Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 9 tiet 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.15 KB, 3 trang )

Tuần 17
Tiết 33

Ngày soạn: 18/12/2018
Ngày dạy: 21/12/2018

BÀI 30 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu được di truyền học tư vấn và nội dung của nó.
- Giải thích được cơ sở khoa học của di truyền học của việc cấm một người lấy nhiều vợ hay
nhiều chồng và khơng kết hơn với nhau trong vịng 4 đời.
- Giải thích được tại sao phụ nữ khơng nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của
ô nhiễm môi trường đối với con người
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy, phân tích.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
u thích mơn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Tìm hiểu đóng góp của di truyền học qua sách báo, internet.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)
9A1……………........................................…
9A2...............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm


điếc bẩm sinh ?
- Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh
các tật, bệnh đó ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Di truyền học là một khoa học tương đối mới mẻ. Thế nhưng những đóng góp
của nó ngày càng to lớn cho xã hội. Vậy di truyền học đóng góp những gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được điều đó.
Hoạt động 1: Di truyền y học tư vấn. (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK - HS nghiên cứu ví dụ, thảo luận nhóm, thống
mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu nhất câu trả lời:
hỏi của bài tập:
+ Đây là loại bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2
gia đình này đã có người mắc bệnh.
+ Khơng nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã
mang gen lặn gây bệnh.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cho HS thảo luận:
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung để
+ Di truyền y học tư vấn là gì?
hoàn thiện kiến thức.
+ Gồm những nội dung nào?
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.


Tiểu kết:
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét
nghiệm, chuẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ.

- Chức năng: chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật
di truyền.
Di truyền
hơn -nhân
và kế
hố
gia bảng
đình(15’)
- GV Hoạt
hướngđộng
dẫn2:HS
nghiên học
cứu với
bảng
HS dựa
vàohoạch
số liệu
trong
và nêu được:
30.2 và trả lời câu hỏi:
- Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm + Nên sinh con ở độ tuổi 24 – 34 hợp lí.
thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
- Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi + Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất
17 – 18 hoặc quá 35?
và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan
khoẻ; ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu lão hóa, quá
trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn 
phân li khơng bình thường  dễ gây chết, teo não,
điếc, mất trí.... ở trẻ.
Tiểu kết:

1. Di truyền học với hôn nhân:
- Di truyền học giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vịng 3 đời không được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35 khơng nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.

Hoạt động 3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS xử lí thơng tin và nêu được:
SGK và mục “Em có biết” trang 85.
- Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối + Các tác nhân vật lí, hóa học, các khí thải, nước
với cơ sở vật chất di truyền ? Cho VD ?
thải của các nhà máy thải ra, sử dụng thuốc trừ
sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột


biến NST ở người => người bị bệnh tật di
truyền.
- Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản - 1 HS đọc ghi nhớ SGK.
thân và con người ?
Tiểu kết:
- Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đó
làm tăng ơ nhiễm mơi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nên cần phải đấu tranh
chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ơ nhiễm mơi trường.
IV. CỦNG CỚ - DẶN DÒ.
1. Củng cố: (2’)
- HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.

2. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.
- Đọc trước bài 31.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………
………………………………………………………….………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×