng lên đến giá trị cho phép lớn nhất (500N) để thỏa mãn điều kiện b).
9.4 Phơng pháp thử lựa chọn
Nếu hiện tợng thử không cho phép duy trì phơng pháp làm nóng phanh thì các thời gian của chu kỳ
hoặc các vận tốc ôtô có thể thay đổi để bảo đảm cho tổng thời gian thử đợc quy định trong 9.3.2 và
tổng năng lợng vào là không đổi.
Các ví dụ sau minh hoạ các phơng pháp thử mòn dần lựa chọn
9.4.1 Sự thay đổi vận tốc ôtô
Thay cho việc phanh từ vận tốc V
1
đến 1/2V
1
, ôtô có thể đợc phanh từ V
2
đến V
3
hoặc từ V
3
đến 0, đảm
bảo cho
(V
1
)
2
-
2
1
2
V
= (V
2
)
2
- (V
3
)
2
= (V
4
)
2
- 0
Tất cả các điều kiện đã quy định khác phải đợc giữ không thay đổi
9.4.2 Sự thay đổi thời gian của chu kỳ
Thay cho việc phanh sau mỗi n giây, ôtô có thể đợc phanh sau n
1
, n
2
, n
3
, n
4
giây, bảo đảm cho sau 4
chu kỳ và sau khi thực hiện toàn bộ phơng pháp làm nóng phanh thì thời gian trôi qua phù hợp với quy
định trong 9.3.2
Tất cả các điều kiện đã quy định khác phải đợc giữ không thay đổi.
19
TCVN 6444-1998/Tr 19
9.5 Ghi các kết quả
Các điều kiện về môi trờng và thông tin về ôtô cần đuợc ghi lại nh đã quy định trong 7.4.2 và các kết
quả cần đợc lập thành bảng và trình bày nh đã quy định trong 7.4.3
9.5.1 Xác định lực điều khiển
Các thông tin sau cần đuợc ghi lại:
- vận tốc thực tế của ôtô lúc bắt đầu phanh;
- vận tốc thực tế của ôtô lúc hoàn thành việc phanh;
- độ giảm tốc trung bình trong giai đoạn phanh;
- lực điều khiển và/hoặc áp suất
9.5.2 Phơng pháp làm nóng phanh với việc phanh lặp lại
Các thông tin sau cần đợc ghi lại đối với mỗi chu kỳ phanh:
- vận tốc thực tế của ôtô lúc bắt đầu phanh;
- vận tốc thực tế của ôtô lúc hoàn thành việc phanh;
- lực điều khiển và/hoặc áp suất nếu khác với quy định;
- thời gian của chu kỳ (khoảng thời gian giữa một lần phanh và lần phanh tiếp sau nếu khác với
quy định).
9.5.3 Thử hiệu quả phanh với phanh nóng
Các thông tin sau phải đợc ghi lại:
- thời gian trôi qua từ khi kết thúc giai đoạn phanh lần cuối tới khi bắt đầu thử hêịu quả phanh
nóng;
- vận tốc thực tế của ôtô lúc bắt đầu phanh;
- lực điều khiển ;
- độ giảm tốc trung bình và/ hoặc quãng đờng phanh.
Chú thích -
Nhiệt độ phanh lúc bắt đầu thử hiệu quả phanh nóng có thể đợc ghi lại, các phép đo này rất thích
hợp nếu cần thiết phải thử hiệu quả phanh nóng lần thứ hai.
20
TCVN 6444-1998/Tr 20
10 Thử tĩnh và động đối với phanh khi đỗ ôtô
10.1 Các điều kiện thử
Ôtô phải đợc /// phù hợp với 3.1.1
Lốp cần đợc lắp đúng quy định và có lớp ta lông phù hợp với ///
hệ thống phanh khi đỗ phải đợc điều chỉnh đúng và các má phanh phải đợc chắn chắn phù hợp với
quy định của cơ sở chế tạo ôtô.
Các phép thử tĩnh để giữ ôtô đỗ cần đợc tiến hành trên độ dốc đã quy định (18% và 12%). mặt đờng
không dính vật liệu xốp, có độ bám dính phù hợp với mức chất lợng yêu cầu và có đủ chiều dài và
chiều rộng để các phép thử đợc thực hiện an toàn.
Thử động đối với phanh khi đỗ ôtô cần đợc tiến hành trên đờng bằng phẳng và thẳng nh đã nêu
trong 7.1
10.2 Dụng cụ
Xem 7.2
10.3 Phơng pháp thử
Phơng pháp thử bao gồm các phép thử tĩnh để giữ ôtô và (nếu cần) một phép thử hiệu quả động lực
của phanh.
Cả hai phơng pháp thử đợc tiến hành với ôtô đợc chất tải và với "phanh nguội" nh đã quy định
trong 6.12
10.3.1 Thử tĩnh đối với phanh khi đỗ ôtô
10.3.1.1 Lái ôtô trên đờng có độ dốc thử đã quy định 918%) và cho ôtô đỗ lại bằng cách tác dụng
vào phanh làm việc lực điều khiển lớn nhất cho phép (500N) và ngắt động cơ.
10.3.1.2 Tác dụng vào phanh khi đỗ xe lực điều khiển lớn nhất cho phép (400N đối với tay , 500N đối
với chân) và sau đó rơi lỏng từ từ các phanh l àm việc.
10.3.1.3 Ôtô phải đứng yên trong 5 phút
10.3.1.4 Phơng pháp thử này đợc lặp lại với ôtô đợc đỗ theo chiều ngợc lại (hớng lên dốc và
xuống dốc)
21
TCVN 6444-1998/Tr 21
10.3.1.5 Nếu cơ sở chế tạo ôtô có dùng xe moóc theo sau thì phơng pháp thử trên tơng ứng với
10.3.1.1 đến 10.3.1.4 phải đợc lặp lại với phanh của xe moóc đợc nới lỏng (hoặc phanh của xe moóc
không có khả năng làm việc) trên đờng thử có độ dốc quy định (12%) và với khối lợng liên hợp lớn
nhất của ôto do cơ sở chế tạo ôtô kéo moóc quy định.
10.3.2 Thử hiệu quả động lực
Phép thử này đợc thực hiện khi chế độ phanh làm việc và chế độ phanh thứ cấp có một thiết bị điều
khiển chung, trừ trờng hợp nếu chế độ phanh làm việc chịu tác động (từng phần) bởi một thiết bịđiều
khiển phụ.
10.3.2.1 Từ vận tốc ban đầu của ôtô 80km/h, tác động nhanh,. không gây đột ngột vào bộ phận điều
khiển phanh khi đỗ xe lực điều khiển không lớn hơn lực điều khiển lớn nhất cho phép (400N đối với tay,
500N đối với chân)
10.3.2.2 Động cơ đợc ngắt truyền động
10.3.2.3 Ôtô cần đạt đợc độ giảm tốc trung bình và độ giảm tốc lúc dừng tối thiểu là 1,5m/s+2
.
10.4 Ghi các kết quả
Các điều kiện về môi trờng và các thông tin về ôtô cần đợc ghi nh đã quy định trong 7.4.2 và các kết
quả cần đợc lập thành bảng và đợc trình bày nh đã quy định trong 7.4.3.
10.4.1 Thử tĩnh đối với phanh khi đỗ xe
Các thông tin sau cần đợc ghi :
- độ dốc của đờng và hớng đi của ôtô;
- lực điều khểin và việc điều khiển (tay hoặc chân);
- khối lợng xe moóc kéo theo (nếu có thể).
10.4.2 Thử hiệu quả động lực (nếu có thể)
Các thông tin sau cần đợc ghi:
- vận tốc ban đầu của ôtô;
- lực điều khiển và việc điều khiển (tay hoặc chân);
- độ giảm tốc trung bình trong quá trình phanh và lúc dừng
22
TCVN 6444-1998/Tr 22
11 Đo thời gian đáp ứng của phanh làm việc
(không áp dụng cho chế độ phanh làm việc
dùng năng lợng cơ bắp hoàn toàn)
11.1 Các điều kiện thử
Có thể tiến hành thử tĩnh ở trong xởng hoặc ở ngoài xởng trong các điều kiện thích hợp
Thử động lực phải đợc tiến hành trong các điều kiện đã nêu ở
11.2 Dụng cụ
Cần có các dụng cụ sau:
a) dụng cụ đo lực điều khiển;
b) áp kế trong mỗi mạch phanh làm việc đợc đặt ở vị trí kém thuận lợi nhất trên trục;
c) dụng cụ đo thời gian trôi qua từ khi bộ phận điều khiển phanh làm việc bắt đầu chuyển động
tới khi đạt đợc áp lực đã xác định trớc, đợc đặt ở vị trí kém thuận lợi nhất trên trục.
Trong trờng hợp đối với các phép thử động lực cần trang bị thêm các dụng cụ nh đã nêu trong 7.2.
Các dụng cụ láp đặt cần đợc kiểm tra để đảm bảo sự hoạt động khi ôtô ở trên bề mặt đờng thử, tất cả
các dụng cụ thử phải đợc "hoạt động"
11.3 Phơng pháp thử
Phơng pháp thử bao gồm hai giai đoạn riêng biệt nhau đợc tiếp với ôtô có chất tải phù hợp với 3.1.1
11.3.1 Xác định áp suất phù hợp với tính năng kỹ thuật dã quy định.
áp suất trong mỗi mạch phanh làm việc tại vị trí kém thuận lợi nhất trên trục phù hợp với tính năng kỹ
thuạt đã quy định của phanh làm việc của ôtô có thể đợc xác lập theo các phép thử đã nêu trong
7.5.1, ví dụ tại vận tốc thử đã cho (80km/h) và động cơ đợc ngắt truyền động.
Các phép thử này có thể đợc tiến hành khi kết thúc các phép thử hiệu quả phanh nguội (7.5.1) hoặc
ngay trớc khi đo thời gian đáp ứng dới đây.
11.3.2 Mức năng lợng ban đầu.
Mức năng lợng ban đầu của nguồn năng lợng phải bằng 80% giá trị mà cơ sở chế tạo ôtô đã bảo
hành hoặc giới thiệu (đối với các hệ thống không có nguồn năng lợng thì thiết bị cung cấp năng lợng
phải đợc điều chỉnh tới mức năng lợng (hoặc áp suất) băng 90% mức lớn nhất mà cơ sở chế tạo ôtô
đã giới thiệu).
23
TCVN 6444-1998/Tr 23
11.3.3 Đo thời gian đáp ứng
Thời gian đáp ứng đợc xác định là khoảng thời gian từ lúc bộ phận điều khiển phanh làm việc bắt đầu
chuyển động tới lúc phanh tại vị trí kém thuận lợi nhất trên trục đạt tới mức phù hợp với tính năng kỹ
thuật đã quy định của ôtô.
Khoảng thời gian này đợc đo khi ôtô dừng lại và nguồn năng lợng đạt đợc mức năng lợng đã quy
định trong 11.3.2 bằng cách đo độ tăng áp suất tại vị trí kém thuận lợi nhất trên trục đạt tới giá trị đã quy
định trong 11.3.1. Lực điều khiển trên bộ phận điều khiển phanh làm việc đạt tới giá trị lớn nhất (700N)
phải đợc tác dụng càng nhanh càng tốt mà không gây ra sự quá đà đáng kể.
11.4 Phơng pháp thử lựa chọn
Để thay cho phơng pháp thử tĩnh đã nêu trong 11.3.2, cho phép đo thời gian đáp ứng trong quá trình
thử động lực với các điều kiện đã nêu trong 7.3.2.1 nghĩa là từ vận tốc thử đã cho (80km/h), động cơ
đợc ngắt truyền động và ôtô có chất tải.
Khoảng thời gian đo từ lúc bộ phận điều khiển phanh làm việc bắt đầu chuyển động tới lúc kết thúc khi
áp suất tại vị trí kém thuận lợi nhất trên trục đạt tới giá trị đợc xác định trong 11.3.1 hoặc khi đã giảm
tốc của nó đạt tới giá trị đã quy định (5,8m/s
2
). Lực điều khiển trên bộ phận điều khiển phanh làm việcd
đạt tới giá trị cao nhất (700N) phải đợc tác dụng càng nhanh càng tốt và không gây ra sự quá đà đáng
kể.
11.5 Ghi các kết quả
Các điều kiện về môi trờng và các thông tin về ôtô cần đợc ghi nh đã quy định trong 7.4.2 và các kết
quả cần đuợc lập thành bảng và đợc trình bày nh đã quy định trong 7.4.3.
Các thông tin phụ thêm cần đợc ghi:
- phơng pháp thử đợc dùng (tính toàn động lực);
- áp suất trên mỗi mạch phanh làm việc ở vị trí kém thuận lợi nhất ở trên trục phù hợp với tính
năng kỹ thuật đã quy định của ôtô;
- thời gian đáp ứng để đạt tới áp suất đã nêu trên để đạt tới độ giảm tốc đã quy định của ôtô;
- lực điều khiển.
___________________________