Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Tài liệu CAC CAY CAU NOI TIENG O VIET NAM (NXPowerLite) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 70 trang )

 



  !"#$
%&
'
("

) *+
,-
+ . -
/
&.-)0 

123456%7
89"7"7"
:)7;
*<=>;
? @ABCD>)
+"<:;
!=E)89!
;"
F)%G
8,->AH9>@:"ID%>)J 7JK
%,7:"I%>787>7>%,7EL8
;8,-G
+ L%7M)
""



L 7N9;78,)
OM7>@#9? @
<ABBPAPQI=E;,77L%0<;
;%0=<7O +
#L%0=G$LM
G7;E-$7)%8":%
L':,)-JABPPAPQI @NR#LLN
#MS

": -77

@7AGBCI%>
%AP9@%7N9E
;@-? 8,;G
@;M,)7; 
"-G8L;
@?0)E;
;8G+L?0
LI>C%EL;8L
Q>H%G7"
70);?"9!
7):9""8
9"7
7:
,%ABPT>77)7:)
;;7")G
#7)7:)"
/M7E0UVV0LL9
;;"? @
!7)G;7)7

:)70:"@"
L8"OAW>#M7
7 );M,)7#M
X'L,>#9G*;'>
97? @
;;7");)7E
 @NR#LLN77
79!"
$!+
7? @9
@-G
/7? @8;"LCGIQQGQQQV
#9G)7:)8;>):7"'
;7"7$;7;E);
+)G;)7AP,%M>%);
L%7%;8L?0)G
;'>;?)9E7)77))
M M,)7:L8,)O*+<UM7&E0=
". -GG
7:Y)7). -L@-
7;L7G
),%IQQD;97?0
OLG

8,)
OM>7O)
LAZ7:%ATQ[IQQ>;
9G+ L 
L)L;7;
7)7:)E77\7

%:'M7
9: -77": -
M)

G
+ L )OF)%E)O"
G
;? ,%APBW>;EM"@,%APBCG
IQQI;M"->)G

@5
AGIWQ%G

/%IA95
AA97N9K
AQ98
77;'T
9"9!
E9!/
%'W9G
Tải trọng: H30.
Phân tải: cầu chia làm bốn làn xe chạy hai chiều, ở giữa có
phần cánh gà mỗi bên rộng 5 m. Phía ngoài cùng có làn đường
dành cho xe máy rộng 1,5 m.
\"E 
Thanh Trì là cây cầu lớn nhất trong dự án 7 cây cầu của Hà Nội
bắc qua sông Hồng, Được mệnh danh là cây cầu lớn nhất Đông
Dương. bắt đầu từ điểm cắt quốc lộ 1A tại Pháp Vân (Thanh Trì),
điểm cuối cắt quốc lộ 5 tại Sài Đồng (Gia Lâm). Cầu Thanh Trì dài
12.8 km, trong đó cầu chính dài 3 km với 6 làn xe và 6 km đường

dẫn phía Thanh Trì, 3,5 km đường dẫn phía Gia Lâm.
:"IQQIG
 AB7B,%IQQC>9LG
 QI7QI,%IQQT;7?0G
+))7,%IQQB>E-;7"I
;G

+ L7;? @E))@
%)K6JJ;?07"8L)97"7@)WQ7)E?0
8?!'7"7@)BQ7)G
áp dụng thành công những công nghệ xây dựng cầu tiên tiến nhất
trên thế giới hiện nay: công nghệ cọc khoan nhồi theo phương
pháp tuần hoàn ngược, có đường kính từ 1m đến 2m và sâu trên
50m; công nghệ đúc dầm cầu sử dụng đà giáo di động (MSS) lần
đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam; công nghệ thi công bệ móng
trụ cầu chính bằng vòng vây cọc ống thép; công nghệ đúc hẫng
cân bằng dầm cầu chính liên tục chiều dài nhịp 130m
 
\7!EE7$5

+ Cầu Bãi Cháy nằm trên
Quốc lộ 18 nối liền 2 khu
vực trung tâm văn hóa –
kinh tế của tỉnh Quảng
Ninh là Hòn Gai và Bãi
Cháy.

+ Cầu Bãi Cháy sau khi
hoàn thành sẽ nối thông
toàn bộ Quốc lộ 18 – trục

giao thông huyết mạch của
tam giác kinh tế: Hà Nội –
Hải Phòng – Quảng Ninh,
góp phần quan trọng trong
việc thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội của toàn bộ
vùng Đông Bắc đất nước.
M): -775

]+"%;L:%M)AAD7()LABE:)7778F%
79)G

]@5PQW%

5ID>W%<HL?0)EIL?07M=G

]*)95D9>9!@HWD%G

]F"77 5DQ%G

]"75Z707"7G

]F9!5:"AGQHC7 "\+<CQGQQQGQQQ2*^=>77HQ7K
;)WQ7AA>IQQC:)779;G

]";75/\>;@";75("L_@AB#.2ABG
]E)7)7:)%M75\E:)7)7"G

]775L@*%`*%7%.7M7"G


AD%OIAI>M:L-:7E7?0 :)77>
)L,LEL
 ;78,E)E XZ7"E
E);))7)E)7"%);7IGAHQ7 ";G

+ Cầu Bãi Cháy hoàn thành đã đáp
ứng niềm mong chờ lâu nay của
người dân thành phố Hạ Long và
tỉnh Quảng Ninh; đồng thời, cũng
đánh dấu mốc trưởng thành mới về
trình độ và tay nghề của đội ngũ
thợ cầu Việt Nam trong quá trình
tiếp thu các công nghệ, kỹ thuật
xây dựng tiên tiến của thế giới

+ Công trình hoàn thành tạo thêm
một biểu tượng nữa của tình hữu
nghị Việt Nam – Nhật Bản và cũng
chứng tỏ việc sử dụng có hiệu quả
nguồn vốn ODA trong phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông
 L
CẦU BÍNH - HẢI PHÒNG
Dự án cầu Bính được
Chính phủ phê duyệt, xây
dựng cầu do Chính phủ
Nhật Bản giúp đỡ 943 tỷ
đồng hay 7.426 triệu Yên
thời điểm đó, bao gồm dịch
vụ tư vấn giám sát xây

dựng. Dự án được vay vốn
ưu đãi của Ngân hàng hợp
tác quốc tế Nhật Bản
(JBIC) và 141,5 tỷ đồng vốn
đối ứng trong nước.
12a
Cầu Bính (khởi công 1
tháng 9 năm 2002-
khánh thành 13 tháng 5
năm 2005) được thiết kế
theo tiêu chuẩn cầu dây
văng đối xứng hai mặt
phẳng cáp, kết cấu dầm
thép liên hợp bản
BTCT, liên tục 17 nhịp.

Lễ khánh thành cầu Bính (13-5-2005)
12ab/*b)Fc-21

Cầu dài 1.280m tính từ tim của hai mố cầu. Khổ cầu rộng 22,5m
gồm 4 làn xe cơ giới (4 x3,75m) và hai làn đi bộ và xe thô sơ (2
x 3,2m).Chiều cao thông thuyền 25m, rộng 125m cho tàu 3000
tấn qua lại.
Hai trụ tháp bằng BTCT hình chữ H chân xiên, chiều cao
101,6m tính từ đỉnh bệ móng, có dầm ngang trên khu vực hộp
neo cáp. Tổng số có 80 bó cáp loại song song từ các sợi thép
7mm cường độ cao, neo cáp loại HiAm (sản xuất tại Nhật Bản)
 Hai trụ tháp sử dụng móng cọc khoan nhồi BTCT đường
kính 2m, chiều dài khoảng 43m - 60m bê tông 40 MPa.
!9@)

Tổng số cọc ống thép là 231 cọc, mỗi trụ có từ 12-16 cọc, chiều
dài mỗi cọc khoảng 40m, thi công theo phương pháp đóng cọc
bằng búa rơi tự do.
Thi công cọc khoan nhồi đường kính 2m, sâu 43m - 60m sử
dụng ống vách và dung dịch bentonite. Trong công đoạn này,
sử dụng máy khoan tuần hoàn ngược và máy khoan đá kiểu
mâm xoay để khoan đến tầng chịu lực, cọc được ngâm 2m vào
tầng chịu lực.
Bê tông 40 MPa sử dụng cho cọc khoan nhồi và cọc ống thép
tuân theo chỉ dẫn kỹ thuật của Nhật Bản, đặc biệt là độ hỗn hợp
bê tông trước khi bơm vào kết cấu phải thấp hơn 30oC và thoả
mãn về độ sụt theo thiết kế  Vì vậy, để đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, nhà thầu phải có các biện pháp như lắp đặt thiết bị làm
lạnh nước từ 2 đến 9oC, làm nhà che cốt liệu và xi lô chứa xi
măng tại trạm trộn bê tông.
!F)7)97
Về thi công kết cấu phần trên,khối lượng dầm thép cho toàn bộ cầu hết
6.500 tấn được sản xuất chủ yếu tại Nhật Bản, còn lại được sản xuất tại nhà
máy Mitsui Thăng Long (Hà Nội).
Dầm cầu được chế tạo bằng hàn tự động từ các thép tấm tiêu chuẩn Nhật
Bản, chiều dày 20-90mm, lắp ráp thử và sơn hoàn chỉnh 3 lớp sơn tại nhà
máy. Mỗi đoạn dầm chủ dài khoảng 20m, nặng từ 18-25 tấn. Phương pháp
thi công lắp dầm bằng cần cẩu 150 tấn.
Riêng phần cầu dây văng thực hiện theo phương pháp lắp hẫng. Về thi
công bản mặt cầu BTCT được đúc sẵn tại công trường và bảo quản 6 tháng
trước khi lắp đặt để giảm co ngót và từ biến của bê tông.
Mặt bê tông của các bản đúc sẵn tại mối nối được tạo nhóm trong khi đúc
bằng cách phun phụ gia Sika Rugasol-F lên mặt ván khuôn. Cốt thép chở
của bản được bảo vệ chống gỉ bằng lớp vữa Sika Monotop 610. Công tác
lắp ráp của bản mặt cầu BTCT đúc sẵn và đổ bê tông mối nối được tiến

hành theo trình tự nhất định "phương pháp Piano" để đảm bảo tính liên
hợp của kết cấu.

×