Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 19 Tiet 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.54 KB, 2 trang )

Tuần: 19
Tiết: 33

Ngày soạn: 02/01/2018
Ngày dạy : 05/01/2018

LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Rèn kó năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử
dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo một trong ba trường hợp trên.
3.Thái độ - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Ôn tập chu đáo về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
III. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1………………………………………………………………………………………………………………………
7A2………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV cho HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 43 (31’)
Bài 43:
- GV:Cho HS đọc đề và ghi - HS: Đọc đề bài toán và
GT OA = OC
GT, KL
ghi GT, KL


- GV:Vẽ hình

- HS: Chú ý và vẽ theo

- GV:Hai tam giác nào chứa - HS:OAD và OCB
hai cạnh AD và BC?
- GV:OAD và OCB có - HS:OA = OC
(gt)
O^ là góc chung
những yếu tố nào bằng
nhau? Vì sao?
OD = OB
(gt)
- GV:Hai tam giác EAB - HS:Chưa có
và ECD đã có các yếu tố
nào bằng nhau?
^ ^
^
^
- HS: B 1= D1
- GV:So sánh B 1 và D1

OB = OD
AD = BC
KL EAB = ECD
OE là tia phân
giác của góc xOy

a) Xét OAD và OCB ta có:
OA = OC

(gt)

O^ là góc chung
OD = OB
Do đó: OAD = OCB
Suy ra: AD = BC
b) OAD = OCB
^ ^
=> B 1= D1

(gt)
(c.g.c)

(1)

^ ^
⇒ A^ 2=C^ 2
vaø A 1 =C1
Vì OA = OC và OB = OD (gt)

(2)


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Vì sao?
- GV:So sánh AB và CD
Vì sao?
^
^
- GV:So sánh A 1 và C1


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
OAD = OCB
- HS: AB = CD
Vì OA = OC, OB = OD
^ ^
- HS: A 1 =C1

GHI BẢNG
Nên AB = CD
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
EAB = ECD

(3)
(g.c.g)

Vì sao?

OAD = OCB
^ ^
- HS: A 2 =C 2
^
Kề bù với A 1

^C
c) EAB = ECD  EB ED (4)
1
- GV:Muốn chứng minh OE
Từ (4), (1) và OB = OD ta suy ra
xOy

là tia phân giác của
EBO = EDO
(c.g.c)
HS:Chứng
minh
^
^
thì ta phải chứng minh điều
^O =O^
⇒ O 1 =O 2
1
2
gì?

xOy
Hay
OE

tia
phâ
n
giá
c
củ
a
- GV:Hai góc này thuộc vào
hai tam giác nào?
- HS:EBO và EDO
- GV:EBO và EDO có
^ ^

các yếu tố nào bằng nhau?
- HS: B 1= D1

^
- GV:So sánh A 2
Vì sao?

^
và C2

- GV:EB = ED là vì sao?

OB = OD
EB = ED
- HS: EAB = ECD

4. Củng cố: (5’)
- GV cũng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 44 và 45 ở nhà.
6.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×