Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.08 KB, 28 trang )

Đề thi học sinh giỏi lớp 4
Năm học 2011-2012
Môn Tiếng Việt ( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 ( 4 điểm )
Cho các từ sau : núi đồi , rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, thành phố, ngọt, ăn .
Hãy sắp xếp những từ trên thành các nhóm theo 2 cách :
a) Dựa vào cấu tạo ( Từ đơn, từ ghép , từ láy )
b) Dựa vào từ loại ( Danh từ , động từ , tính từ )
Câu 2 ( 4 điểm )
Từ nào ( trong mỗi dãy từ dưới đây ) có tiếng “ nhân ” không cùng nghĩa với tiếng
“ nhân ” trong các từ còn lại .
a) nhân loại , nhân tài , nhân đức , nhân dân .
b) nhân ái , nhân vật , nhân nghĩa , nhân hậu .
c) nhân quả , nhân tố , nhân chứng , nguyên nhân .
Câu 3 ( 4 điểm )
a) Tìm thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ sau :
Khoẻ như voi ; Nhanh như sóc .
b) Đặt câu với mỗi thành ngữ trái nghĩa tìm được .
Câu 4 ( 4 điểm )
Dùng gạch chéo ( / ) để tách được bộ phận chủ ngữ , bộ phận vị ngữ của mỗi câu
sau :
a) Cô giáo của chị em đang giảng bài .
b) Con hãy dẫn các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ .
c) Đàn cá chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp .
d) Những bông hoa mai đang nở rộ đón ánh nắng xuân đầu mùa .
Câu 5 ( 9 điểm )
Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam như sau :
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc , tre nhường cho con .


Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất tốt đẹp
gì của con người Việt Nam ?


Đáp án môn Tiếng Việt - Lớp 4
Câu 1 ( 4 điểm )
Sắp xếp những từ trên thành các nhóm theo 2 cách :
a) Dựa vào cấu tạo ( từ đơn , từ ghép , từ láy )
- Từ đơn : ngọt , ăn , vườn ( 0,75 điểm )
- Từ ghép : núi đồi , thành phố . ( 0,5 điểm )
- Từ láy : dịu dàng , chen chúc , rực rỡ ( 0,75 điểm )
b) Đựa vào từ loại ( danh từ , động từ , tính từ )
- Danh từ : vườn , núi đồi , thành phố ( 0,75 điểm )
- Động từ : ăn , chen chúc .( 0,5 điểm )
- Tính từ : dịu dàng , rực rỡ , ngọt ( 0,75 điểm )
Câu 2 ( 4 điểm )
a) Từ : nhân đức ( 1,3 điểm )
b) Từ : nhân vật ( 1,3 điểm )
c) Từ : nhân chứng ( 1,4 điểm )
Câu 3 ( 4 điểm )
a) Các thành ngữ trái nghĩa :
- Khoẻ như voi => Yếu như sên ( 1 điểm )
- Nhanh như sóc => Chậm như rùa ( 1 điểm )
Lưu ý : Nếu học sinh tìm đúng thành ngữ trái nghĩa khác vẫn cho điểm tối
đa .
b) Đặt câu :
- Đặt câu đúng với mỗi thành ngữ trái nghĩa vừa tìm được cho 1 điểm .
Câu 4 ( 4 điểm )
Học sinh dùng gạch chéo ( / ) để tách được bộ phận chủ ngữ , bộ phận vị ngữ của
mỗi câu như sau :

a) Cô giáo của chị em /đang giảng bài .
b) Con / hãy dẫn các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ .
c) Đàn cá chuối con / ùa lại tranh nhau đớp tới tấp .
d) Những bông hoa mai / đang nở rộ đón ánh nắng xuân đầu mùa .
( Học sinh làm đúng mỗi câu cho 1 điểm )
Câu 5 ( 9 diểm )
Chú ý những hình ảnh giàu ý nghĩa trong đoạn thơ :
- Hình ảnh :
Nịi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường ( 1,5 điểm )
Gợi cho ta nghĩ đến phẩm chất của con người Việt Nam :
+ Ngay thẳng , trung thực (“đâu chịu mọc cong ”) ( 1,5 điểm )
+ Kiên cường , hiên ngang , bất khuất trong chiến đấu ( “ nhọn như chông ” )
( 1,5 điểm )
- Hình ảnh :
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc , tre nhường cho con . ( 1,5 điểm )
Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất :
+ Sẵn sàng chịu đựng mọi thử thách ( “ phơi nắng , phơi sương ” ) ( 1,5 điểm )
+ Biết yêu thương , chia sẻ và nhường nhịn tất cả cho con cái , cho đồng loại ( “ có
manh áo cộc , tre nhường cho con ” ) ( 1,5 điểm )


đề thi học sinh giỏi lớp 4
môn tiếng việt
Câu 1: ( 3 điểm ) Cho các từ sau:
Máy bay, học sinh, xinh xắn, học, nghỉ ngơi, ngoan
a. hÃy xếp các từ thành 3 nhóm: Từ đơn, từ ghép, từ láy.
b. HÃy xếp thành 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ.
Câu 2: ( 2 điểm)

Chữa câu sai dới đây bằng 2 cách khác nhau:
( Chú ý chỉ đợc thay đổi nhiều nhất 2 từ ở mỗi câu )
Nếu xe hỏng nhng em vẫn đến lớp đúng giờ.
Câu 3: ( 4 điểm)
Điền dấu câu đà học vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả:
Trên bờ sông một con Rùa đang cố sức tập chạy một con Thỏ thấy thế liền mỉa
mai
Chậm nh Rùa mà cũng đòi tập chạy
Rùa đáp
Anh đừng giễu tôi anh với tôi thử chạy thi xem ai hơn
Câu 4: ( 2 điểm )
Điền tiếp từ ngữ vào chỗ chấm để hoàn chỉnh các câu tục ngữ thành ngữ sau :
Ruột để ...................
Ước của ..................
Câu 5: ( 2 điểm
Trong bài thơ Tuổi ngựa nhà thơ Xuân Quỳnh viết:
Tuổi con là tuổi Ngựa
Nhng mẹ ơi, đừng buồn
Dẫu cách núi cách rừng
Dẫu cách sông cách biển
Con tìm về víi mĐ
Ngùa con vÉn nhí ®êng.
Em h·y cho biÕt: Ngêi con muốn nói với mẹ điều gì? Điều đó cho ta thấy tình cảm
gì của ngời con đối với ngời mẹ?
Câu 5 ( 6 điểm )
Em hÃy kể lại một câu chuyện cổ tích ( Đà nghe , đà đọc ), kết hợp tả ngoại hình
nhân vật.
(Chữ viết và trình bày 1 điểm)

Câu

Câu 1a.

b.

Đáp án môn tiếng việt: lớp 4
Nội dung đáp án
học sinh xếp thành 3 nhóm sau:
Từ đơn: học, ngoan
Từ ghép: máy bay, học sinh
Từ láy: xinh xắn, nghỉ ngơi
xếp thành 3 nhóm:
Danh từ: máy bay, học sinh
Động từ: học, nghỉ ngơi

Điểm
0,5
0,5
0,5
0.5
0,5
0,5


Tính từ: xinh xắn, ngoan
Câu 2 Cách 1: Tuy xe hỏng nhng em vẫn đến lớp đúng giờ.
Cách 2: Nếu xe hỏng thì em không đến lớp đúng giờ.
Câu 3 Các câu văn đợc điền dấu và viết lại nh sau:
Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập ch¹y. Mét con Thá thÊy thÕ
liỊn mØa mai:
- ChËm nh Rùa mà cũng đòi tập chạy !

Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi xem ai nhanh hơn?
Câu 4 - HS điền đúng :
- Ruột để ngoài da.
- Ước của trái mùa .
Câu 5 Qua đoạn thơ ta thấy ngời con muốn nói với mẹ: Tuổi con là tuổi Ngựa
nên có thể chạy rất nhanh, ®i rÊt xa. N¬i con ®Õn cã thĨ rÊt xa mẹ Cách
núi cách rừng, Cách sông cách biển nhng mẹ đừng buồn, vì con vẫn
luôn nhớ tìm đờng về với mẹ Ngựa con vẫn nhớ đờng. Điều đó cho thấy
tình cảm yêu thơng, gắn bó sâu nặng của ngời con với mẹ.



1,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,5 đ




Câu 6 - Trình bày đủ 3 phần ( MB, TB ,KL ).

- Viết văn đúng theo yêu cầu ( biết tả ngoại hình nhân vật phù hợp, hấp dẫn )4 đ
làm nổi bật tính cách nhân vật khi kể chuyện.
- Viết câu, dùng từ đúng, ít sai lỗi chính tả.


THI GIAO LU HC SINH GIỎI KHỐI 4
Môn : Tiếng Việt

( Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề )
Câu 1(4 điểm ) : Xếp các từ : châm chọc ,chậm chạp ,me mẩn,mong ngóng ,nhỏ
nhẹ ,mong mỏi,tươi tốt,phương hướng ,vương vấn ,tươi tắn vào 2 cột ở bảng dưới
đây :
Từ láy

Từ ghép

Câu 2 (4 điểm ) : a, Hãy tìm từ đơn ,từ ghép ,từ láy trong đoạn văn sau :
Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên .Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh
trên mặt hồ .Mặt hồ trả rộng mênh mơng và lặng sóng .
b, Tìm : danh từ ,động từ ,tính từ trong đoạn văn .
Câu 3 (4 điểm ) : Đoạn văn sau viết sai nhiều lỗi chính tả hãy sửa lại cho đúng :


Chời nắng trang trang ,tiếng tu hú gần sa gian gian .Hoa ngô sơ xác như cỏ
may .Lá ngô quắt lại ,dũ xuống .Nhửng bắp nghô đả mập và trắc ,chĩ còn chờ tay
người đến bẽ mang về .
Câu 4 (4 điểm ) : Tìm chủ ngữ ,vị ngữ ,trạng ngữ trong mỗi câu sau :
a,Trong làng ,tiếng chiêng ,tiêng trống ,tiếng cồng ,tiếng dàn tơ – rưng vang lên .
b, Học quả là khó khăn vất vả .
c, Tiếng cá quẫy tũng toẵng /xôn xao quanh mạn thuyền .
d, Trên nền cát trắng ,nơi cơ Mai tì ngực xuống đón đường bay của giặc ,mọc lên
những bơng hoa tím .
Câu 5 (9 điểm ) : Trong bài thơ Tre Viêt Nam nhà thơ Nguyễn Duy có viết :
“Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ơm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người ”
Trong đoạn thơ trên ,tác giả dùng cách nói gì để ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây

tre: sự đùm bọc ,đồn kết ?Cách nói này hay ở chỗ nào ?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI KHỐI 4
Môn : Tiếng Việt
Câu 1 : ( 4 điểm )
Xếp đúng các từ đã cho vào 2 cột :
Từ láy
Chậm chạp ,mê mẩn ,mong mỏi
,tươi tắn ,vương vấn

Từ ghép
Châm chọc ,mong ngóng ,nhỏ
nhẹ ,tươi tốt ,phương hướng

Câu 2 : ( 4 điểm )
a , - Từ đơn : chú ,bay,trên ,và
- Từ ghép : chuồn chuồn nước ,tung cánh ,vọt lên ,cái bóng ,nhỏ xíu ,lướt
nhanh ,mặt hồ ,trải rộng ,lặng sóng .
( Chú ý nếu HS tách các từ sau thành từ đơn thì cũng chấp nhận được : tung
cánh ,vọt lên ,cái bóng ,lướt nhanh ,trải rộng ,lặng sóng .)
- Từ láy : mênh mông


b,

- Danh từ : chú ,chuồn chuồn nước ,cái bóng ,mặt hồ .
- Động từ : tung cánh ,bay,vọt lên ,lướt nhanh ,trải rộng .
- Tính từ : nhỏ xíu ,mênh mơng , lặng sóng .
Câu 3: ( 4 điểm )
Đoạn văn sửa lại cho đúng như sau :

Trời nắng chang chang ,tiếng tu hú gần xa ran ran .Hoa ngô xơ xác như cỏ
may .Lá ngô quắt lại rủ xuống .Những bắp ngơ đã mập và chắc ,chỉ cịn chờ tay
người đến bẻ mang về .
Câu 4 : ( 4 điểm )
Tìm chủ ngữ ,vị ngữ ,trạng ngữ trong mỗi câu như sau :
a,Trong làng ,/tiếng chiêng ,tiêng trống ,tiếng cồng ,tiếng đàn tơ – rưng/ vang lên.
TN
CN
VN
b, Học/ quả là khó khăn vất vả .
CN
VN
c, Tiếng cá quẫy tũng toẵng /xôn xao quanh mạn thuyền .
CN
VN

d, Trên nền cát trắng ,nơi cơ Mai tì ngực xuống đón đường bay của giặc ,/mọc lên
TN
VN
/những bơng hoa tím .
CN
Câu 5 : ( 9 điểm )
Bài viết thể hiện được 2 ý .Cách diễn đạt rõ ràng ,mạch lạc .
- Trong đoạn thơ này ,tác giả sử dụng cách nói nhân hố để nói về phẩm
chất tốt đẹp của cây tre : sự đùm bọc ,đồn kết .Nhân hố ở đây có nghĩa là gán
cho tre có những đăc tính của con người : những thân tre bao bọc ,che chở cho
nhau ; tay tre ơm níu nhau quấn qt ; họ hàng nhà tre sống quây quần ấm cúng
bên nhau
- Cách nói nhân hố là cho cảnh vật trở nên sống động .Những cây tre như
những sinh thể mang hồn người .Cách nói này giúp tác giả thể hiện được hai tầng

nghĩa : Vừa nói được phẩm chất tốt đẹp của cây tre Việt Nam ,lại vừa nói được
những phẩm chất ,những truyền thống tốt đẹp của con người Việt Nam ,dân tộc
Việt Nam .


ĐỀ THI GIAO LƯU KHỐI 4
MÔN: TIẾNG VIỆT
Câu 1 (4đ):
Cho các từ sau: đồi núi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,
đánh đập.
Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm theo 2 cách:
a) Dựa vào cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy)
b) Dựa vào từ loại. (danh từ, động từ, tính từ)
Câu 2 (4đ)
Phân loại các từ ghép dưới đây thành 2 loại: từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép
có nghĩa tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, thầy cô, anh em, anh cả, em út,
anh rể, cô giáo, chị dâu, em gái, ruột thịt, hoà thuận, vui buồn, xe cộ, bánh trái.
Câu 3: (4đ)
Cho đoạn văn sau:
“Tảng sáng vòm trời cao xanh mênh mơng. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung
lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía tây ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên
bắt chéo qua thung lũng trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi
tắn...”


Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu trong đoạn văn trên và cho biết
chúng thuộc kiểu câu gì?
Câu 4 (4đ)
Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ:
“ Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi

mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng
cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát.”
Câu 5 (9đ)
Kết thúc bài “Tre Việt Nam” (Tiếng Việt 4 - tập 1), nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.”
Em hãy cho biết những dòng thơ trên nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của
bài thơ có gì độc đáo để góp phần khẳng định điều đó?
HƯỚNG DẪN GỢI Ý CHẤM
Câu 1: (4đ)
a) Dựa vào cấu tạo:
+ Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
+ Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập
+ Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
b) Dựa vào từ loại:
+ Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn
+ Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.
+ Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt.
Câu 2: (4đ)
Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rể, cô
giáo, chị dâu, em gái.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: thầy cơ, ruột thịt, hồ thuận, vui buồn, xe cơ, bánh trái,
anh em.
Câu 3: (4đ)
Tảng sáng vịm trời cao xanh mênh mơng.
(kiểu câu: Ai? thế nào?)
CN


VN

Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.
CN

VN

Khoảng trời sau dãy núi phía tây ửng đỏ.
CN

(kiểu câu: Ai? Làm gì?)
(kiểu câu: Ai? thế nào?)

VN

Những tia nắng đầu tiên bắt chéo qua thung lũng trải lên đỉnh núi phía tây những
vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...”
(kiểu câu: Ai? Làm gì?)
Câu 4(4đ)
Đoạn văn hồn chỉnh
“ Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy
sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng
rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.”


Câu 5: (9đ)
- Những câu thơ ở phần kết bài Tre Việt Nam nhằm khẳng định một màu xanh vĩnh
cửu của tre Việt Nam, sức sống bất diệt của con người Việt Nam, truyền thống cao
đẹp của con người dân tộc Việt Nam.
- Cách thay đổi ngắt nhịp và ngắt dòng (mai sau/mai sau/mai sau) với cách sử dụng

điệp ngữ (mai sau) góp phần gợi cảm xúc thời gian và không gian như mở ra vô
tận, tạo cho ý thơ âm vang bay bổng và đem đến cho người đọc những liên tưởng
phong phú. Tác giả sử dụng từ xanh ba lần trong một dòng thơ với sựmliên kết
khác nhau (xanh tre, xanh màu, tre xanh) tạo những nét nghĩa đa dạng, phong phú
và khẳng định sự trường tồn của màu sắc, của sức sống dân tộc.
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI KHỐI 4

Môn Tiếng việt
Thời gian: 40 phút
Câu 1: (4đ). Điền vào chỗ trống tr hoặc ch để hoàn chỉnh đoạn văn:
Tôi yêu những cánh đồng vàng rực ngày mùa, thơm vị mía lùi và .....ắng xố
sương mù sau Tết. Yêu tiếng ......uông .....ùa ngân thăm thẳm canh khuya. Tôi yêu
ánh nắng ......iều tà, .....ải màu vàng ...... ên rẫy khoai mì, nghiêng nghiêng bên
......iền núi.
Theo Mai Văn Tạo
Câu 2: (4đ). Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen
hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, bác Tâm đang bơi
thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bơng, bó thành từng bó, ngồi bọc
một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lịng thuyền.
Câu 3: (4đ). Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a, Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và giá lạnh, mẹ tôi âu yếm
nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
b, Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ
dám đi từng bước nhẹ.
c, Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên.
d, Chích bơng là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân
Câu : (4đ). Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: Trung
hiếu, trung hậu, trung kiên, trung thành, trung thực.
a, ..........với Tổ Quốc.

b, Khí tiết của một chiến sĩ ...........
c, Họ là những người con ...................... của dân tộc.


d, Tôi xin báo cáo .......... sự việc xảy ra.
e, Chị ấy là người phụ nữ .......................
Câu 5: (9đ). Trong bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm có viết:
Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
Hãy nêu những suy nghĩ của em về hình ảnh “mặt trời” được diễn tả trong
hai câu cuối của đoạn thơ trên.


Câu
Câu 1
Câu 2

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Lời giải
Trắng, chuông chùa, chiều tà, trải, trên, triền
Danh từ: Mặt, Minh, đầm, sen, bông, sen, sen, nền, lá, giữa, đầm, bác,
Tâm, thuyền, hoa sen, bác, bơng,(từng) bó, chiếc, lá, lịng, thuyền.
Động từ: đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt, bó (thành), bọc, để.
Tính từ: Rộng, mênh mông, trắng hồng, khẽ, nổi bật, xanh mượt, cẩn
thận, nhè nhẹ

Câu 2

a

Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và giá lạnh, mẹ tôi / âu

Điểm


1,5đ
1,25đ
1,25đ



CN

yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
VN

b
c
d

Cũng như tơi, mấy cậu học trị mới / bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ
dám đi từng bước nhẹ.
CN
VN
Búp cọ / vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên.
CN




VN

Chích bơng / là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân
CN

Câu 4
a
b
c
d
e
Câu 5





VN

Thứ tự các từ cần điền:
Trung thành
Trung kiên
Trung hiếu
Trung thực
Trung hậu
Hình ảnh “Mặt trời” được diễn tả trong hai câu cuối cuối của đoạn thơ
với hai ý nghĩa khác nhau:
- Ở câu “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi”, hình ảnh “mặt trời” gợi cho
ta nghĩ đến nguồn ánh sáng và những tia nắng ấm giúp cho cây bắp lớn

lên, hạt bắp thêm chắc mẩy. Vì vậy có thể nói đó là “Mặt trời của bắp”.
- Ở câu “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”, hình ảnh “mặt trời” gợi cho
ta liên tưởng đến em bé (người con) đang nằm trên lưng mẹ. Em bé được
mẹ che chở bằng tình yêu thương. Em bé là niềm hi vọng lớn lao và đẹp
đẽ của người mẹ. Vì vậy có thể nói: em là “Mặt trời của mẹ”


0,8đ
0,8đ
0,8đ
0,8đ
0,8đ






ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 4
MÔN TIẾNG VIỆT
Câu1( 4 điểm): Tìm thêm một tiếng để tạo từ ngữ chứa các tiếng cùng âm đầu r, d
hoặc gi.
dân ……….
rong………….
rũ ………
………..dáng
……….gìn
giặc…………
rơm……..
……….rệt

Câu2(4 điểm): Tìm thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ dưới đây. Sau đó đặt câu
với một thành ngữ tìm được.
a) Yếu như sên.
b) Chân yếu tay mềm.
c) Mềm như bún.
Câu3 (4 điểm)
a) (2 điểm) Ghép các tiếng sau đây thành những từ ghép thích hợp và cho biết
từ ghép nào có nghĩa phân loại, từ ghép nào có nghiã tổng hợp:
thương, bó, gắn, học, thân, bạn.
b) Xác định từ loại các từ sau:
yêu thương, tình thương, thắm thiết, thẳng thắn, lo lắng, nỗi nhớ, tấm lòng, tươi
đẹp.
Câu4: 4(điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dưới đây:
a) Các bạn lớp tôi đang say sưa đá cầu.
b) Bàn tay mềm mại cuả Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống.
c) Tiếng ve kêu râm ran.
d) Lúa đang thì con gái đẹp như một thứ nhung xanh.
Câu5(9 điểm) : Kết thúc bài Tre Việt Nam, nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
Em hãy cho biết những câu thơ nhằm khẳng định điều gì? Cách diễn đạt của nhà
thơ có những gì độc đáo, góp phần khẳng định điều đó?

Đáp án
Câu1: Tìm đúng mỗi tiếng 0,25 điểm:
dân dã
rong ruổi
rũ r ượi

duyên dáng
giữ gìn
giặc giã
rơm rả.
rõ rệt
Câu 2: Đúng mỗi thành ngữ 0,5 điểm , đặt câu đúng 0,5 điểm.
Các thành ngữ trái nghĩa :
a) Khoẻ như voi.( Khoẻ như trâu)


b) Mạnh chân khoẻ tay.
c) Cứng như sắt.
Câu3:
a) Các từ ghép đươc: thân thương, gắn bó, bạn học, bạn thân. ( 1 đ)
Từ ghép phân loại : bạn học, bạn thân ( 0,5 đ)
Từ ghép tổng hợp : thân thương, gắn bó ( 0,5 đ)
b) ( Mỗi từ xác định đúng 0,25 đi ểm)
Danh từ:tình thương, nỗi nhớ , tấm lịng
Động từ: y êu th ư ơng, lo lắng.
Tính t ừ: thắm thiết, thẳng thắn, t ư ơi đ ẹp
Câu 4: Mỗi câu xác định đúng 1 điểm.
a)Các bạn lớp tôi /đang say sưa đá cầu.
CN
VN
b)Bàn tay mềm mại cuả Tấm / rắc đều những hạt cơm quanh bống.
CN
VN
c) Tiếng ve kêu / râm ran.
CN
VN

d) Lúa đang thì con gái / đẹp như một thứ nhung xanh.
CN
VN
Câu5:
- Những câu thơ kết thúc của bài Tre Việt Nam nhằm khẳng định một màu xanh
vĩnh cửu của tre Việt Nam, sức sống bất diệt của con người Việt Nam, truyền
thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam. (4 điểm)
- Cách diễn đạt độc đáo của nhà thơ góp phần khẳng định điều đó:
+Thay đổi cách ngắt nhịp và ngắt dịng( Mai sau,/ Mai sau,/ Mai sau,/) với biện
pháp sử dụng điệp ngữ “ Mai sau” góp phần gợi cảm xúc về thời gian và không
gian nhưmở ra vô tận, tạo cho ý thơ âm vang bay bổng và đem đến cho người đọc
những liên tưởng thú vị.(2,5 điểm)
+Dùng từ “ xanh” ba lần trong một dòng thơ với những sự kết hợp khác
nhau( xanh tre, xanh màu,tre xanh) tạo ra những nét nghĩa đa dạng, phong phú và
khẳng định sự trường tồn của màu sắc, của sức sống dân tộc. (2,5 điểm)
§Ị kiểm tra học sinh giỏi
Môn Tiếng Việt-Lớp 4.
Thời gian làm bài: 60 phút
Bài 1:(4đ)
a. Những từ nào sau không phải là tính từ:
- Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.
- Đỏ tơi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, hiểu biết, tím biếc.
- Tròn xoe, méo mó, lo lắng, dài ngoÃng, nặng trịch, nhẹ tênh.
Những từ không phải là tính
từ: ...............................................................................................
.....................................................................................................................................
............
b.Những từ nào sau là danh từ, động từ:
-Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn xin
lỗi mẹ và anh, nhng lại xấu hổ vì mình đà vờ ngủ.



-Danhtừ:
-Động từ:
Bài 2: (4đ) Câu ca dao tục ngữ nào nói lên ý chí, nghị lực của con ngời?
a. Chớ thấy sóng cả mà ngà tay chèo.
b. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
c. Thắng không kiêu, bại không nản.
d.Thua thầy một vạn không bằng thua bạn một li.
e.Thua keo này, bày keo khác.
g.Đèo cao thì mặc đèo cao Ta lên đến đỉnh còn cao hơn đèo.
Bài 3:(4đ) Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng tài:
Tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa, tài
chính.
a) Tài có nghĩa là Có khả năng hơn ngời bình thờng:
.................................
.....................................................................................................................................
....
.....................................................................................................................................
....
b) Tài có nghĩa là tiền của
.....................................................................................................................................
....
.....................................................................................................................................
....
Câu 4: (4đ)Trong bi ô Bố xi sơng La », nhà thơ Vũ Duy Thơng có viết :
Sông La ơi sông La
Trong veo như ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mươn mướt đôi hàng mi.

Em cảm nhận c iu gỡ cỏc cõu th trờn.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................
Bài 4:(9đ) HÃy viết th cho bạn thân (hoặc ngời thân ở xa)kể lại câu chuyện nói về
kỷ niệm đáng nhớ giữa em và ngời bạn thân ( hoặc ngời thân ) đó.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hớng dẫn đáp án
Môn Tiếng Việt-Lớp 4.
Bài 1:(4đ) Phần a mỗi câu đúng cho 1,5 đ. Phần b, đúng mỗi danh từ cho 0,2 đ, mỗi
động từ cho 0,2 đ.
a.-Khen.
-Hiểu biết.
- Lo lắng.

b.-Danh từ: chiếc, chăn bông, Lan, em, mẹ, anh.
- Động từ: Nằm, cuộn, ân hận, muốn, xin lỗi, xấu hổ, vờ, ngủ.
Bài 2:(4đ)
Câu ca dao tục ngữ sau nói lên ý chí, nghị lực của con ngời là:
a. Chớ thấy sóng cả mà ngà tay chèo.
c. Thắng không kiêu, bại không nản.
e.Thua keo này, bày keo khác.
g. Đèo cao thì mặc đèo cao
Ta lên đến đỉnh còn cao hơn đèo.
Bài 3:(4đ)
-Đáp án :
a. tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài hoa.
b. Tài nguyên, tài trợ, tài sản, tài chính.
HS xếp đúng mỗi từ cho 0.4 điểm
Bài 4:(4 im) HS nờu c nhng ý chớnh sau :
Nét đẹp của dịng sơng La :
- Nước sơng La trong vắt, trong như ánh mắt trong và chứa chan tình cảm của
con người.
- Bờ tre xanh mát bên sơng đẹp như hàng mi của con người.
Tình cảm của tác giả : Qua đoạn thơ ta thấy được tình yêu thương tha thiết và gắn
bó sâu nặng của tác gi vi dũng sụng quờ hng.
Bài 5:(9đ)


Học sinh viết đúng thể loại văn viết th.
+Phần đầu th :1,5đ (Đủ ngày, tháng, năm,lời xng hô, lí do viết th.)
+Phần chính bức th :(6đ) (Rõ các ý-kể lại kỷ niệm với ngời bạn thân(hoặc
ngời thân)đó, nội dung tơng đối phong phú, có chấm câu .)
+Phần cuối th :(1,5đ) (Cã lêi chóc phï hỵp néi dung bøc th, kÝ tªn)


ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Mơn: Tiếng Việt – Khối 4
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian nhận đề).
Câu 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui
Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những Tết Trung
thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với vác em.
Thép Mới
Câu 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (nếu có) của các câu sau:
a. Những con bọ nẹt béo núc, mình đầy lơng lá dữ tợn bám đầy các cành cây.
b. Đứng trên đó, Bé trơng thấy con đị, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi
ba má Bé đang đánh giặc.
c. Bỗng nhiên, nghe như có tiếng bước rất nhẹ, Cá Chuối mẹ nhìn ra, thấy hai
con mắt xanh lè của mụ Mèo đang lại gần.
d. Núi Trùm Cát đứng sừng sững bên bờ sơng thành một khối tím thẫm uy nghi
trầm mặc.
Câu 3: Chỉ ra các từ dùng sai trong mỗi câu dưới đây rồi sửa lại cho đúng.
a. Bạn Lan có 3 quyển sách vở.
b. Tâm hồn tơi vơ cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt yêu thương, trìu mến
của Bác.
c. Trên khn mặt bầu bính, hồng hào, sáng sủa.
d. Bạn Lan rất chân chính, nghĩ sao nói vậy.
Câu 4: Hãy xếp các từ sau đây vào hai nhóm (từ ghép và từ láy):
Nhân dân, nô nức, nhũn nhặn, bờ bãi, chí khí, cứng cáp, dẻo dai, mập mạp, nhăn
nheo, chợ búa.
Câu 5: Viết một bài văn ngắn (khoảng 20 dịng) tả một cây có bóng mát ở sân
trường (hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó.


HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI

Môn: Tiếng Việt – Khối 4
Câu 1(4 điểm): - Danh từ: trăng, đêm, mai, anh, em, Tết Trung thu, ngày mai;
- Động từ : mừng, vui, mong ước, đến;
- Tính từ: sáng, hơn, độc lập, đầu tiên, tươi đẹp.
Câu 2(4 điểm):
a. - Chủ ngữ: Những con bọ nẹt béo núc, mình đầy lơng lá dữ tợn
- Vị ngữ: bám đầy các cành cây
b. – Trạng ngữ: Đứng trên đó
- Chủ ngữ: Bé
- Vị ngữ: trơng thấy con đị, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má
Bé đang đánh giặc.
c. -Trạng ngữ:
Bỗng nhiên, nghe như có tiếng bước rất nhẹ,
- Chủ ngữ: Cá Chuối mẹ
- Vị ngữ: nhìn ra, thấy hai con mắt xanh lè của mụ Mèo đang lại gần
d. - Chủ ngữ: Núi Trùm Cát
- Vị ngữ: đứng sừng sững bên bờ sơng thành một khối tím thẫm uy nghi trầm
mặc.
Câu 3(4 điểm): Căn cứ vào cách chữa của học sinh để cho điểm cho phù hợp.
Mỗi câu đúng 1 điểm. Nếu chỉ nêu được các từ dùng sai mà khơng chữa đúng thì
mỗi câu cho 0,5 điểm và ngược lại.
VD: a. - Từ dùng sai: sách (hoặc vở).
- Chữa lại: Bạn Lan có 3 quyển sách. Hoặc : Bạn Lan có 3 quyển vở.
b. - Từ dùng sai: Tâm hồn
-Sửa:Tơi vơ cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt yêu thương, trìu mến của Bác.
c. - Từ dùng sai: Trên
- Sửa lại: Khn mặt bầu bính, hồng hào, sáng sủa.
d. - Từ dùng sai:chân chính
- Chữa lại: Bạn Lan rất thật thà (hoặc chân thât), nghĩ sao nói vậy.
Câu 4(4 điểm): Đúng mỗi từ cho 0,4 điểm.

- Từ ghép là: nhân dân, dẻo dai, chợ búa, bờ bãi, chí khí;
- Từ ghép là: nơ nức, nhũn nhặn, cứng cáp, mập mạp, nhăn nheo.
Câu 5 (9 điểm): -Bài viết có độ dài khoảng 20 dòng; viết đúng thể loại văn miêu tả
(kiểu bài tả cây cối).
(1 điểm)


- Tả rõ những nét nổi bật về cây có bóng mát (là cây gì, đặc điểm chủ yếu về
thân cây, tán lá... ở thời điểm miêu tả cụ thể).
(4 điểm)
- Bộc lộ được tình cảm gần gũi, gắn bó với cây đó (kết hợp nêu trong miêu tả
hoặc nêu thành những ý riêng).
(2 điểm)
- Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu khơng sai ngữ pháp và chính tả, trình bày
sạch sẽ.
(2 điểm)

GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 4
Câu 1 (4 điểm): Cho đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm biển cũng thẳm
xanh, như dâng lên cao chắc nịch. Trời dải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi
sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm dơng gió, biển đen
ngầm giận dữ như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc
biển sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng
(Vũ Tú Nam)
a. Tìm các từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên rồi xếp vào hai nhóm. Từ
ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
b. Tìm các từ láy trong các từ in đậm ở đoạn văn trên rồi xếp vào 3 nhóm từ láy âm
đầu, từ láy vần, từ láy cả âm đầu và vần.
Câu 2:(4 điểm):

a. Tìm 2 câu kiểu Ai làm gì ?; 2 câu kiểu 2 là gì ? trong đoạn văn sau.
b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu kể tìm được.
Chích bơng là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân
xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích
bơng tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại. Chích bơng gắp sâu trên lá nhanh
thoăn thốt. Nó moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây vững mảnh
dẻ, ốm yếu. Chính bơng là bạn của trẻ em và bạn của bà con nơng dân.
(Theo Tơ Hồi)
Câu 3: (4 điểm):
a. Tìm hai thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ sau:
Khoẻ như voi , nhanh như sóc.
b. Đặt câu với mỗi từ trái nghĩa tìm được.
Câu 4:(4 điểm): Đoạn văn sau chưa ghi dấu câu, hãy điền dấu câu thích hợp và
chữa lỗi chữ viết cho đúng.
“Rồi đột nhiên chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vút lên cái bóng nhỏ
xíu vút nhanh trên mặt hồ mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sóng chú bay lên
cao hơn và xa hơn dưới tầm cánh chủ bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió là bờ


ao với những khóm khoai nước rung rinh rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước
hiện ra cánh đồng với những đàn trâu thung lũng gặm cỏ dịng sơng với những
đồn thuyền ngược xi cịn trên tầng cao cánh chú là đàn cò đang bay là trời xanh
trong và cao vút ...”
Theo Nguyễn Thế Hội

Câu 5: (9 điểm): Trong bài tiếng ru, nhà thơ Tố Hữu có viết như sau
Một ngơi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa màng
Một người đâu phải nhân gian
Sống chăng một đốm lửa tàn mà thơi.

Từ cách diễn đạt giàu hình ảnh trong đoạn thơ trên em hiểu được nhà thơ
muốn nói với ta điều gì ?
Hướng dẫn chấm
Mơn Tiếng Việt - Lớp 4
Câu 1 (4điểm): Xác địng đúng mỗi từ cho 0.4 điểm
a. Các từ láy có trong đoạn văn
- Từ láy có nghĩa tổng hợp: buồn vui, đăm chiêu
- Từ láy có nghĩa phân loại: xanh thẳm, chắc nịch, đục ngầm.
b. Các từ láy có trong đoạn văn
- Từ láy âm đầu: mơ màng, nặng nề, lạnh lùng.
- Từ láy vần: sôi nổi
- Từ láy cả âm đầu và vần: ầm ầm
Câu 2 (4 điểm):
- Tìm đúng 1 câu cho một điểm
- Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ 1 câu cho 1 điểm (chỉ đúng CN hoặc VN cho 0.5
điểm)
+ Câu kể Ai làm gì ?
Chích bơng / gắp sâu trên lấ nhanh thoăn thốt.
CN
VN
Nó / moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây vững mảnh dẻ,
ốm yếu.
CN
VN
+ Câu kể Ai là gì ?
Chích bơng / là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim.
CN
VN



Chính bơng / là bạn của trẻ em và bạn của bà con nơng dân.
CN
VN
Câu 3 (4 điểm):
- Tìm đúng một thành ngữ cho 1 điểm
- Đặt một câu đúng với 1 thành ngữ trái nghĩa tìm được cho 1 điểm.
Khoẻ nư voi _______ yếu như sên
Nhanh như sóc ___________ chậm như rùa
Câu 4 (4 điểm): Điền đúng 1 dấu câu kết hợp chữa lỗi chính tả sau dấu câu đúng
cho 0.4 điểm.
Đoạn văn dầy đủ dấu câu và viết đúng chính tả như sau:
“Rồi đột nhiên chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vút lên. Cái bóng nhỏ
xíu vút nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặg sóng. Chú bay lên
cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chủ bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là
bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất
nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung lũng gặm cỏ; dịng sơng với
những đồn thuyền ngược xi. Cịn trên tầng cao cánh chú là đàn cò đang bay là
trời xanh trong và cao vút ...”
Theo Nguyễn Thế Hội
Câu 5: (9 điểm) Đoạn văn sau có 4 ý cần nêu, học sinh nêu được từng ý cho điểm
như sau:
- Một ngơi sao thì chỉ có ánh sáng yếu ớt, không thể làm sáng được màn đêm của
không gian rộng lớn (1 điểm)
- Một bơng lúa chín thì thật bé nhỏ không thể làm nên được mùa màng bội thu. (1
điểm)
- Một người thì khơng thể hiểu nó là nhân gian được (vì nhân gian có nghĩa là cõi
đời nơi có cả lồi người sinh sống) (1 điểm)
- Một người dù có sống thì cũng chỉ giống như một ngọn lửa tàn – ánh sáng rất nhỏ
của ngọn lửa sắp tắt, chẳng có ý nghĩa gì. (1 điểm)
* Nêu ra được lời khuyên của tác giả (2 điểm)

Con người chỉ sống hữu ích trong mối quan hệ đồn kết vưói tập thể, không nên
tách rời khỏi tập thể, không nên chỉ nghĩ đến riêng mình và sống cho mình mà thơi.
* Học sinh thành đoạn văn có mở đầu, có kết thúc rõ ràng. (1 điểm)
* Hành văn trôi chảy mạch lạc, trình bày rõ ràng ít lỗi chính tả (2 điểm)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×